Bài giảng Bài 1 : Bài mở đầu sinh 8

doc 126 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1281Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bài 1 : Bài mở đầu sinh 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Bài 1 : Bài mở đầu sinh 8
Tuần : 	1	Tiết :1	Ngày :
BÀI 1 : 	BÀI MỞ ĐẦU
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học
Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên
Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người 
3/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn . 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1 / Phương Pháp : Trực quan , thảo luận nhóm , vấn đáp , giảng giải .
2 / Giáo viên:
Tranh : H1.1, H1.2, H1.3
Bảng phụ
3 / Học sinh : 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Mở bài : Trong chương trìng Sinh học lớp 7, các em đã học các ngành động vật nào? Lớp động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có vị trí tiến hoá nhất?
 4/Hoạt độngdạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi 
Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên
Mục tiêu: HS xác định được.vị trí của con người trong tự nhiên
Cách tiến hành:
GV cho HS đọc thông tin
Treo bảng phụ phần 6
GV nhận xét, kết luận 
Kết luận:Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết
Hoạt động 2: Xác định mục đích nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh
Mục tiêu : Hs biết được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học
Cách tiến hành:
GV cho HS đọc thông tin trong SGK
Có mấy nhiệm vụ? Nhiệm vụ nào là quan trọng hơn?
Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: cấu tạo, chức năng và vệ sinh?
GV lấy ví dụ giải thích câu “Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”. Khi cười, tâm lí căng thẳng được giải toả, bộ não trở nên trở nên hưng phấn hơn, các cơ hô hấp hoạt động mạnh, làm tăng khả năng lưu thông máu, các tuyến nội tiết tăng cường hoạt động. Mọi cơ quan trong cơ thể đều trở nên hoạt động tích cực hơn, làm tăng cường quá trình trao đổi chất. Vì vậy, người luôn có cuộc sống vui tươi là người khoẻ mạnh, có tuổi thọ kéo dài
GV cho hoạt động nhóm trả lời 6 và nêu một số thành công của giới y học trong thời gian gần đây
Kết luận: Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể
Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục.....
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn
Mục đích: HS nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học
Cách tiến hành:
GV cho HS đọc thông tin
Nêu lại một số phương pháp để học tập bộ môn
Kết luận: Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tến cuộc sống 
Đọc thông tin SGK
Quan sát bài tập và thảo luận nhóm để làm bài tập SGK
Các nhóm lần lượt trình bày, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS đọc thông tin SGK
2 nhiệm vụ. Vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể, chúng ta mới thấy được loài người có nguồn gốc động vật nhưng đã vượt lên vị trí tiến hoá nhất nhờ có lao động 
HS hoạt động nhóm trả lời 6 và nêu một số thành tựu của ngành y học
Các nhóm khác nhận xét – bổ sung
HS đọc thông tin SGK
Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
I/ Vị trí của con người trong tự nhiên
Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết
II/ Nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh
Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể
Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục.....
III/ Phương pháp học tập bộ môn
Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống 
IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 A/ BÀI VỪA HỌC
 Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
Học ghi nhớ khung hồng
 B/ BÀI SẮP HỌC
HS xem lại bài “ Thỏ” và bài “ Cấu tạo trong của thỏ” trong SGK Sinh 7
Chuẩn bị bài “Cấu tạo cơ thể người”
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tiết :2	
BÀI 2: 	CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
HS kể tên được và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người
Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan 
2/ Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người . 
3/ Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể .
II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
1 / Phương Pháp : Trực quan , vấn đáp , thảo luận , giảng giải .
2 / Giáo viên:
Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK
Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể
Bảng phụ sau :
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs
2/ Kiểm tra bài cũ:
Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
3/ Mở bài : GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người
4/Hoạt độngdạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ thể
Mục tiêu: HS xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người
Cách tiến hành:
Cho HS quan sát H 2.1 –2.2 SGK và cho HS quan sát mô hình các cơ quan ở phần thân cơ thể người
HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi 6.
GV nhận xét – bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể
Mục tiêu : Hs xác định được chức năng, thành phần các hệ cơ quan 
Cách tiến hành:
Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ quan nào? Chức phận chính của cơ quan này là gì?
Dưới da là các cơ quan nào?
Hệ cơ và bộ xương tạo ra những khoảng trống chức các cơ quan bên trong. Theo em đó là những khoang nào?
GV treo bảng phụ
GV cho HS thảo luận nhóm điền bảng
GV nhận xét – bổ sung
Hoạt động 3: Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan
Mục tiêu : HS giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan
Cách tiến hành:
GV cho HS đọc thông tin SGK
Phân tích xem bạn vừa rồi đã làm gì khi thầy gọi? Nhờ đâu bạn ấy làm được như thế?
GV cho HS giải thích bằng sơ đồ hinh 2.3
GV nhận xét – bổ sung
Kết luận: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch
HS quan sát tranh và mô hình
HS xác định được các cơ quan có ở phần thân cơ thể người
Các HS khác theo dõi và nhận xét :
Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân
Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành
Khoang ngực chứa tim, phổi
Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và các cơ quan sinh sản 
Da – Bảo vệ cơ thể
Cơ và xương => Hệ vận động 
Khoang ngực và khoang bụng
HS thảo luận nhóm và điền bảng
Các nhóm lên trình bày – Các nhóm khác bổ sung
Đọc thông tin SGK
Khi nghe thầy gọi, bạn ấy đứng dậy cầm sách đọc đoạn thầy yêu cầu. Đó là sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan: tai(nghe), cơ chân co (đứng lên), cơ tay co(cầm sách), mắt (nhìn), miệng (đọc). Sự phối hợp này được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch 
I/ Cấu tạo:
Các phần cơ thể:
Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân
Cơ hoành chia cơ thể ra làm 2 khoang: khoang ngực và khoang bụng
Các hệ cơ quan:
Bảng 2 SGK
II/ Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan :
Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch
IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 A/ BÀI VỪA HỌC
Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất?
Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác định vị trí của mỗi cơ quan trong bảng sau:
Cơ quan
Vị trí
Khoang ngực
Khoang bụng
Vị trí khác
Thận
Phổi
Khí quản
Não
Mạch máu
Mắt
Miệng
Gan
Tim
Dạ dày
 Học thuộc ghi nhớ 
 B/ BÀI SẮP HỌC
Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật
Chuẩn bị bài: “ Tế bào”
	Tiết :3	Ngày :
 BÀI 3 :TẾ BÀO 
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào ( lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy Gôngi, trung thể), nhân ( nhiễm sắc thể, nhân con)
Phân biệt từng chức năng cấu trúc của tế bào
Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
2/ Kỹ năng:
3/ Thái độ:
II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
1 / Phương Pháp :
2 / Giáo viên:
Các tranh phóng to hình 2.2 trang 8, hình 3.1 , hình 4.1 –2 –3 –4 SGK
Bảng 3.1 – 3.2 SGK
Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường
3 / Học sinh
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs
2/ Kiểm tra bài cũ:
Kể tên các hệ cơ quan và xác định vị trí, chức năng của các hệ cơ quan này trên lược đồ?
Căn cứ vào đặc điểm nào mà ta nói cơ thể người là một thể thống nhất?
3/ Mở Bài : Các em đã biết mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bằng tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể?
4/Hoạt độngdạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi 
Hoạt động 1:Tìm hiểu các thành phần cấu tạo tế bào 
Mục tiêu: HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
Cách tiến hành:
GV treo tranh hình 3.1, cho HS quan sát tranh và hoạt động cá nhân để trả lời 6
GV giảng thêm: 
Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô. Chất tế bào có nhiều bào quan như lưới nội chất ( trên lưới nội chất có các ribôxôm), bộ máy Gơngi.... trong nhân là dịch nhân có nhiễm sắc thể
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức năng các bộ phận trong tế bào 
Mục tiêu : Hs phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào 
Cách tiến hành:
GV treo bảng phụ 3.1
Màng sinh chất có chức năng gì? Tại sao màng sinh chất lại thực hiện được chức năng đó?
Chất tế bào có chức năng là gì?
Kể tên hai hoạt động sống của tế bào?
Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?
Ngoài chức năng tổng hợp các chất, lưới nội chất còn tham gia vận chuyển các chất giữa các bào quan trong tế bào. Nhờ đâu lưới nội chất thực hiện được chức năng này?
Năng lượng để tổng hợp protein lấy từ đâu?
GV cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi 6:Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân?
GV nhận xét – Bổ sung
Hoạt động 3: Thành phần hoá học của màng tế bào
Mục tiêu: 
GV cho HS đọc thông tin trong SGK
GV bổ sung: Axit nuleic có 2 loại là ADN và ARN mang thông tin di truyền và được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học là C,H.O,N,P...
Em có nhận xét gì về thành phần hoá học của tế bào so với các nguyên tố hoá học có trong tự nhiên?
Từ đó, em có thể rút ra kết luận gì ?
GV nhận xét – Bổ sung
Hoạt động 4: Tim hiểu hoạt động sống của tế bào
Mục tiêu: HS chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của tế bào 
Cách tiến hành:
GV treo sơ đồ hình 3.2
Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường thể hiện như thế nào?
Tế bào trong cơ thể có chức năng gì?
Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống?
GV nhận xét – bổ sung
HS quan sát tranh hình 3.1
Cấu tạo tế bào gồm: 
Màng sinh chất
Chất tế bào: lưới nội chất, ti thể, thể Gôngi, trung thể
Nhân
Các HS khác nhận xét – Bổ sung
HS quan sát bảng phụ
Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô. Có chức năng giúp 
IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 A/ BÀI VỪA HỌC
Trong tế bào, bộ phận nào là quan trọng nhất?
Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Làm bài tập bảng 3.2 SGK
 B/ BÀI SẮP HỌC
Làm bài tập bảng 3.2 SGK
BÀI 6 : 	PHẢN XẠ
----------oOo--------
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức : 
Mô tả cấu tạo 1 nơron điểm hình 
Trình bày chức năng cơ bản của nơron
Trình bày được 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong 1 cung phản xạ .
2 . Kỹ năng : 
Quan sát tranh để mô tả cấu tạo nơron và các thành phần tham gia một cung phản xạ .
Qua sơ đồ HS nhận biết và phân biệt cung phản xạ – Vòng phản xạ .
3 . Thái độ :
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên : 
Tranh vẽ 6.1 :Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh.
Tranh 6. 2 ( Câm ) : Cung phản xạ .
Sơ đồ 6.3 : Sơ đồ phản xạ .
2 . Học sinh : 
Xem lại bài Mô à Mô thần kinh
Xem SGK bài phản xạ à Tìm và nêu 1 số phản xạ ở người mà em biết .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs
2 . Kiểm tra bài cũ : 
Khái niệm mô ? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?
Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh?
3 . Mở Bài : 
Khi chạm tay vào vật nóng , chúng ta có phản ứng gì ? ( Giật tay lại ) . Phản ứng trên của cơ thể được gọi là phản xạ . Vậy phản xạ là gì ? Cơ chế phản xạ diễn ra như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay :
4/Hoạt độngdạy học
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron .
Mục tiêu : Nhận biết và hiểu được cấu tạo , chức năng của 1 Nơron . 
Hoạt động Giáo Viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung ghi
Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh?
Gv treo tranh 6 . 1 à GV yêu cầu 1 HS mô tả lại cấu tạo 1 nơron?
Gv chốt lại cấu tạo chính của nơron gồm :
Thân : có nhân 
Sợi : gồm sợi nhánh và sợi trục có bao mielin
Chuyển ý : VỚi cấu tạo như vậy thì nơron thực hiện chức năng gì ?
Yêu cầu 1 HS đọc thông tin trong SGK.
Thế nào là cảm ứng ?
Thế nào là dẫn truyền ?
Gv dựa vào hình vẽ để làm rõ chức năng cảm ứng và dẫn truyền :.
Chuyển ý : Các xung thần kinh được dẫn truyền theo 1 chiều nhất định và căn cứ vào hướng dẫn truyền người ta phân biệt 3 loại nơron.
Gv cho HS hoạt động nhóm 
Gv phát phiều học tập cho từng nhóm 
Nơron hướng tâm
Nơron trung gian
Nơron li tâm
Vị trí
Chức năng
Gv yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày 
Gv đặt câu hỏi : 
Có nhận xét gì vè hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron hướng tâm và Nơron li tâm ?
Gv chốt lại ý chính .
Gồm : Nơron và Tb thần kinh đệm 
Hs đọc thông tin 
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi của GV : 
Cảm ứng : 
Dẫn truyền : 
Hs hoạt động nhóm làm phiếu học tập
Đại diện nhóm trình bày 
Các nhóm khác nhận xét , bổ sung 
Đại diện học sinh trả lời .
Nơron có 2 chức năng cơ bản là cảm ứng và dẫn truyền
Có 3 loại nơron : Hướng tâm, liên lạc , Ly tâm
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ .
Mục tiêu : 
HS Định nghĩa được phản xạ và các thành phần tham gia cung phản xạ .
HS phân biệt được cung phản xạ và vòng phản xạ.
Hoạt động Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
1 . Phản xạ :
Gv yêu cầu HS đọc thông tin 1 trang 21 SGK
Gv đặt câu hỏi :
Phản xạ là gì ? Cho ví dụ ?
Gv đặt vấn đề : Khi tay chạm vào cây trinh nữ thì hiện tượng gì xảy ra ? à Đó có phải là phản xạ hay không ?
è Gv rút ra kết luận : Ở cây trinh nữ chỉ là phản ứng vì không có sự điều khiển của hệ thần kinh.
HS đọc thông tin trang 21 SGK
HS trả lời câu hỏi của GV đặt ra và cho ví dụ .
HS trả lời câu hỏi của GV 
Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích môi trường thông qua hệ thần kinh .
2 . Cung phản xạ :
Gv cho HS tự đọc thông tin và quan sát hình 6.2 trang 21.
Treo tranh câm 6.2 lên bảng
Gv cho HS thảo luận trả lời câu hỏi :
Có mấy loại nơron tạo nên 1 cung phản xạ 
Nêu các thành phần của 1 cung phản xạ
GV hoàn chỉnh kết luận :
HS tự đọc thông tin và Quan sát tranh
HS lên bảng điền vào tranh câm 
Hs thảo luận nhóm 
Cử đại diện trình bày 
Các nhóm khác góp ý bổ sung – rút kết luận
 Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố : cơ quan thụ cảm , Nơron hướng tâm , Nơron trung gian , Nơron li tâm và cơ quan phản ứng .
Cung phản xạ là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh tới cơ quan phản ứng .
3 . Vòng phản xạ :
Gv cho HS đọc thông tin và quan sát sơ đồ 6 . 3 SGK.
Gv cho HS trả lời câu hỏi mục 3 SGK trang 22.
Gv đặt vấn đề : Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng được kích thích hay chưa ?
à Gv giải thích sơ đồ ( SGK + SGV )
HS đọc và quan sát 
Hs trả lới câu hỏi
Trong phản xạ luôn có luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh điều chỉnh phản ứng cho thích hợp .
Luồng thần kinh bao gồm : Cung phản xạ và đường phản hồi tạo nên vòng phản xạ 
IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 A/ BÀI VỪA HỌC
Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt mấy loại Nơron ?
Các loại nơron đó khác nhau ở điểm nào ?
Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ ?
HS đọc khung hồng trong SGK
 B/ BÀI SẮP HỌC
Đọc em có biết 
Học bài và Soạn bài mới : “Bộ Xương”
TIẾT 7
CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
BÀI 7: 	BỘ XƯƠNG
 I) MỤC TIÊU :
 _ Học sinh trình bày được các phần chính của bộ xương 
 _ Xác định vị trí các xương chính ngay trên cơ thể 
 _ Phân biệt các loại xương dài , xương ngắn , xương dẹt về hình thái và cấu tạo 
 _ Phân biệt các loại khớp xương 
Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , nhận biết 
Thái độ : Biết vai trò của thể dục thể thao 
 II) PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN : 
PHƯƠNG TIỆN : Tranh hình 7.1 , 7.2 ,7.3 ,7.4 /sgk,
 Mô hình bộ xương người , xương đầu 
PHƯƠNG PHÁP : Trực quan , vấn đáp ,thảo luận nhóm , giảng giải 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs
2 . Kiểm tra bài cũ : 
 1) Phản xạ là gì ? Nêu vài ví dụ về phản xạ 
 2) Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ 
 3 . Mở Bài : 
 Sự vận động của cở thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương . Vậy hệ cơ và bợ xương có cấu tạo và chức năng như thế nào để thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động . Chúng ta sẽ . 
4/Hoạt độngdạy học
 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
 NỘI DUNG GHI
HĐ 1: Tìm hiểu các phần chính của xương 
_ Giáo viên yêu cầu học sinh xác định lại các xương ngay trên cơ thể mình của xương đầu , xương thân và xương tứ chi
? Bộ xương có chức năng gì 
? Điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân 
TIỂU KẾT : Bộ xương người có cấu trúc và sự sắp xếp giống như ở động vật đặc biệt là lớp thú xương có đặc tính rắn chắc vì vậy tạo nên khung làm chỗ bám của cơ và bảo vệ các bộ phận quan trọng bên trong cơ thể như não trong sọ tuỷ sống trong cột sống và tim phổi trong lồng ngực..
Tuỷ sống trong cột sống và tim phổi trong lồng ngực .
HĐ2 : Phân biệt các loại xương 
_ Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ vào mô hình hoặc tranh xác định tên các loại xương 
?Có mấy loại xương cho ví dụ 
Chú ý : trẻ em xương chứa tuỷ đỏ , người trưởng thành chứa tuỷ vàng 
HĐ 3 : Tìm hiểu về các khớp xương 
_ Treo tranh 7.4 /26 /sgk
? Có mấy loại khớp ? 
?Mô tả khớp đầu gối ( khớp động ) 
? Điểm khác nhau về khả năng cử động của khớp động và khớp bán động 
? Đặc điểm khớp bất động 
TIỂU KẾT : Có 3 loại khớp : khớp động , khớp bán động , khớp bất động 
_ học sinh quan sát hình 7.1 ,7.2 ,7.3 / 24 /sgk
_ bộ khung , cơ bám , bảo vệ
_ giống nhau về kích thước và cấu tạo phù hợp về chức năng nhưng khác nhau về cấu tạo đai vai và đai hông .
Sự sắp xếp và đặc điểm hình thái của xương cổ tay , xương cổ chân , bàn tay và bàn chân 
_ học sinh đọc thông tin ¨/ 25 /sgk
- học sinh hoạt động độc lập 
 - Có 3 loại xương : x ngắn , xdẹt ,xdài 
_ học sinh đọc thông tin ¨ / 25 /sgk
_ học sinh hoạt động theo nhóm
_ có 3 loại khớp 
_ có 2 đầu khớp giữa có dịch khớp . Hai đầu x tròn và lớn có sụn trơn bóng có dây chằng 
_ khớp đông có diện khớp 2 đầu xương tròn lớn . Khớp bán động có diện khớp phẳng và hẹp 
_ có đường nối giữa 2 xương là hình răng cưa khít với nhau nên không cử động được
I)CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG :
_ Bộ xương người gồm nhiều xương và được chia làm 3 phần :
Xương đầu 
Xương thân
Xương chi
_ CHỨC NĂNG CỦA XƯƠNG :
Nâng đỡ
-Bảo vệ cơ thể 
_ Nơi bám của các cơ
II) PHÂN BIỆT CÁC LOẠI XƯƠNG : 
_ Xương dài : x đùi , x ống tay 
_ Xương ngắn : x đốt sống , x cổ tay ..
_ Xương dẹt : x bả vai , xcánh chậu .
III) CÁC KHỚP XƯƠNG : 
 _ Khớp bất động : x chậu , x sọ 
_ Khớp bán động : đốt sống
_ Khớp động : x đầu gối , khuỷu tay
IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 A/ BÀI VỪA HỌC
 1) Bộ xương gồm mấy phần 
 2) Sự 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_sinh_3_cot.doc