PHẦN 1: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU (THỜI SƠ – TRUNG KÌ - TRUNG ĐẠI) 1) SỰ HÌNH THÀNH XÃ HỘI PHONG KIẾN CHÂU ÂU - Cuối thế kỉ V người giec-men tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương Tây thành lập nên nhiều vương quốc: Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Ý (I-ta-li-a) v.v trên lãnh thổ Rô-ma, người giec-men chiếm ruộng đất của chủ nô đem chia cho nhau. - Tướng lĩnh quý tộc được chia ruộng đất và phong tước gọi là các lãnh chúa phong kiến. - Nô lệ và nông dân được hình thành - Nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa -> xã hội phong kiến hình thành 2) LÃNH ĐỊA PHONG KIẾN - Khu đất rộng lớn trở thành vùng đất riêng của lãnh chúa, trong đó có vinh thự lâu dài và thành quách, tường cao hào xâu, kho tang, đồng cỏ và lãnh chúa là người đứng đầu. * Đời sống trong lãnh địa: + Lãnh chúa: sống xa hoa, đầy đủ + Nông nô: đói nghèo khổ cực 3) SỰ XUẤT HIỆN CÁC THÀNH THỊ TRUNG ĐẠI - Đặc điểm kinh tế của lãnh địa: mang tính tự cung tự cách và đóng kín. - Cuối thế kỉ XI sản xuất phát triển, hàng hoá thừa ra đem trao đổi buôn bán. -> Lập ra xưởng sản xuất -> thị trấn ra đời -> Thành thị trung đại xuất hiện - Cư dân chủ yếu là thương nhân và thợ thủ công -> Thành thị ra đời thúc đẩy sản xuất phát triển làm cho xã hội phong kiến phát triển theo. BÀI 2: SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU 1) NHỮNG CUỘC PHÁT KIẾN LỚN VỀ ĐỊA LÍ a) NGUYÊN NHÂN - Do sản xuất phát triển - Do cần nhiên liệu và thị trường tiêu thụ - Do khoa học kĩ thuật phát triển: đóng được các con thuyền lớn, la bàn b) CÁC CUỘC PHÁT TRIỂN ĐỊA LÍ + Năm 1487 Điaxơ vòng qua cực nam châu Phi + Năm 1498 Vasaơđơgama đến Tây Nam Ấn Độ + Năm 1492 Cô-lôm-bô tìm ra châu Mỹ -> Thúc đẩy công thương nghiệp phát triển đem lại nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản ở Châu Âu 2) SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN CHÂU ÂU - Sự ra đời của giai cấp tư sản: quý tộc, thương nhân trở nên giàu có nhờ cướp bốc của cải và tài nguyên ở các nước thuộc địa -> họ mở rộng sản xuất kinh doanh lập đồn điền, đàn áp sức lao động người làm thuê - Giai cấp tư sản: từ những người nông nô bị tước đoạt ruộng đất, buộc phải vào làm việc ở các xí nghiệp của tư sản - Quốc hội sản xuất, chủ nghĩa tư bản hình thành. Bài 3: CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU 1) PHONG TRÀO VĂN HOÁ PHỤC HƯNG - Là cuộc đấu tranh chống giai cấp tư sản chống quý tộc phong kiến trong lĩnh vực văn hoá. a) NGUYÊN NHÂN - Chế độ phong kiến kìm hãm sự phát triển xã hội - Giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị xã hội b) NỘI DUNG TƯ TƯỞNG - Phê phán xã hội phong kiến và giáo hội - Đề cao giá trị của con người 2) PHONG TRÀO CẢI CÁCH TÔN GIÁO a) NGUYÊN NHÂN - Giáo hội bóc lột nhân dân - Cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản b) NỘI DUNG - Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội - Bãi bỏ lễ nghi phiền toái - Đòi quay về với giáo lí nguyên thuỷ => Tác động: - Thúc đẩy các cuộc khởi nghĩa nông dân - Giáo hội chia 2 giáo phái BÀI 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN 1) SỰ HÌNH THÀNH XÃ HỘI PHONG HỘI KIẾN Ở TRUNG QUỐC - Công cụ sắt ra đời -> năng xuất tang -> diện tích gieo trồng tăng -> sản xuất phát triển -> xã hội phong kiến biến đổi: + Quan lại, nông dân giàu -> địa chủ + Nông dân mất ruộng -> tá điền. => Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành 2) XÃ HỘI PHONG KIẾN TRUNG QUỐC THỜI TẦN – HÁN a) THỜI TẦN - Chia đất nước thành quận, huyện. - Cử quan lại đến cai trị - Ban hành chế độ đo lường, tiền tệ. - Lao dịch nặng nề b) THỜI HÁN - Xoá bõ pháp luật Hà Khắc - Giảm tô thuế, lao dịch - Khuyến khích sản xuất -> Kinh tế phát triển xã hội ổn định - Tiến hành chiến tranh xâm lược 3) SỰ THỊNH VƯỢNG TRUNG QUỐC DƯỚI THỜI ĐƯỜNG - Cử người cai quản các địa phương - Mở khoa thi tuyển chọn nhân tài - Giảm tô thuế chia ruộng đất cho nông dân - Thực hiện chế độ quân điền => Kinh tế ổn định, phát triển 4) TRUNG QUỐC THỜI TỐNG – NGUYÊN a) NHÀ TỐNG - Miễn giảm thuế, sưu dịch - Mở mang thuỷ lợi - Phát triển thủ công nghiệp - Có nhiều phát minh b) NHÀ NGUYÊN - Phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ và người Hán - Nhiều cuộc đấu tranh nông dân nổ ra. 5) TRUNG QUỐC THỜI MINH – THANH - Năm 1368 nhà Minh thành lập - Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh - 1644 nhà Thanh thành lập - Vua ăn chơi xa đoạ - Người dân đói khổ - Mầm móng sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện nhiều công ti - Có nhiều phát minh lớn đóng tàu, giấy v.v - Buôn bán với nước ngoài 6) VĂN HOÁ, KHOA HỌC – KĨ THUẬT TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN a) VĂN HOÁ - Tư tưởng: nho giáo - Văn hoá sử học phát triển ( bộ sử ký của TMT, Tây Du Ký, Tam Quốc Chí) - Nghệ thuật điêu khắc hội hoạ b) KHOA HỌC – KĨ THUẬT - Tứ đại phát minh - Kỹ thuật đóng tàu, luyện sắt, khai thác mỏ BÀI 5: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN 1) NHỮNG TRANG SỬ ĐẦU TIÊN 2) ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN a) Vương triều Gúp – ta ( TK IV – VI) - Luyện kim phát triển - Nghệ thủ công: dệt, đúc đồng, đúc tượng, chế tạo kim hoàng, khắc trên ngà voi b) Vương triều hồi giáo Đê-li - Thực hiện chiếm ruộng đất - Cấm đạo Hin-du c) VƯƠNG TRIỀU MÔN-GÔ - Xoá bõ kì thị tôn giáo - Khôi phục kinh tế - Phát triển văn hoá 3) VĂN HOÁ ẤN ĐỘ - Chữ viết: Phạn - Văn hoá: sử thi đồ sộ, kịch, thơ ca - Kinh Vê-đa - Kiến trúc Hin-du Phật giáo BÀI 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á 1) SỰ HÌNH THÀNH CÁC VƯƠNG QUỐC CỔ Ở DÔNG NAM Á - Đến những thế kỉ đầu công dân đã biết sử dụng đồ sắt -> xuất hiện các quốc gia cổ Đông Nam Á - Khoảng 10 thế kỉ sau chủ nghĩa các vương quốc cổ được thành lập 2) SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á - Từ thế kỉ X -> XVIII: hình thành và phát triển các quốc gia phong kiến Đông Nam Á + In-dô-nê-sia: các vương triều ( 1213 – 1527) + Cam-pu-chia + Thái Lan + Lào - Từ sau thế kỉ XVIII -> XIX thời kỳ suy vong của CĐPK và trở thành thuộc địa có nước phương Tây 3) VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA a) TỪ THẾ KỈ (I->VI) Nhà nước Phù Nam b) TỪ THẾ KỈ (VI->IX) CHÂN LẠP c) TỪ THẾ KỈ(IX->XV) ĂNG CO - Sản xuất nông nghiệp phát triển - Xây dựng các công trình kiến trúc độc đáo (Ăng-co-thơm) d) Từ XV-> 1863: thời kỳ suy yếu và bị Pháp đô hộ 4) VƯƠNG QUỐC LÀO - Trước thế kỉ XIII: người Lào Thơng - Sau thế kỉ XIII: người Thái di cư -> Lào Lùm - 1353: Nhà nước Lạng Xạng thành lập - XV-XVII: thời kì thịnh vượng + Đối nội: + chia đất nước để cai trị + Xây dựng quân đội + Đối ngoại: + Quan hệ, hoà hiếu với nước láng giềng + Kiến quyết chống ngoại xâm -XVIII->XIX: suy yếu và bị Pháp xâm lược
Tài liệu đính kèm: