Bài 5 kiểm tra 15 phút - Môn hóa học lớp 10 - Trường THCS Hiệp Hòa

doc 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1010Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài 5 kiểm tra 15 phút - Môn hóa học lớp 10 - Trường THCS Hiệp Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 5 kiểm tra 15 phút - Môn hóa học lớp 10 - Trường THCS Hiệp Hòa
Mã 0001
Trường THCS Hiệp Hòa Thứ ngày tháng năm 
Lớp: BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT
Họ tên:. Môn Hóa Học.
	Điểm Lời thầy cô phê
PHẦN TRẢ LỜI.	
	Ghi lại các đáp án đúng vào bảng sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
ĐỀ BÀI
Chọn đáp án đúng trong các câu sau
Câu 1. Một nguyên tử có tổng số hạt là 40 trong đó số hạt mang điện chiếm 65% tổng số hạt. Nguyên tử đó là:
A: Mg.	B: Al.	C: S.	D: Ca
Câu 2. Nguyên tử A liên kết với nguyên tử H có công thức AH2, nguyên tử B liên kết với nguyên tử O có công thức B2O3. Khi cho nguyên tử A liên kết với nguyên tử B được công thức hóa học:
A: AB.	B: A2B3.	C: A3B2.	D: Đáp án A,B đều đúng.
Câu 3. Nước tự nhiên (sông, suối, ao, hồ..) là:
A: Chất tinh khiết.	B:Hỗn hợp.	C: Hợp chất.	D: Đơn chất
Câu 4. Tính chất nào của chất trong số các chất sau có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm?
A: Màu sắc.	 	B: Tính tan trong nước.	 	
C: Độ dẫn điện.	 	D: Nhiệt độ nóng chảy.
Câu 5. Dựa vào tính chất nào dưới đây khẳng định được chất lỏng là chất tinh khiết?	A: Không màu, không mùi.	B: Không tan trong nước
C: Có nhiệt độ sôi xác định.	D: Dễ bay hơi.
Câu 6.Những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng:
A: Số nơtron. 	B: Số proton.	 	
C: Số electron 	D: Số proton và số nơtron
Câu 7. Nguyên tố hóa học là:
A: Có cùng kí hiệu hóa học.
B: Tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
C: Tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số nơton trong hạt nhân.
D: A và B đều đúng.
Câu 8. Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử được tính bằng
A: Gam.	B: Kilogam.	 C: Đơn vị cacbon.	 D: Cả ba đơn vị A,B,C.
Câu 9. Trong các chất: Axit sufuric, Kẽm, sắt, nước và Clo thì
A: Tất cả 5 chất đều là đơn chất.	B: Tất cả 5 chất đều là hợp chất.
C: Có 3 đơn chất và 2 hợp chất.	D: Có 2 đơn chất và 3 hợp chất.
Câu 10. Tổng số hạt (p, n, e) trong một nguyên tử là 28 và số hạt không mang điện chiếm 35,72%. Số h¹t proton trong nguyên tử là:
A: 7.	B: 8.	C: 9.	D: 10.
Câu 11. Nguyên tử khối của oxi là 16 đvC, khối lượng của một đơn vị các bon là 1,66.10-24 gam. Khối lượng của nguyên tử oxi là:
A: 2, 683.10-23gam	 	B: 2,683.10-24gam. 
C: 2,656.10-23gam. 	D: 2,656.10-24gam
Câu 12. Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố:
A: Natri.	B: Canxi.	C: Kali.	D: Sắt.
Câu 13. Đồng II hiđroxit có công thức hóa học là Cu(OH)2. Phân tử khối của Cu(OH)2 là:
A: 98 đvC.	B: 78 đvC.	C: 81 đvC.	D: 82 đvC.
Câu 14. Khi đốt cháy một chất X trong oxi thu được khí cacbonic (CO2) và hơi nước (H2O). Thành phần phân tử của X có thể chứa các các nguyên tố.
A: C, H.	B: H, O.	C: C, H, O.	D: Cả A và C
Câu 15. Nguyên tử A có tổng số hạt là 36 trong đó số hạt mang điện chiếm tổng số hạt. Nguyên tử A là nguyên tố:
A: Cacbon.	B: Natri.	C: Magie.	D: Canxi.
Câu 16. Nguyên tử A có tổng số hạt là 24 trong đó tỉ lệ số hạt không mang điện và số hạt mang điện là . Nguyên tử A là nguyên tố:
A: Cacbon.	B: Oxi.	C: Magie.	D: Canxi.
Câu 17. Nguyên tố A có khối lượng bằng 664 .10-25gam. 
Biết khối lượng của 1đvC = 1,66.10-24 gam. A là nguyên tố.
A: Bari.	B: Bạc.	C: Brom.	D: Canxi.
Câu 18. Biết rằng 3 nguyên tử A nặng bằng 4 nguyên tử Magie. A là nguyên tố:
A: Đồng.	B: Sắt.	C: Lưu huỳnh.	D: Oxi.
Câu 19. Câu nào sai trong các câu sau:
A: Không được dùng tay trực tiếp cầm hóa chất.
B: Hóa chất sau khi dùng song còn thừa phải đổ trở lại lọ.
C: Không được dùng hóa chất trong lọ mất nhãn.
D: Sau khi làm thí nghiệm phải rửa sạch sẽ dụng cụ thí nghiệm và xếp vào đúng nơi quy định.
Câu 20. Trộn 100 ml nước (khối lượng riêng của nước D = 1gam/ml) với 100 ml rượu etylic (khối lượng riêng của rượu D = 0,8 gam/ml) thu được dung dịch có thể tích là 196 ml. Khối lượng riêng của dung dịch hỗn hợp là:
A: 0,891 gam/ml.	B: 0,991 gam/ml.	
C: 0,918 gam/ml 	D: 0,974 gam/m

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ SỐ 1.doc