Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU 1. Định nghĩa: Cách 1: Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường Cách 2: Chuyển động thẳng đều là chuyển động trên đường thẳng, có vectơ vận tốc không đổi theo thời gian Cách 3: Chuyển động thẳng đều là chuyển động trên đường thẳng, vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau 2. Các đại lượng đặc trưng. Phương trình chuyển động thẳng đều a) Vectơ vận tốc : Để xác định phương chiều, độ nhanh chậm của chuyển động. Độ lớn vận tốc của vật trong chuyển động thẳng đều là đại lượng không đổi: v = không đổi b) Quãng đường: s = v.t Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t c) Phương trình chuyển động : x = x0 + v.t x0: vị trí ban đầu của vật ( ở thời điểm t = 0) . Nếu x0 > 0: vật bắt đầu chuyển động ở phần dương trên trục Ox v: vận tốc của vật . đơn vị m/s Nếu x0 < 0: vật bắt đầu chuyển động ở phần âm trên trục Ox. t: thời điểm của chuyển động (s). x: vị trí của vật trên trục Ox ở thời điểm t. O x Phần âm Phần dương Lưu ý: Vật chuyển động trên trục Ox. Nếu v > 0: vật chuyển động theo chiều dương của trục Ox Nếu v < 0: vật chuyển động theo chiều âm (ngược chiều dương) của trục Ox (+) (v > 0) O (v > 0) x x x t v > 0 xo xo t x v < 0 3. Đồ thị tọa độ theo thời gian x(t). Đồ thị vận tốc theo thời gian v(t) Đồ thị tọa độ theo thời gian trong chuyển động thẳng đều v t v t 0 0 Đồ thị vận tốc theo thời gian: Bài tập : Chuyển động thẳng đều: Bài 1. Cho 4 vật chuyển động trên trục Ox theo các phương trình sau (với đơn vị x (m) , t (s) , v (m/s)): (1) x1 = 1 + 2t (2) x2 = -3 + 4t (3) x3 = 5 – 8t (4) x4 = - 6 – 4t Hỏi: a) Loại chuyển động của vật. Nêu đặc điểm của chuyển động (vị trí xuất phát, chiều chuyển động, độ lớn vận tốc) b) Hãy thể hiện trên trục Ox c) Sắp xếp từ lớn đến nhỏ độ nhanh chậm của chuyển động d) Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian. Vẽ đồ thị vận tốc theo theo thời gian e) Vật (1) gặp vật (3) tại vị trí nào ở thời điểm nào. f) Tìm quãng đường mỗi vật đi được sau 50s kể từ lúc xuất phát Bài 2. Chọn mốc thời gian lúc xuất phát.Lập phương trình chuyển động thẳng đều của vật, biết: a) Vị trí xuất phát nằm ở phần dương của trục Ox ,cách gốc tọa độ 30m và chuyển động theo chiều dương với tốc độ 4m/s. b) Vật chuyển động ngược chiều dương trục tọa độ với tốc độ 40m/s và xuất phát cách gốc tọa độ 50m c) Vật xuất phát ở vị trí nằm phần âm của trục Ox cách gốc tọa độ 100m, chuyển động với vận tốc 12m/s d) Vật chuyển động với vận tốc không đổi bằng 15m/s và xuất phát tại gốc tọa độ, đi theo chiều dương trục tọa độ e) Vật xuất phát cách gốc tọa độ 60m và đi theo chiều dương của trục tọa độ. f) Vật xuất phát tại vị trí cách gốc tọa độ 130m và đi về phía gốc tọa độ. Bài 3. Lúc 7h sáng, xe thứ nhất chuyển động thẳng đều ,xuất phát đi từ A đến B, AB = 100km, với vận tốc 50km/h. Cùng lúc đó Xe thứ hai xuất phát từ B chuyển động thẳng đều để đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn mốc thời gian lúc 7h sáng. CHọn trục Ox trùng với AB, gốc O ≡A, chiều dương từ A đến B a) Lập phương trình chuyển động của hai xe. Xác định vị trí và thời điểm chúng gặp nhau. b) Xác định thời điểm hai xe cách nhau 20km. b) Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian c*) Nếu xe thứ 3 xuất phát tại C lúc 9h, (C nằm trong khoảng AB và cách A 10km ) chuyển động hướng về B với tốc độ 20km/h. Lập phương trình chuyển động của xe thứ ba. Xác định vị trí và thời điểm xe 1 và xe 3 gặp nhau. Bài 4. Lập phương trình chuyển động của các vật sau, biết đồ thị tọa độ theo thời gian x (m/s) t (s) 0 5 3 t (s) 0 5 3 10 x (m/s) t (s) x (m/s) 10 15 t (s) x (m/s) 0 10 5 50 20 Bài 5. Cho đồ thị sau: x(m) t (s) 60 10 20 40 0 a) Lập phương trình chuyển động trên từng giai đoạn. Nhận xét tính chất của chuyển động trên từng giai đoạn b) Tính quãng dường vật đi được trong 40 giây Bài 6. Cho đồ thị sau: 8 15 32 v (m/s) t (s) 0 10 18 32 a) Vật chuyển động kiểu gì. So sánh quãng đường vật đi được trong mỗi giai đoạn b) Tìm quãng đường mà vật đi được trong cả ba giai đoạn. Tìm tốc độ trung bình trên cả quãng đường đi. c) Nếu vật bắt đầu chuyển động thẳng đều từ vị trí x0 = 30. Lập phương trình chuyển động thẳng đều trong mỗi giai đoạn trên Bài 7. Lập phương trình chuyển động của một chuyển động thẳng đều trong các trường hợp sau: a) Độ lớn vận tốc là 20m/s. Vật chuyển động theo chiều âm, lúc t = 2s thì vật cách gốc tọa độ về phía dương 60m. b) Lúc t = 1s vật cách gốc tọa độ 15m và lúc t = 4s vật qua gốc tọa độ. x(m) Bài 8. CHuyển động của hai xe 1 và 2 được biểu diễn trên (2) (1) đồ thị (x,t) bằng hình vẽ: a) Nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe. 10 b) Lập phương trình chuyển động của mỗi xe 20 0 t(s) 30 (b) (a) x(m) Bài 9 * (NÂNG CAO). Cho đồ thị chuyển động của hai xe (a) và (b) α 4 như hình vẽ với α = 300 và β = 600 a) Hãy cho biết tính chất chuyển động của 2 xe. β t(s) b) Lập phương trình chuyển động của hai xe. 0 Bài 10. Hai xe A và B cách nhau 112km và chuyển động ngược chiều nhau. Xe thứ nhất có vận tốc 36km/h , xe thứ hai có vận tốc 20km/h và cùng khởi hành lúc 7h.Chọn mốc thời gian lúc 7h. a) Lập phương trình chuyển động của hai xe. b) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. c) Xác định khoảng cách hai xe lúc 8h. d) Xác định thời điểm hai xe cách nhau 56km. e) Lúc 8h, một xe xuất phát tại vị trí C ( C nằm trong khoảng AB , cách A 10km) chuyển động đều về phía B với vận tốc 50km/h. Lập phương trình chuyển động của xe này f) Lúc 5h, một xe xuất phát tại D (D nằm trong khoảng AB, D cách B 20km) chuyển động đều về phía A với vận tốc 30km/h. Lập phương trình chuyển động của xe này CỦNG CỐ. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU. Bài 11. Hai người đi mô tô xuất phát cùng lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 10km, chuyển động cùng chiều theo hướng từ từ A đến B. Vận tốc của người xuất phát tại A là 50km/h và vận tốc của người xuất phát tại B là 40km/h. Coi chuyển động của họ là thẳng đều. CHọn gốc thời gian lúc hai xe xuất phát, gốc tọa độ tại B, chiều dương từ A đến B. a) lập phương trình chuyển động của hai xe. b) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau c) quãng đường mỗi xe đi được cho đến khi gặp nhau. Bài 12. hai xe A và B cách nhan 112km và chuyển động ngược chiều nhau. Xe thứ nhất có vận tốc 36km/h, xe thứ hai có vận tốc 20km/h và cùng khởi hành lúc 7h. a) lập phương trình chuyển động của hai xe. b) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau c) xác định khoảng cách hai xe lúc 8h. d) xác định thời điểm hai xe cách nhau 56km. Bài 13. Lúc 8h một ô tô khởi hành từ A đến B với vận tốc 60km/h. 30 phút sau một xe máy khởi hành từ B về đến A với vận tốc 40km/h. Biết AB = 180km. a) lập phương trình chuyển động của hai xe. b) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau c) xác định thời điểm và vị trí hai xe khi chúng cách nhau 30km d) xác định khoảng cách hai xe lúc 9h và 10h Bài 14. Trục tọa độ là đường thẳng ABC. Lúc 5h xe thứ nhất chuyển động từ B đến C với vận tôc 10km/h. Sau đó 1h30ph xe thứ hai từ A đuổi theo với vận tốc 30km/h. Biết AB = 15km. CHọn cùng hệ qui chiếu, A làm gốc. a) Viết phương trình và vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của mỗi xe b) Xác định vị trí mỗi xe lúc 7h. c) xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau Bài 15. Lúc 7h sáng xe xuất phát tại O đi với vận tốc 36km/h, đến 8h30ph xe nghỉ lại trong 2h. Sau đó xe trở lại O với vận tốc 54km/h. a) Lập phương trình chuyển động của xe sau mỗi giai đoạn. Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian b) Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian trong mỗi gia đoạn x(km) b) Xe trở lại O lúc mấy giờ 120 Bài 16. Cho đồ thị như sau: a) Lập phương trình chuyển động mỗi xe 1 0 60 t(h) b) Nêu đặc điểm của mỗi xe 2 Bài 17. Lúc 8h sáng, một ô tô đi từ Hà Nội về Hải Phòng với vận tốc 60km/h. Cùng lúc đó xe thứ hai đi từ Hải Phòng về Hà Nội với vận tốc 40km/h. Hà Nội cách Hải Phòng 100km. a) Lập phương trình chuyển động thẳng đều của hai xe. b) Tính vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. c) Vẽ đồ thị tọa độ hai xe trên cùng một hình. Dựa vào đồ thị cho biết sau khởi hành 0,5h thì hai xe cách nhau bao xa và thời điểm lần thứ hai lại cách nhau một khoảng đúng như đoạn này. d) Muốn gặp nhau tại chính giữa đường Hà Nội và Hải Phòng thì xe ở Hà Nội phải xuất phát trễ hơn xe Hải Phòng bao lâu ( vận tốc các xe giữ nguyên) Bài 18*. Hai xe gắn máy chuyển động ngước chiều nhau và đi qua điểm A cùng lúc. Nửa giờ sau (kể từ khi qua A ) xe 2 nghỉ lại 30 phút rồi quay đầu lại đuổi theo xe 1. vận tốc xe 2 là 60km/h và xe 1 là 30km/h. a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ, tại đâu. b) Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục. Bài 19*. Giữa hai bến sông A và B có hai tàu chuyển thư chạy thẳng đều. Tàu đi từ A chạy xuôi dòng và tàu đi từ B chạy ngược dòng . Khi gặp nhau và chuyển thư mỗi tàu tức thì trở về bến xuất phát. Nếu khởi hành cùng lúc thì tàu từ A đi và về mất 3h, tàu từ B đi và về mất 1h30ph. Hỏi nếu muốn thời gian đi và về của hai tàu bằng nhau thì tàu từ A phải khởi hành trễ hơn tàu từ B bao lâu. Cho biết: _ Vận tốc mỗi tàu đối với nước là như nhau nếu không chịu ảnh hưởng của dòng nước (nước tĩnh lặng) _ Khi xuôi dòng thì vận tốc dòng nước làm tàu chạy nhanh hơn, khi đi ngược dòng thì vận tốc dòng nước làm tàu chạy chậm hơn Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU ************* 1. Định nghĩa: Cách 1: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và độ lớn vận tốc tức thời hoặc tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian. Cách 2: CHuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó gia tốc tức thời không đổi 2. Gia tốc: _Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh chậm của vận tốc theo thời gian _ Gia tốc là đại lượng vectơ kí hiệu : đơn vị : m/s2 _ Độ lớn gia tốc : 3. Phân loại chuyển động thẳng biến đổi đều ( gọi tắt CĐTBĐĐ) Chuyển động thẳng nhanh dần đều (CĐTNDĐ) Chuyển động thẳng chậm dần đều (CĐTCDĐ) _ Độ lớn vận tốc tăng dần theo thời gian _ Độ lớn vận tốc giảm dần theo thời gian _ a cùng dấu v, v0 _ a trái dấu v, v0 _ gia tốc và vận tốc cùng chiều _ gia tốc và vận tốc ngược chiều 4. Phương trình vận tốc theo thời gian: v = v0 + a.t (a = không đổi) CDĐ a < 0 a > 0 v0 t(s) v(m/s) v0 t(s) v(m/s) a < 0 v(m/s) v0 NDĐ t(s) a > 0 v0 v(m/s) t(s) Đồ thị vận tốc theo thời gian: 5. Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều: x = x0 + v0.t + ½ .a.t2 Đồ thị tọa độ theo thời gian: là đường cong parabol 6. Một số công thức khác: a) Quãng đường : s = v0.t + ½ .a.t2 b) Mối liên hệ gia tốc, vận tốc, quãng đường: v2 – = 2.as c) Quãng đường đi được trong giây thứ n : sthứ(n) = [ v0.n + ½ a.n2 ] – [v0.(n– 1) + ½ g.(n – 1)2] BÀI TẬP: Bài 1. Cho các chuyển động của vật sau: (1) x = 30 + 60t + 5t2 (2) x = - 32 + 30t – 4t2 (3) x = 120 – 40t + 5t2 (4) x = 30 – 20t – 12t2 a) Nêu đặc điểm của chuyển động này.Thể hiện trên trục Ox. b) Lập phương trình vận tốc của mỗi vật. Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian. c) Tìm thời điểm và vị trí hai vật (1) và (3) gặp nhau. d) Đồ thị tọa độ theo thời gian có dạng như thế nào Bài 2. Lập phương trình chuyển động và phương trình vận tốc của các vật sau: a) Vật c/đ NDĐ: vị trí xuất phát nằm phần dương trục Ox cách gốc tọa độ 50m chuyển động theo chiều dương với vận tốc đầu 30m/s và có gia tốc 4m/s2 b) Vật c/đ NDĐ: vị trí xuất phát nằm phần dương trục Ox cách gốc tọa độ 50m chuyển động về gốc tọa độ với vận tốc đầu 10m/s và có gia tốc 5m/s2 c) Vật c/đ CDĐ: vị trí xuất phát nằm phần âm trục Ox cách gốc tọa độ 150m chuyển động theo chiều dương với vận tốc đầu 20m/s và có gia tốc 4m/s2 d) Vật c/đ CDĐ: vị trí xuất phát nằm phần dương trục Ox cách gốc tọa độ 50m chuyển động về gốc tọa độ với vận tốc đầu 30m/s và có gia tốc 4m/s2 e) Vật xuất phát tại gốc tọa độ đi ngược chiều dương, c/đ CDĐ, với vận tốc đầu 24m/s và với gia tốc 10m/s2 f) Vị trí xuất phát cách gốc tọa độ 120m, vật chuyển động nhanh dần không vận tốc đầu, biết sau khi đi được 5 giây vật đạt vận tốc 20m/s. g) Vật chuyển động chậm dần từ vị trí cách gốc tọa độ 100m, biết sau khi đến gốc tọa độ độ lớn vận tốc giảm còn 10m/s, biết thời gian trong đoạn đường này là 20 giây. Bài 3. Một ô tô bắt đầu rời bến, sau 20s đạt vận tốc 36km/h. Chiều dương là chiều chuyển động. Tính: a) Gia tốc của ô tô b) Quãng đường ô tô đi trong 20s đó. c) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa ô tô đạt vận tốc 54km/h. d) Tính quãng đường ô tô đi trong giây thứ 9. v (m/s) e) Nếu ô tô chỉ chạy trong 50s. Tìm quãng đường ô tô đi trong 2s cuối cùng. f) Biết quãng đường trong giây thứ n nhiều hơn quãng đường trong giây (2) 30 đầu tiên 3,5m. Tìm n 20 Bài 4. Cho đồ thị vận tốc của 3 ô tô như hình vẽ a) Xác định loại chuyển động 10 b) lập công thức tính vận tốc (3) (1) c) Nêu ý nghĩa giao điểm của các đồ thị (1) và (2) t(s) 0 d) Lập phương trình chuyển động của chúng biết chúng 15 5 10 xuất phát tại vị trí lần lượt là x01 = 10m, x02 = -30m , x03 = 50m Bài 5. Một ô tô đang chạy với vận tốc 36km/h thì lên dốc và c/đ CDĐ được 12,5m thì dừng lại. Tìm gia tốc của chuyển động và thời gian lên dốc đến lúc dừng lại Bài 6. Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 4m/s. Trong giây thứ 5 đi được 13m. Tính: a) gia tốc của xe b) sau bao lâu xe đạt vận tốc 30m/s. Tính quãng đường của xe lúc đó. Bài 7. Phương trình chuyển động của một chất điểm là x = 100 + 20t + 0,5t2 (m,s) a) Viết phương trình vận tốc. Xác định tọa độ và vận tốc chất điểm ở thời điểm t = 2s. b) Tính quãng đường vật đi được sau 2 s kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động. v(m/s) Bài 8: Cho hình vẽ sau: B A 12 a) Cho biết tính chất của chuyển động b) Lập phương trình chuyển động trong mỗi giai đoạn C 6 t(s) 4 3 2 1 0 c) Tìm quãng đường vật đi trong 4 giây Bài 9. Nhận xét tính chất chuyển động của vật trong từng giai đoạn t(s) 20 16 12 8 4 0 v(m/s) CỦNG CỐ : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU VÀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU Bài 10. Một electron có vận tốc ban đầu là 3.105m/s. Nếu nó chịu một gia tốc bằng 8.1014 m/s2 thì a) Sau bao lâu nó đạt được vận tốc 5,4.105m/s b) Tính quãng đường nó đi trong thời gian này. Bài 11. Lúc 10h sáng hai xe ô tô xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 180km và chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Hai xe gặp nhau lúc 12h trưa. Biết vận tốc của xe đi từ A là 36km/h. Chọn A làm mốc, trục Ox trùng AB, chiều dương từ A đến B. Gốc thời gian lúc 10h a) Tính vận tốc của xe đi từ B b) Viết phương trình chuyển động của hai xe. Vẽ đồ thị c) Xác định tọa độ của hai xe lúc gặp nhau x(km) 120 50 Bài 12. Cho đồ thị của chuyển động 0 3 t(h) a)Tìm tỉ số giữa độ lớn vận tốc của xe 1 và xe 2. 2 b) Lập phương trình chuyển động. nêu đặc điểm của nó Bài 13. Một học sinh phát biểu như sau: CHuyển động thẳng nhanh dần đều thì gia tốc dương, chuyển động chậm dần đều thì có gia tốc âm. Phát biểu này đúng hay sai, giải thích Bài 14. Một người đi xe đạp trên đường thẳng với vận tốc không đổi v1 = 14,4km/h. Khi đi ngang qua một ô tô thì ô tô bắt đầu chuyển động cùng chiều với người đi đi đạp với gia tốc a = 0,5 m/s2. Chọn vị trí ô tô bắt đầu chuyển động làm gốc tọa độ, chiều dương là chiều chuyển động của hai xe, gốc thời gian lúc ô tô bắt dầu chuyển động a) Lập phương trình chuyển động của hai xe. Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe đạp b) Xác định vận tốc của ô tô và xe đạp lúc chúng gặp nhau Bài 15. Một ô tô đang chạy với vận tốc không đổi 25m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau khi chạy thêm được 80m thì vận tốc ô tô còn 15m/s. a) Tìm gia tốc của ô tô trong 80m đoạn đường này. b) Nếu xe tiếp tục chuyển động như vậy sau bao lâu xe dừng lại. c) Tìm quãng đường trong giây cuối cùng Bài 16. Cùng một lúc ô tô và xe đạp khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau 120m và chuyển động cùng chiều , ô tô đuổi theo xe đạp. Ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1m/s2, còn xe đạp chuyển động đều. sau 20 giây ô tô đuổi kịp xe đạp. a) Xác định vận tốc của xe đạp b) Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 50s Bài 17. Một vật chuyển động trên đường thẳng theo ba giai đoạn liên tiếp: Lúc đầu chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu và sau 25 m vật đạt vận tốc 10m/s, tiếp theo chuyển động đều trên đoạn đường 50m và cuối cùng là chuyển động chậm dần đều để dừng lại cách nơi khởi hành 125m. a) Lập phương trình chuyển động trong mỗi giai đoạn b) Xác định vị trí mà tại đó vận tốc bằng 5m/s Bài 18 *. Một người đứng ở sân ga thấy toa thứ nhất của một đoàn tàu đang tiến vào ga trước mặt mình trong 5 giây, toa thứ hai trong 45 giây. Khi tàu dừng lại , đầu toa thứ nhất cách người ấy 75m. Coi tàu chuyển động chậm dần đều, và các toa có độ dài như nhau. Hãy xác định gia tốc của đoàn tàu. Bài 19. Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 10m/s và gia tốc là 2m/s2 . Tính quãng đường a) Trong 3 giây đầu tiên. b) Trong giây thứ 3. c) Tổng cộng trong cả hai giây thứ 4 và 5 Bài 20. Tính gia tốc trong các trường hợp sau: a) Một ô tô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0 sau 30s đi được 150m và vận tốc đạt 8m/s b) Một xe lửa dừng hẳn lại sau 20s kể từ lúc hãm phanh và trong thời gian đó xe chạy thêm được một đoạn 120m. c) Một ô tô chuyển động rồi dừng hẳn lại sau 10s, biết sau 5s kể từ lúc tắt máy thì ô tô đi được 37,5m d) Một vật chuyển động biến đổi đều đi qua hai đoạn đường bằng nhau (kế tiếp nhau) mỗi đoạn đường dài 15m với các khoảng thời gian tương ứng là 2s và 1s. e) Một vật chuyển động chậm dần đều trong giây đầu tiên đi được 9m và trong 3 giây tiếp theo đi được 24m. f) Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những quãng đường 12m và 24m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 2s g) Một vật CĐTNDĐ có vận tốc đầu 18km/h. Trong giây thứ 5 đi được quãng đường 5,9m h) Một vật CĐTNDĐ, trong giây thứ 4 đi được quãng đường 5,5m, và trong giây thứ 5 đi được quãng đường 6,5m i) Một vật c/đ CDĐ , trong hai giây cuối cùng (trước khi dừng hẳn) đi được 2m. Bài 21*. Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và đi được quãng đường s trong 4s. Tìm thời gian vật đi được ¾ quãng đường cuối trong quãng đường s. Bài 22*. Một xe máy chuyển động thẳng c/d đều khi lên dốc. Sau 3s vận tốc của nó còn lại là 10 m/s. Sau khi đi được đoạn đường dài 62,5m thì nó dừng lại trên dốc. Thời gian xe máy từ khi lên dốc đến khi dừng lại trên dốc mất bao lâu.. Bài 23*. Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 thì tài xế tắt máy. Sau 10s kể từ khi tắt máy ô tô đi được đoạn đường 150m. Kể từ lúc tắt máy đến lúc dừng lại ô tô đi được 200m. Tính v0. Bài 24*. Một xe chuyển động thẳng c/d đều cho đến khi dừng lại. QUãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 19 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng. Quãng đường đi được trong cả 2 giai đoạn này là 100m. Tìm quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại. Bài 25*. Một xe chuyển động thẳng c/d đều, quãng đường xe đi được trong 2 s đầu dài hơn quãng đường xe đi được trong 2 s cuối là 36m, quãng đường giữa hia khoảng thời gian nói trên là 160m. Tìm thời gian chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại. BÀI 3: SỰ RƠI TỰ DO. BÀI 3. RƠI TỰ DO 1. Đặc điểm sự rơi tự do Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, loại c/đ NDĐ 2. Công thức liên hệ: * Gia tốc rơi tự do ( tại một nơi nhất định trên trái đất và gần mặt đất) là một đại lượng không đổi. kí hiệu : g Chú ý: Gia tốc rơi tự do là đại lượng vectơ có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống , độ lớn: (g = 10m/s2 hoặc g = 9,8 m/s2 ) * Quãng đường rơi : s = v0.t + ½ g.t2 Chú ý: _Quãng đường rơi (s) không phải là độ cao (h) nơi vật được thả rơi. ( s ≤ h) _Quãng đường từ lúc thả vật đến khi vật chạm đất mới bằng độ cao * Quãng đường đi được trong giây thứ n : sthứ (n) = [ v0.n + ½ g.n2 ] – [v0.(n – 1) + ½ g.(n – 1)2] ( Nếu vật được thả rơi không vận tốc đầu thì v0 = 0) Lấy g = 10m/s2 cho mọi bài Bài 1. Một vật rơi tự do 2 giây cuối đi được quãng đường 160m
Tài liệu đính kèm: