Câu 1 Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt không dán nhãn là: K2SO4, Ba(OH)2, HNO3, BaCl2, KCl. chỉ được dùng phenolphtalein làm thuốc thử. Câu 2 Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học (nếu có) cho thí nghiệm sau: Cho mẩu kim loại Na vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Sục khí CO2 vào dd Ba(OH)2 đến dư Câu 3 Viết phương trình hóa học cho sơ đồ chuyển hóa sau: AlAlCl3 Al(OH)3 Al2O3 AlAl2(SO4)3 FeS2 SO2 H2SO4 SO2 CaSO3 Ca(HSO3)2 Câu 4 Cho 21 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 tác dụng vừa đủ với 480,2 gam dung dịch H2SO4 sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 13,44 lít khí H2 ở đktc. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Tính C% dung dịch H2SO4 phản ứng . Tính C% chất trong dung dịch A. Câu 5 Cho 8 gam một oxit kim loại có hóa trị không đổi tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl sau phản ứng thu được dung dịch A. Cụ cạn dung dịch A thu được 13,5 gam một muối duy nhất. Xỏc định cụng thức oxit kim loại. Câu 1 Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt không dán nhãn là: K2SO4, Ba(OH)2, HNO3, BaCl2, KCl. chỉ được dùng phenolphtalein làm thuốc thử. Câu 2 Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học (nếu có) cho thí nghiệm sau: Cho mẩu kim loại Na vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Sục khí CO2 vào dd Ba(OH)2 đến dư Câu 3 Viết phương trình hóa học cho sơ đồ chuyển hóa sau: AlAlCl3 Al(OH)3 Al2O3 AlAl2(SO4)3 FeS2 SO2 H2SO4 SO2 CaSO3 Ca(HSO3)2 Câu 4 Cho 21 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 tác dụng vừa đủ với 480,2 gam dung dịch H2SO4 sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 13,44 lít khí H2 ở đktc. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Tính C% dung dịch H2SO4 phản ứng . Tính C% chất trong dung dịch A. Câu 5 Cho 8 gam một oxit kim loại có hóa trị không đổi tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl sau phản ứng thu được dung dịch A. Cụ cạn dung dịch A thu được 13,5 gam một muối duy nhất. Xỏc định cụng thức oxit kim loại.
Tài liệu đính kèm: