Bài giảng Kiểm tra một tiết môn : địa lí 9

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1062Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kiểm tra một tiết môn : địa lí 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Kiểm tra một tiết môn : địa lí 9
KIỂM TRA MỘT TIẾT
MƠN : ĐỊA LÍ 9
ĐỀ 1:
 	 1. Trình bày các dân tộc ở Việt Nam và sự phân bố của các dân tộc ? 
 (4 điểm)
2. Các ngành cơng nghiệp trọng điểm của nước ta phát triển dựa trên những thế mạnh nào? Kể tên một số ngành cơng nghiệp trọng điểm của nước ta ? (3 điểm)
3. Nêu cơ cấu và vai trị của các ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống ? (3 điểm)
ĐÁP ÁN
Câu 1. (4 điểm)
* Trình bày các dân tộc ở Việt Nam : 
- Nước ta cĩ 54 dân tộc, mỗi dân tộc cĩ những nét văn hố riêng, thể hiện trong ngơn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quánlàm cho nền văn hĩa Việt Nam thêm phong phú.
* Sự phân bố của các dân tộc ở Việt Nam : 
- Dân tộc Kinh chiếm 86,2 % dân số, sống chủ yếu ở đồng bằng, trung du và ven biển.
- Các dân tộc ít người chiếm 13,8 % dân số, phân bố chủ yếu ở miền núi và cao nguyên.
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ : Tày, Nùng,Thái, Mường, Dao, Mơng.
+ Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên : Ê đê, Gia rai, Cơ ho 
+ Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ : Chăm, Khơ me, Hoa.
Câu 2. (3 điểm)
- Các ngành công nghiệp trọng điểm phát triển dựa trên thế những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên và lao động sẵn có.
- Một số ngành cơng nghiệp trọng điểm như: khai thác nhiên liệu, cơng nghiệp điện, công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm, công nghiệp dệt may...
- Có nguồn lao động là thế mạnh, may mặc phát triển. Trung tâm lớn là Hà Nội, TPHCM, Nam Định.
Câu 3. (3 điểm)
1. Cơ cấu ngành dịch vụ.
 - Cơ cấu ngành dịch vụ nước ta ngày càng phát triển và đa dạng đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.
 - Cơ cấu ngành gồm : dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng.
- Kinh tế phát triển dịch vụ phát triển ngày càng đa dạng.
2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống.
- Nhờ có các hoạt động dịch vụ nên công nghiệp, nông nghiệp phát triển.
- Tiêu thụ nhiều sản phẩm, tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất trong nước và nước ngoài.
- Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, tạo nguồn thu nhập lớn.
KIỂM TRA MỘT TIẾT
MƠN : ĐỊA LÍ 9
ĐỀ 2:
1. Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi như thế nào? (2 điểm) 
2. Trình bày đặc điểm nền kinh tế nước ta trước và trong thời kì đổi mới ? (4 điểm)
3. Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta ? (4 điểm)
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2 điểm) 
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi: Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, số người trong độ tuổi lao động và trên tuổi lao động tăng lên.
Câu 2: (4 điểm)
- Trước thời đổi mới, nền kinh tế nước ta gặp nhiều khĩ khăn, tình trạng lạm phát kéo dài, mức tăng trưởng kinh tế thấp, sản xuất đình trệ.
- Cơ cấu kinh tế cĩ sự chuyển dịch trong thời kì đổi mới : 
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành : giảm tỉ trọng của nơng lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của cơng nghiệp và xây dựng, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng cịn biến động.
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ : nước ta cĩ 7 vùng kinh tế, 3 vùng kinh tế trọng điểm.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế : phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
Câu 3: (4 điểm)
- Thành tưu : 
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hố.
+ Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và tồn cầu.
- Thách thức :
+ Sự phân hố giàu nghèo.
+ Mơi trường ơ nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.
+ Vấn đề việc làm cịn nhiều bức xúc.
+ Nhiều bất cập trong phát triển văn hố, giáo dục, y tế.
+ Phải cố gắng nhiều trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới.

Tài liệu đính kèm:

  • docKIEM_TRA_1_TIET.doc