Đề kiểm tra một tiết Sinh học lớp 8 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS thị trấn Cát Hải

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết Sinh học lớp 8 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS thị trấn Cát Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết Sinh học lớp 8 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS thị trấn Cát Hải
UBND HUYỆN CÁT HẢI
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN CÁT HẢI
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Năm học 2016 – 2017
MÔN : SINH HỌC 8 
Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: ..
I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau : 
1. Cơ quan phân tích thị giác gồm:
Tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh thị giác, vùng thị giác ở thuỳ chẩm
Tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh thị giác, cầu mắt.
Tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh thị giác, vùng thị giác ở thuỳ thái dương
D. Tế bào thụ cảm thị giác, vùng thị giác ở thuỳ chẩm.
2. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu :
A. Ống dẫn nước tiểu. 	 	B. Thận	
C. Bóng đái. 	D. Ống đái
3. Thiếu iốt trong khẩu phần ăn sẽ bị mắc bệnh:
Tiểu đường	B. Bệnh Bazơđô
C. Bướu cổ	D. Chảy máu chân răng.
4. Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là:
A. Lọc máu lấy lại các chất dinh dưỡng cho cơ thể .
B. Đón nhận các chất thải từ tế bào rồi chuyển ra ngoài.
C. Lọc máu, hấp thụ lại các chất cần thiết, thải bỏ các chất cặn bã, chất độc, chất dư thừa để đưa ra ngoài cơ thể. 	
D. Hấp thụ lại các chất cần thiết cho cơ thể.
5. Điều khiển hoạt động các nội quan như hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, sinh dục, bài tiết do:
A. Hệ thần kinh vận động. 	B. Hệ thần kinh sinh dưỡng.
C. Thân nơron 	D. Sợi trục.
6. Não nếu bị chấn thương sẽ:
Mất tất cả các phản xạ có điều kiện đã được thành lập.
Mất tất cả các phản xạ không có điều kiện.
Mất tất cả các phản xạ không có điều kiện và có điều kiện đã được thành lập.
Không ảnh hưởng đến các phản xạ có điều kiện.
7. Chức năng của tiểu não là :
A. Dẫn truyền các xung thần kinh từ tuỷ sống lên não bộ và ngược lại.
B. Giữ thăng bằng cho cơ thể.
C. Điều hoà và phối hợp các cử động phức tạp của cơ thể. 
D. Giữ thăng bằng và điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp của cơ thể. 
8. Trong các ví dụ sau, ví dụ nào là phản xạ không điều kiện?
Tay chạm phải vật nóng rụt tay lại. 
B. Trời nóng thì toát mồ hôi. 
C. Qua ngã tư thấy đèn đỏ thì dừng lại. 
D. Nhắm mắt lại khi đèn pha chiếu vào mắt
Câu 2. Trong các câu sau, câu nào đúng ghi (Đ), câu nào sai ghi (S):
1. Điểm vàng và điểm mù cùng nằm trên màng giác.
2. Điểm vàng chứa các tế bào thần kinh hình nón tiếp nhận cảm giác ánh sáng.
3. Điểm mù là nơi không có tế bào thần kinh thị giác nên ảnh rơi vào điểm này sẽ không nhìn thấy gì.
4. Không nên dụi khi bụi vào mắt, nên nhắm mắt lại để nước mắt tiết ra và cuốn bụi theo.
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Câu 1(2đ). 
Kể tên các tật thường gặp ở mắt, nguyên nhân, cách khắc phục? Để tránh mắc tật cận thị khi ngồi học em cần chú ý điều gì?
Câu 2(2đ). 
Những đặc điểm nào của đại não chứng tỏ sự tiến hoá của người so với các động vật khác trong lớp thú?
Câu 3(2đ).
Để bảo vệ hệ bài tiết khỏi các tác nhân có hại em phải xây dựng các thói quen sống như thế nào?
Câu 4(1đ).
Sau khi đi bơi nước chui vào tai, em sẽ xử lí như thế nào để loại bỏ hết nước trong tai?
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
MÔN: SINH 8 – TIẾT 57
I. Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: 1 – A 	2 - B 	3 - C 	4 - C 
 5 - B 	6 - A 	7 – D 	8 - B
Câu 2: 1 – S 	2 - Đ 	3 - Đ 	4 - Đ
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Câu 1.(2đ) 
* Tật cận thị: mắt chỉ có khả năng nhìn gần
- Nguyên nhân: cầu mắt quá dài hoặc do không giữ đúng khoảnh cách khi đọc sách. 0,75đ
- Cách khắc phục: đeo kính cận (kính mặt lõm)
*Tật viễn thị: Mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
- Nguyên nhân: cầu mắt quá ngắn hoặc do thể thuỷ tinh bị lão hoá.	 0,75đ
- Cách khắc phục: đeo kính viễn (kính mặt lồi)
* Để tránh mắc tật cận thị khi ngồi phải ngay ngắn, đúng tư thế, khoảng cách từ mắt đến sách vở từ 25 – 30 cm, phải đủ ánh sáng, không nên đọc sách liên tục trong thời gian dài 0,5đ
Câu 2. (2 điểm)
- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp thú.	 0,75đ
- Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron. 	 0,75đ
- Ở người ngoài các vùng vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp thú còn có các vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói, chữ viết. 	0,5đ
Câu 3. (2 điểm)
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết. 	0,5 đ
- Khẩu phần ăn uống hợp lí. 	0,25 đ
	+ Không ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá chua.	0,25 đ
	+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. 	0,25 đ
	+ Uống đủ nước	0,25 đ
- Đi tiểu đúng lúc. 	0,5 đ
Câu 4. (1 điểm)
Nước vào ống tai ngoài trong khi tắm gội hay bơi lội là vấn đề thường gặp. Nếu nước vào tai ít, chỉ cần nghiêng đầu, kéo vành tai xuống lắc lắc là nước sẽ ra ngoài, phần nước còn lại sẽ được hấp thu bởi tổ chức dưới da của ống tai ngoài. Nếu dùng biện pháp đó mà vẫn cảm thấy nước vẫn còn trong ống tai, dùng một miếng bông khô đặt ở cửa tai để hút nước từ trong ống tai ra, mà không được lau hay ngoáy tai. Nếu vẫn thấy khó chịu phải đến khám bác sĩ tai mũi họng. (HS có thể nêu những cách khác, đúng vẫn cho điểm)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 57
MÔN SINH HỌC 8
TÊN CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
VẬN DỤNG CAO
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1:
Bài tiết
- Nắm được các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Hiểu thực chất của quá trình bài tiết nước tiểu.
- Khẩu phần ăn hợp lí
- Xây dựng các biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,25đ
2,5%
3
0,75đ
7,5%
1
2đ
20%
5
3đ
30%
Chủ đề 2:
Thần kinh và
giác quan
- Các bộ phận của cơ quan phân tích thính giác.
- Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng.
- Chức năng của tiểu não, đại não.
- Đặc điểm của điểm vàng và điểm mù trên màng lưới.
- Các tật của mắt và cách phòng tránh. 
- Biện pháp bảo vệ mắt khỏi tác nhân có hại.
- Phân biệt được phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện.
- Đặc điểm tiến hoá của não người so với não động vật.
Nêu cách khắc phục hiện tượng nước vào tai khi tắm hoặc bơi.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
7
1,75đ
17,5%
1
2đ
(20%)
1
0,25đ
(2,5%)
1
2đ
(20%)
1
1đ
(10%)
11
7đ
70%
TS câu: 10
TS điểm:10
TL = 100%
9
4đ
(40%)
5
3 đ
30%
1
2đ 
(20%)
1
1đ
(10%)
16
10
100%
 Duyệt đề 	Người ra đề	 
 BGH 	 Tổ CM 
 Nguyễn Thị Quy 	 	Đỗ Thị Bích Mai 	 	Lê Thị Hằng

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_tiet_57_nam_hoc_2016_2017.doc