Bài giảng Tiết 1, 2: Phong cách Hồ Chí Minh

doc 390 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 3969Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiết 1, 2: Phong cách Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tiết 1, 2: Phong cách Hồ Chí Minh
TUẦN 1- BÀI 1
Tiết 1;2 – VB: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 ( Lê Anh Trà )
Ngày soạn:10/ 08/ 2013
Lớp
Tiết
Ngày dạy
HS vắng
Ghi chú
9
1. Mục tiêu bài học
 a-Về kiến thức :
Giúp HS thấy rõ vẻ đẹp VH trg p/c sống và làm việc của HCM, đó là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại dt và nhân loại, bình dị và vĩ đại.
 b-Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc , tìm hiểu , PT Vb.
- KNS: nhận thức, giao tiếp, xđ giá trị.
 c -Về tư tưởng:
Giúp HS lòng kính y, tự hào về Bác. HS có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác
2. Chuẩn bị của Gv và HS
GV: 	Tranh ảnh về Bác, nhà sàn
HS: soạn bài 
3. Phương pháp dạy học
- Đọc , PT , bình giảng.
- KT động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi
4. Tiến trình dạy học
 a.Ổn định tổ chức:
 b. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS .
 c. Bài mới :
1’ KĐ: HCM không chỉ là anh hùng DT vĩ đại mà còn là một danh nhân VH tg . Bởi vậy phong cách sống và làm việc của Người rất bình dị nhưng thật vĩ đại , sự bình dị và vĩ đại đươc thể hiện trg bài học hôm nay .
Phần NDKT:
Tg
Hoạt động của thầy và trò
NDKT cần khắc sâu
3’
15’
20’
HS đọc chú thích * SGK
?Nêu vài nét về Tg ?
? VB được trích từ đâu ?
HS :
? Em hiểu thế nào là phong cách ?
HS : Dáng cách điệu bộ.
GVHD đọc : Rõ ràng, diễn cảm.
GV đọc mẫugHS đọc gnhận xét HS đọc.
? VB này thuộc loại VB nào?
HS : Nhật dụng.
? Vì sao ?
HS: Vì nó là kiểu VB thông dụng trg mọi lĩnh vực đ/s nhằm cung cấp tri thức về các hiên tượng và sự vật tự nhiên và XH.
? ở lớp 8 đã được học các loại VB nhật dụng nào ?
HS: - Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
 - Bài toán DS.
 - Ôn dịch thuốc lá.
? Nêu ND chính của VB ?
? Theo em VB này có thể chia lam mấy đoạn đoạn? Giới hạn và ND của từng đoạn?
HS: Đ1: Từ đầu grất hiện đại: Vẻ đẹp trg văn hoá của Bác.
 Đ2: Tiếp g tắm ao: Vẻ đẹp trg p/c sinh hoạt của Bác.
 Đ3: phần còn lại: Lời bình luận và khẳng định ý nghĩa của p/c văn hoá HCM.
 y/c HS q.sát đoạn 1 .
? Em hiểu p/c được nói đến ở đây là gì? 
HS: Lối sống, cách sinh hoạt, làm việc, ứng xử tạo nên cái riêng của một người, một tầng lớp người nào đó.
? Cho biết vốn văn hoá của CT HCM được thể hiện ở những chi tiết nào?
HS:
? Cụ thể CT HCM đã đi qua nhiều những châu lục nào?
HS:
? Cách tiếp xúc văn hoá của Bác có điều gì đặc biệt ?
HS: Nói, viết thành thạo nhiều thứ tiếng như Anh, Pháp , Nga, TQ.
VD: Làm thơ băng tiếng Hán, viết văn bằng tiếng Pháp. 
? Vì sao Người lại có được vốn tri thức uyên thâm ấy?
HS: 
? Vâỵ em hiểu uyên thâm ở đây co nghĩa là gì?
HS: Có trình độ nhận thức rất sâu.
GV giải thích một phong cách rất VN rất phương Đông, 
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của Tg?
HS: Trình bày từng luận điểm, các luận cứ luận chứng rõ ràng, tiêu biểu và xác thực.
? Ngoài cách lập luận trên Tg còn sử dụng những BPNT nào nữa?
HS: 
? Những BPNT đó đã giúp em hiểu gì về con đường hình thành p/c HCM?
HS: Truyền thống và vĩ đại, phương Đông và phương Tây, xưa và nay, DT và quốc tế, vĩ đại và bình dị .
gĐó là sự kết hợp thống nhất và hài hoà bậc nhất trg lịch sử DTVN từ xưa đến nay, một mặt tinh hoa Hồng Lạc đúc nên người. Nhưng mặt khác tinh hoa nhân loại cũng góp phần trg p/c HCM tạo thành vẻ đẹp - Vẻ đẹp ấy được toả sáng trong p/c sống và làm việc của Bác
A - Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả.
 Lê Anh Trà là nhà văn nhà báo.
2. Tác phẩm.
Trích p/c HCM cái vĩ đại gắn với cái giản dị in trong tập “ HCM và VHVN ” viện văn hoá xuất bản.
B - Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc : Khúc triết , rõ ràng , diễn cảm.
2. Đại ý.
 Ca ngợi vẻ đẹp p/c HCM.
3. Bố cục: 3. đoạn 
4. Phân tích.
 a. Con đường hình thành và p/c văn hoá HCM.
- Đi qua nhiều nơi, đã tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới.
- Ghé thăm các nước châu Á, châu Phi, châu Mĩ, đã từng sống dài ngày ở Pháp, Anh.
- Đến đâu Người cũng học hỏi, tìm hiểu uyên thâm, tiếp thu mọi cái đẹp, cái hayphê phán những tiêu cực của CNTB Tất cá đã nhào nặn trở thành một phong cách rất VN rất phương Đông, rất mới rất hiện đại.
gĐiệp từ, đối, liệt kê, cách lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục, kể kết hợp bình luận, sự kết hợp hài hoà của tinh hoa văn hoá dt, tinh hoa văn hoá nhân loại góp phân làm nên p/c HCM.
6’ d.Củng cố
? ND chính của VB này là gì ? 
? Con đường hình thành và p/c VH của HCM ?
 e. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà.
 - Đọc tiếp đoạn 2 và 3.
 - Nắm được ND chính của bài.
5- RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ GIẢNG.
Tiết 2
a. Ổn định tổ chức: KT bài soạn, KT sĩ số
b. Kiểm tra bài cũ: 5’? Nêu con đường hình thành và p/c văn hoá của HCM ?
c. Nội dung bài mới.
 * KĐ: Ở giờ học trước chúng ta đã biết được về p/c VH của HCM nhưng chỗ độc đáo và kì lạ nhất trg con người HCM không chỉ thể hiện trg p/c VH mà nó còn được biểu hiện trg lối sống, trg p/c sinh hoạt của Bác. Vởy để hiểu rõ điều đó chúng ta cùng tìm hiểu trg giờ học hôm nay.
 * Phần NDKT:
Tg
Hoạt động của thầy và trò
NDKT cần khắc sâu
15’
15’
3’
5’
 HS đọc và quan sát đoạn 2
? Nét đẹp trong lối sống của Bác được biểu hiện cụ htể qua những chi tiết nào? 
HS: NơI ở, đồ đạc, trang phục, ăn uống.
? Trong mỗi khía cạnh ấy được bộc lộ ra sao?
HS: 
GV giảng: Căn nhà tuy giản dị đơn sơ nhung luôn lộng gió và ánh sáng bởi chủ nhân của nó là một tâm hồn lộng gió thời đại  những quần áo, trang phục tinh tuý nhất, tiêu biểu nhất ở mọi nơi.
? Còn trang phục ăn uống của Bác Hồ thì sao?
HS:
? Từ nơi ở, trang phục, món ăn của Bác ta thường gặp ở đâu?
HS: Cuộc sống của những con người bình dị, mộc mạc, dân dã chỗ quê kiểng điền viên với nhữmg món ăn dân dã rất VN đã từng đi vào và sống mãi trg ca dao.
 Anh đi anh nhớ quê nhà .
Nhớ canh rau muống, mhớ cà dâm tương.
? Em có nx gi về lối sốnh của Bác?
HS: Vô cùng giản dị, đạm bạc và cũng vô cùng thanh cao, sang trọng.
? ở trg đoạn văn này cách lập luận của tg có gi đặc biệt? Qua đó em hiểu thêm điều gì về p/c sống của Bác?
HS: 
GV giảng: Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tư vui trg cảnh nghèo khó, cũng không phải là một cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời mà đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là sự giản dị tự nhiên.
 HS đọc đoạn 3 
? Từ p/c sống giản dị thanh cao của Bác tg đã bình luận những gì?
HS:
? Tg đã bình luận như thế nào về p/c sống của HCM? 
HS:
GV: Từ cách sống của HCM chúng ta nghĩ tới nhiều n.v nổi tiếngtrên thế giới, những nguyên thủ quốc gia, những vị tổng thống lừng danh về sự giàu có sang trọng, chúng ta lại nhớ tới các hiền triết phương Đông từng sống thanh cao giản dị như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm
 Thu ăn măng trúc đông ăn giá 
 Xuân tắm hồ sen hạ tắm ao. 
Hay: cháo bẹ , rau măng.
? Nêu n.x của em về cách sống của Bác?
HS: P/c HCM vừa kế thừa thuyền thống dt vừa nâng cao sự hòa hợp và vượt lên trên mọi ham muốn tầm thường của con người thời đại cách sống ấy là sự tích tụ những gì tinh tuý nhất của nhiều phương trời, nhiều thời đại, nhiều phong cách.
? Tại sao Người lại có p/c đó ?
HS: Đó là sự gần gũi với nhân dân lao động là sự tắm minh trg truyền thống văn hoá dt là sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa của nền văn hoá nhân loại.
? Quan sát đoạn cuối em có nx gì về lời bình?
HS: 
GV: Rõ ràng là cách sống của HCM đã nêu lên một kinh nghiệm như quy luật muôn đời “ Sống quen thanh đạm nhẹ người ” một cách sống đẹp giản dị mà cao thượng vô cùng.
 Cách sống đẹp đẽ ấy đã được Bác thể hiện trg một bt viết trg thời kì k/c chống Pháp.
 Chưa năm mươi tuổi đã kêu già 
 Sáu ba mình vẫn nhĩ là đương trai
 Sống quen thanh đạm nhẹ người 
 Việc làm thường rộng ngày dài ung dung
? Nêu sự giống nhau và khác nhau về p/c sống của Bác với các nhà thơ xưa ?
HS: - Giống: Không tự thần thánh hoá, tựu làm cho khác đời mà đó là một quan niệm thẩm mĩ về lẽ sống.
 - Khác: Đây là lẽ sống của người cộng sản lão thành một vị chủ tịch nước, một người VN tiêu biểu nhất, đẹp nhất của thời hiện đại, một nhân câch VN mang truyền thống phương Đông đồng thời rất mới rất hiện đại.
? Qua pt ta thấy tg đã sử dụng những BPNT nào?
HS: ( liệt kê các bpnt qua phần pt )
? ND chính của VB là gì ?
 ( HS đọc ghi nhớ sgk – 8.)
4. Phân tích
 b. Nét đẹp trong lối sống HCM.
 - Nơi ở và làm việc: Nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao làm cung điện của mìnhvẻn vẹn có vài ba phòng tiêp khách, họp bộ chính trị, làm việc và ngủ.
- Đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ.
- Trang phục: Bộ quần áo bà ba nâu, áo chấn thủ, đôi dép lốp thô sơ.
- Ăn uống: Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa.
gSo sánh, đối chiếu, lập luận chặt chẽ, luận chứng cụ thể, chính xác, có chọn lọc, liệt kê: Lối ssống đơn sơ, giản dị, đạm bạc, thanh cao, sang trọng rất VN.
c. Lời bình về p/c HCM.
- Không có một vị tổng thống hay một vị vua hiền nào ngày trước lại sống đến mức giản dị và tiết kiệm như vậy.
- Nếp sống giản dị và thanh cao của Bác Hồ cũng như các vị danh nho xưa  là lối sống thanh cao một cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống. 
g Lời khẳng định đúc kết lòng ngưỡng mộ, khâm phục, ca ngợi vẻ đẹp trg p/c HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dt và tinh hoa văn hoá nhân loại, giưa thanh cao và giản dị, là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dt và nhân loại, vĩ đại mà bình dị.
C - Tổng kết.
 1. Nghệ thuật. 
 2. Nội dung.
 * ghi nhớ: (sgk - 8 )
2’ d. Củng cố.
 ? Em học tập được gì qua VB ?
 ? Nơi ở và làm việc của Bác là?
nhà cao tầng.
Nhà gỗ.
Nhà xây
Nhà sàn nhỏ bằng gỗ.
 e. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà.
Học thuộc ghi nhớ .
Sưu tàm một số bt về Bác.
Học bài theo phần PT.
Chuẩn bị bài: các phương châm hội thoại.
5- RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ GIẢNG.
Tiết 3 - Tiếng Việt:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Ngày soạn:11/ 08/ 2013
Lớp
Tiết
Ngày dạy
HS vắng
Ghi chú
9
 1- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
 a. Về kiến thức:
 Nắm được những nội dung cốt yếu về 2 pc hội thoại phương châm về lượng và về chất.
 b. Về kĩ năng: 
-Biết vận dụng phương châm này trg hoạt động giao tiếp.
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng pc về lượng và pc về chất trong tình huống gt cụ thể.
 c. Về tư tưởng:
 GDHS có ý thức và tự tin trg giao tiếp.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
b. GV: Bảng phụ.
a. HS: đọc trước bài mới 
3 - PHƯƠNG PHÁP/KTDH: 
 - Đàm thoại, pt, quy nạp, pt từ ngữ, hệ thống.
 - KT đặt câu hỏi, chia nhóm.
4- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 a. Ổn định tổ chức.
 b. Kiểm tra bài cũ.
 c. Nội dung bài mới.
1’ KĐ: Trong hội thoại cần đảm bảo đươc lượng thông tin cần thiết và làm thế nào để tham gia hội thoại, hiểu rõ hơn nội dung cuộc hội thoại đó chính là nội dung bài học hôm nay.
Phần NDKT:
 Tg
Hoạt động của thầy và trò
NDKT cần khắc sâu
15’
15’
10’
GV treo bảng phụ – Gọi hs đọc VD trên bảng phụ.
? Khi An hỏi “ học bơi ở đâu ” mà Ba trả lời “ ở dưới nước ” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không?
HS:
? Nếu em là Ba thì em sẽ trả lời ntn?
 ( HS có thẻ trả lời theo nhiều cách )
? Theo em nội dung An cần biết ở đây là gì?
HS: Địa điểm nơi tập bơi.
? Bơi ở đây có nghĩa là gì ?
HS: Di chuyển trg nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể.
GV: Nói mà không có nội dung là một hiện tượng không bình thường trg giao tiếp, vì câu nói ra trong giao tiếp bao giờ cũng cần truyền tải.
? Từ VD này em có thể rút ra được điều gì trg giao tiếp?
HS:
 y/c hs quan sát bảng phụ – kể lại.
? Vì sao truyện này lại gây cười ?
HS: Vì các n.v nói nhiều hơn những gì cần nói 
? Lẽ ra hai n.v này phải hỏi và trả lời ntn dể người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời?
HS: Lẽ ra chỉ cần hỏi : Bác có thấy  không? và chỉ cần trả lời: Nãy giờ tôi chẳng thấy 
? Như vậy cần phải tuân thủ y/c gì khi giao tiếp? 
HS 
GV: Tóm lại trg giao tiếp khi nói cần phải có nội dung đúng với y/c giao tiếp và không nên nói nhiều hơn những gì cần nói nghĩa là nội dung không thiếu không thừa g Phương châm về lượng.
 Gọi HS đọc ghi nhớ Sgk – 9. 
 Hs đọc VD trg Sgk – 9 ; 10.
? Truyện cười này phê phán điều gì? 
Hs:
? Em hãy chỉ ra nội dung của lời nói khoác?
HS: - Quả bí to bằng cái nhà kia kìa.
 - Tôi thấy một cái nồi đồng to bằng cá đình làng ta.
? Em có nx gì về nội dung của hai câu nói trên?
HS: khoe khoang, khoác lác nói những điều chính mình cũng ko tin là có thật.
? Như vậy trg giao tiếp có điều gì cần tránh?
HS:
? VD nếu ko biết chắc tuần sau lớp mình sẽ đi cắm trại thì em có thông báo điều đó cho các bạn ko?
HS: ko
? Nếu ko biết chắc vì sao bạn mình nghỉ có trả lời thầy cô là bạn ấy nghỉ học là vì ốm ko?
HS: ko.
? Vậy trg giao tiếp có điều gì cần tránh?
HS: 
? Em hãy so sánh để làm rõ sự khác nhau giữa y/c được nêu ra ở bước một và bước hai?
HS: (1) ko nên nói những gì trái với điều mà ta nghĩ.
( 2 ) ko nên nói những gì mà mình chưa có cơ sở để xác định là đúng.
GV: Nếu cần nói điều đó thì phải báo cho người nghe biết tính xác thực của điều đó chưa được kiểm chứng.
? Vì vậy trg 2 trương hợp trên ta phải trả lời ntn?
HS: - Thưa cô hình như bạn ấy ốm.
 - Thưa cô em nghĩ là bạn ấy ốm.
 GV tóm lại kêt luận.
 HS đọc ghi nhớ
GV chuyển ý: Để khắc sâu thêm kiến thức chúng ta chuyển sang phần tiếp theo.
 HS đọc y/c của bài tập.
 Y/c hs thảo luận nhóm.
? Tìm những từ thừa?
HS:
? Lí giải từ thừa này ?
 HS lên bảng làm GV nx 
HS đọc truyện cười: Có nuôi được ko.
? Phương châm hội thoại nào đã ko được tuân thủ trg câu truyện? Tại sao?
HS:
GV hướng dẫn bài tập 4; 5 về nhà tự làm.
A- Bài học.
 I/ Phương châm về lượng.
Ví dụ 1, 2:
( Sgk – 8 ; 9 )
 2. Nhận xét:
VD1: Câu trả lời của Ba không Đáp ứng điều mà An cần biết là địa điểm cụ thể mà Ba tập bơi.
g Câu nói phải có nội dung đúng với y/c giao tiếp, ko nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
- VD2: Các n.v nói nhiều hơn những gì cần nói .
g Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
3. Ghi nhớ: ( Sgk – 9 )
II / Phương châm về chất.
 1. Ví dụ.
 ( Sgk – 9 ; 10 )
 2. Nhận xét.
 - Phê phán tính nói khoác.
- Không nên nói những điều mà mình ko tin là đúng sự thật. ( bước 1 )
gTrong giao tiếp đừng nói những điều mà mình ko có bằng chứng xác thực. ( bước 2 )
3. Ghi nhớ: (Sgk - 10 )
B / Luyện tập.
 Bài tập 1.
a) Thừa cụm từ: nuôi ở nhà.
b) Thừa cụm từ: có hai cách.
 Bài tập 2: Điền từ vào chỗ trống.
 a) Nói có sách mách có chứng.
 b) Nói dối.
 c) Nói mò.
 d) Nói nhăng nói cuội.
 e) Nói trạng.
 Bài tập 3.
- Không tuân thủ phương châm về lượng. ( Hỏi một câu rất thừa có nuôi được ko )
3’ d. Củng cố.
? Em hiểu thế nào là phương châm về lượng và phương châm về chất?
 	e. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà.
- Học thuộc 2 ghi nhớ . Làm bài tập 4 và 5
 	- chuẩn bị bài: Sử dụng một số BPNT trg VB TM.
5- RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ GIẢNG: 
--------------------------------
Tiết 4 -TLV: 
 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. 
Ngày soạn:11/ 08/ 2013
Lớp
Tiết
Ngày dạy
HS vắng
Ghi chú
9
1- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
 a. Về kiến thức.
- Giúp HS hiểu được việc sử dụng một số BPNT trg VB thuyết minh, làm cho bài văn thuyết minh sinh động và hấp dẫn, một số BPNT thường dùng trg VB thuyết minh..
- Vai trò của các BPNT trg VB thuyết minh.
 b. Về kĩ năng: 
	- Nhận ra các BPNT được sử dụng trong các vb TM
-Vận dụng BPNT khi viêt văn VB thuyết minh.
 c. Về tư tưởng: Giúp HS có ý thức và biết cách sử dụng một số BPNT vào VBTM.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
b. GV: Đọc tài liệu, GA, Bảng phụ.
a. HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới 
3. PHƯƠNG PHÁP/ KTDH.
- Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, thực hành.
- KT chia nhóm, đặt câu hỏi.
4. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
5’ 	b. Kiểm tra bài cũ: 0
 c. Nội dung bài mới:
KĐ: ở lớp 8 các em đã được tìm hiểu về VBTM song làm thế nào cho VBTM sinh động, hấp dẫn thì ta cần phải sử dụng một số BPNT. Vậy cách sử dụng đó ntn hôm nay cta sẽ cùng tìm hiểu.
Phần nội dung kiến thức:
Tg
Hoạt động của thầy và trò
NDKT cần khắc sâu
10’
12’
16’
? Thế nào là văn bản thuyêt minh?
HS: VBTM là kiểu VB thông dụng trg mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, tính chất của các sự vật trg tự nhiên XH, băng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
? Tính chất của VBTM ?
HS:
? VBTM được viết ra nhằm mục đích gì?
HS:
? Các phương pháp thuyết minh thường dùng?
HS: Nêu định nghĩa, VD, liệt kê, dùng số liệu, so sánh, phân tích.
Gọi HS đọc VD ( Sgk - ): Hạ Long đá và nước. 
? VB này thuyết minh về đặc điểm của đối tượng nào?
HS:
? Đây là vấn đề khó hay dễ? Tại sao?
HS: Đay là vấn đề khó thuyết minh vì.
+ Đối tượng thuyết minh rất trừu tượng. 
( giống như trí tuệ, tâm hồn, đặc điểm)
+ Ngoài việc thuyết minh về đối tượng còn phải truyền đạt được cảm xúc và sự thích thú cho người đọc.
? VB này đảm bảo được tính chắt của văn thuyết minh ko? Vì sao?
HS: Có vì nó đã cung cấp được tri thức khách quan về Hạ Long cho người đọc.
? VB đã vận dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu? Sự kì lạ của Hạ Long được giới thiệu qua đặc điểm nào? 
HS: Tưởng tượng, liên tưởng: Nước tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo mọi cách tạo nên sự thú vị.
Tuỳ theo góc độ và độ di chuyển  lạ lùng.
? Ngoài các phương pháp thuyêt minh đã học Tg còn sử dụng BPNT nào nữa ko?
HS: Miêu tả, so sánh
GV: Bắt đầu bằng sự miêu tả sinh động: “ Chính nước làm cho đá sống dậy, làm cho đá vốn bất động và vô tri bỗng trở nên linh hoạt có thể động đến vô tận và có tri giác có tâm hồn .”
 Tiếp theo là thuyết minh ( giải thích ) vai trò của nước: “ Nước tạo nên sự di chuyển và di chuyển theo mọi cách.”
 Tiếp là phân tích những nghịch lí trg thiên nhiên: Sự sống của đá và nước, sự thông minh của thiên nhiên.
 Cuối cùng là một triết lí: Trên thế gian này chẳng có gì là vô tri cả cho đến cả đá.
? Bằng những BPNT như vậy Tg đã làm cho vịnh Hạ Long trở nên ntn?
HS: Biến chúng từ những vật vô tri vô giác thành những vật có hồn.
? Như vậy tg đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long chưa? nhờ những BPNT gì? 
HS đọc ghi nhớ
 y/c hs đoc ND của bài tập.
? VB có tính chất thuyết minh ko?
HS:
? T/c ấy được thể hiện ở những điểm nào?
HS:
 - Con ruồi xanh thuộc họ côn trùng.
 - Bên ngoài ruồi mang 6 triệu vi khuẩn.
 - mắt chứa hàng triệu mắt nhỏ .
? Những phương pháp thuyết minh nào đã được sử dụng?
HS: 
? Bài thuyết minh này có gì đặc biệt?
HS:
? Tg đã sử dụng những BPNT nào?
HS:
? Các BPNT đo dược sử dụng có tác dụng gì?
GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 2.
A/ Bài học.
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
 1) Ôn tập văn bản thuyết minh.
- Tính chất: Rõ ràng, hấp dẫn, xác thực và có độ tin cậy cao.
- MĐ của VBTM: Cung cấp tri thức ( hiểu biết ) khách quan về những sự vật hiện tượng, vấn đề  được chọn làm đối tượng để thuyết minh.
2)Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
VD: ( Sgk - ).
Nhận xét.
- Văn bản tm về “Sự kì lạ của Hạ Long. ”
- Phương pháp thuyết minh: Liên tưởng, tưởng tượng để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long.
- Ngoài ra còn có các biện pháp: Liệt kê, phân tích, nhân hoá, ẩn dụ
Ghi nhớ: ( Sgk – 13 )
B/ Luyện tập.
 Bài tập 1.
 VB: Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh.
VB có tính chất thuyết minh vì cung cấp cho người đọc tri thức khách quan về loài ruồi.
 - T/c thuyết minh:Giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống. Những t/c chung về họ, giống, loài, các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể.
 - Cung cấp các kiến thức chung đáng tin cậy về loài ruồi.
 - Những phương pháp đã đựơc sử dụng: Giải thích, nêu định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt kê.
b) Bài thuyết minh này có một số nét đặc biệt như: 
 - Về kiến thức: Giống như một văn bản tường thuật một phiên toà.
 - Về cấu trúc: Giống như biên bản một cuộc tranh luận.
 - Về nội dung: Giống như một câu chuyện kể về loài ruồi.
 - Tg đã sử dụng các BPNT: kể chuyện, miêu tả, nhân hoá, có tình tiết.
 c) Các BPNT đó đã có tác dụng gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là chuyện vui, vùa học thêm tri thức.
2’ d. Củng cố.
? Muốn viết VBTM được hay và sinh động người ta thường làm gì? các BPNT được sử dụng có tác dụng gì?
 e. Hướng dẫn HS học bài và làm bài tập ở nhà.
 - Làm bài tập 2.
 - Học thuộc ghi nhớ.
 - Chuẩn bị thuyết minh cho một số đồ dùng sau: Cái quạt, cái kéo, cái n

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_lich_su_9_nam_20152016.doc