Để tiện tra cứu nên dùng chức năng: View → Document Map View → Document Map I. DAO ĐỘNG CƠ 2007 (CĐ - 2007): Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao. tăng vì chu kỳ dao động điều hoà của nó giảm. tăng vì tần số dao động điều hoà của nó tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường. không đổi vì chu kỳ dao động điều hoà của nó không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường (CĐ - 2007): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ học? Hiện tượng cộng hưởng (sự cộng hưởng) xảy ra khi tần số của ngoại lực điều hoà bằng tần số dao động riêng của hệ. Biên độ dao động cưỡng bức của một hệ cơ học khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng (sự cộng hưởng) không phụ thuộc vào lực cản của môi trường. Tần số dao động cưỡng bức của một hệ cơ học bằng tần số của ngoại lực điều hoà tác dụng lên hệ ấy. Tần số dao động tự do của một hệ cơ học là tần số dao động riêng của hệ ấy. (CĐ - 2007): Một con lắc đơn gồm sợi dây có khối lượng không đáng kể, không dãn, có chiều dài l và viên bi nhỏ có khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hoà ở nơi có gia tốc trọng trường g. Nếu chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của viên bi thì thế năng của con lắc này ở li độ góc α có biểu thức là mg l (1 - cosα). mg l (1 - sinα). mg l (3 - 2cosα). mg l (1 + cosα). (CĐ - 2007): Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ A, chu kì dao động T , ở thời điểm ban đầu to = 0 vật đang ở vị trí biên. Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t = T/4 là A/2 . 2A . A/4 . A. (CĐ - 2007): Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi, dao động điều hoà. Nếu khối lượng m = 200 g thì chu kì dao động của con lắc là 2 s. Để chu kì con lắc là 1 s thì khối lượng m bằng 200 g. 100 g. 50 g. 800 g. (CĐ - 2007): Tại một nơi, chu kì dao động điều hoà của một con lắc đơn là 2,0 s. Sau khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21 cm thì chu kì dao động điều hoà của nó là 2,2 s. Chiều dài ban đầu của con lắc này là 101 cm. 99 cm. 98 cm. 100 cm. (ĐH – 2007): Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động với tần số bằng tần số dao động riêng. mà không chịu ngoại lực tác dụng. với tần số lớn hơn tần số dao động riêng. với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng. (ĐH – 2007): Một con lắc đơn được treo ở trần một thang máy. Khi thang máy đứng yên, con lắc dao động điều hòa với chu kì T. Khi thang máy đi lên thẳng đứng, chậm dần đều với gia tốc có độ lớn bằng một nửa gia tốc trọng trường tại nơi đặt thang máy thì con lắc dao động điều hòa với chu kì T’ bằng 2T. T√2 T/2 . T/√2 . (ĐH – 2007): Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần? Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian. (ĐH – 2007): Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ tăng 2 lần. giảm 2 lần. giảm 4 lần. tăng 4 lần. (ĐH – 2007): Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình x = 10sin(4πt + π/2)(cm) với t tính bằng giây. Động năng của vật đó biến thiên với chu kì bằng 1,00 s. 1,50 s. 0,50 s. 0,25 s. (ĐH – 2007): Một con lắc vật lí là một thanh mảnh, hình trụ, đồng chất, khối lượng m, chiều dài ℓ, dao động điều hòa (trong một mặt phẳng thẳng đứng) quanh một trục cố định nằm ngang đi qua một đầu thanh. Biết momen quán tính của thanh đối với trục quay đã cho là I = ml2/3 . Tại nơi có gia tốc trọng trường g, dao động của con lắc này có tần số góc là ω =√(3g/(2l)). ω =√(g/l). ω =√(g/(3l)). ω = √(2g/(3l)). 2008 (CĐ - 2008 ): Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai? Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức. Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức. (CĐ - 2008 ): Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình x = Asinωt. Nếu chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng của vật thì gốc thời gian t = 0 là lúc vật ở vị trí li độ cực đại thuộc phần dương của trục Ox. qua vị trí cân bằng O ngược chiều dương của trục Ox. ở vị trí li độ cực đại thuộc phần âm của trục Ox. qua vị trí cân bằng O theo chiều dương của trục Ox. (CĐ - 2008 ): Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có khối lượng m và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng k, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do là g. Khi viên bi ở vị trí cân bằng, lò xo dãn một đoạn Δl . Chu kỳ dao động điều hoà của con lắc này là 2π√(g/Δl) 2π√(Δl/g) . (1/2π)√(m/ k) . (1/2π)√(k/ m) . (CĐ - 2008 ): Cho hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình dao động lần lượt là x1 = 3√3sin(5πt + π/2)(cm) và x2 = 3√3sin(5πt - π/2)(cm). Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên bằng 0 cm. 3 cm. 63 cm. 3 3 cm. (CĐ - 2008 ): Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 10 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc ωF . Biết biên độ của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi ωF thì biên độ dao động của viên bi thay đổi và khi ωF = 10 rad/s thì biên độ dao động của viên bi đạt giá trị cực đại. Khối lượng m của viên bi bằng 40 gam. 10 gam. 120 gam. 100 gam. (CĐ - 2008 ): Chất điểm có khối lượng m1 = 50 gam dao động điều hoà quanh vị trí cân bằng của nó với phương trình dao động x1 = sin(5πt + π/6 ) (cm). Chất điểm có khối lượng m2 = 100 gam dao động điều hoà quanh vị trí cân bằng của nó với phương trình dao động x2 = 5sin(πt – π/6 )(cm). Tỉ số cơ năng trong quá trình dao động điều hoà của chất điểm m1 so với chất điểm m2 bằng 1/2. 2. 1. 1/5. (CĐ - 2008 ): Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và chu kỳ T. Trong khoảng thời gian T/4, quãng đường lớn nhất mà vật có thể đi được là A. 3A/2. A√3. A√2 . (ĐH – 2008): Cơ năng của một vật dao động điều hòa biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng một nửa chu kỳ dao động của vật. tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi. bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng chu kỳ dao động của vật. (ĐH – 2008): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường)? Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó. Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, thì trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng của dây. Với dao động nhỏ thì dao động của con lắc là dao động điều hòa. (ĐH – 2008): Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4 s và 8 cm. Chọn trục x’x thẳng đứng chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2 và p2 = 10. Thời gian ngắn nhất kẻ từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là . . . (ĐH – 2008): Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ và có các pha ban đầu là và . Pha ban đầu của dao động tổng hợp hai dao động trên bằng . . . (ĐH – 2008): Một vật dao động điều hòa có chu kì là T. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng, thì trong nửa chu kì đầu tiên, vận tốc của vật bằng không ở thời điểm (ĐH – 2008): Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình (x tính bằng cm và t tính bằng giây). Trong một giây đầu tiên từ thời điểm t=0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x=+1cm 7 lần. 6 lần. 4 lần. 5 lần. (ĐH – 2008): Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 20 N/m và viên bi có khối lượng 0,2 kg dao động điều hòa. Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của viên bi lần lượt là 20 cm/s và m/s2. Biên độ dao động của viên bi là 16cm. 4 cm. cm. cm. 2009 (CĐ-2009): Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng? Cứ mỗi chu kì dao động của vật, có bốn thời điểm thế năng bằng động năng. Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên. Thế năng và động năng của vật biến thiên cùng tần số với tần số của li độ. (CĐ-2009): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần? Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian. Cơ năng của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian. Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dương. Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực. (CĐ-2009): Một vật dao động điều hòa dọc theo trục tọa độ nằm ngang Ox với chu kì T, vị trí cân bằng và mốc thế năng ở gốc tọa độ. Tính từ lúc vật có li độ dương lớn nhất, thời điểm đầu tiên mà động năng và thế năng của vật bằng nhau là . . . . (CĐ-2009): Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc a0. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là m, chiều dài dây treo là , mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là . . . (CĐ-2009): Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình (x tính bằng cm, t tính bằng s) thì lúc t = 0 chất điểm chuyển động theo chiều âm của trục Ox. chất điểm chuyển động trên đoạn thẳng dài 8 cm. chu kì dao động là 4s. vận tốc của chất điểm tại vị trí cân bằng là 8 cm/s. (CĐ-2009): Khi nói về một vật dao động điều hòa có biên độ A và chu kì T, với mốc thời gian (t = 0) là lúc vật ở vị trí biên, phát biểu nào sau đây là sai? Sau thời gian , vật đi được quảng đường bằng 0,5 A. Sau thời gian , vật đi được quảng đường bằng 2 A. Sau thời gian , vật đi được quảng đường bằng A. Sau thời gian T, vật đi được quảng đường bằng 4A. (CĐ-2009): Tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 60. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là 90 g và chiều dài dây treo là 1m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc xấp xỉ bằng 6,8.10-3 J. 3,8.10-3 J. 5,8.10-3 J. 4,8.10-3 J. (CĐ-2009): Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là v = 4pcos2pt (cm/s). Gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là: x = 2 cm, v = 0. x = 0, v = 4p cm/s x = -2 cm, v = 0 x = 0, v = -4p cm/s. (CĐ-2009): Một con lắc lò xo (độ cứng của lò xo là 50 N/m) dao động điều hòa theo phương ngang. Cứ sau 0,05 s thì vật nặng của con lắc lại cách vị trí cân bằng một khoảng như cũ. Lấy p2 = 10. Khối lượng vật nặng của con lắc bằng 250 g. 100 g 25 g. 50 g. (CĐ-2009): Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ cm. Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100 g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi vật nhỏ có vận tốc cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là 4 m/s2. 10 m/s2. 2 m/s2. 5 m/s2. (CĐ-2009): Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kì 0,4 s. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo dài 44 cm. Lấy g = p2 (m/s2). Chiều dài tự nhiên của lò xo là 36cm. 40cm. 42cm. 38cm. (ĐH - 2009): Một vật dao động điều hòa có phương trình x = Acos(wt + j). Gọi v và a lần lượt là vận tốc và gia tốc của vật. Hệ thức đúng là : . . . (ĐH - 2009): Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng? Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức. (ĐH - 2009): Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại. khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cùng dấu. khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng. thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên. (ĐH - 2009): Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100g. Lấy p2 = 10. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số. 6 Hz. 3 Hz. 12 Hz. 1 Hz. (ĐH - 2009): Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian Dt, con lắc thực hiện 60 dao động toàn phần; thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44 cm thì cũng trong khoảng thời gian Dt ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là 144 cm. 60 cm. 80 cm. 100 cm. (ĐH - 2009): Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là (cm) và (cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là 100 cm/s. 50 cm/s. 80 cm/s. 10 cm/s. (ĐH - 2009): Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 50 g. Con lắc dao động điều hòa theo một trục cố định nằm ngang với phương trình x = Acoswt. Cứ sau những khoảng thời gian 0,05 s thì động năng và thế năng của vật lại bằng nhau. Lấy p2 =10. Lò xo của con lắc có độ cứng bằng 50 N/m. 100 N/m. 25 N/m. 200 N/m. (ĐH - 2009): Một vật dao động điều hòa có độ lớn vận tốc cực đại là 31,4 cm/s. Lấy . Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là 20 cm/s 10 cm/s 0. 15 cm/s. (ĐH - 2009): Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng (mốc ở vị trí cân bằng của vật) bằng nhau thì vận tốc của vật có độ lớn bằng 0,6 m/s. Biên độ dao động của con lắc là 6 cm cm 12 cm cm (ĐH - 2009): Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2, một con lắc đơn và một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với cùng tần số. Biết con lắc đơn có chiều dài 49 cm và lò xo có độ cứng 10 N/m. Khối lượng vật nhỏ của con lắc lò xo là 0,125 kg 0,750 kg 0,500 kg 0,250 kg 2010 (CĐ - 2010): Khi một vật dao động điều hòa thì lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ. vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. (CĐ - 2010): Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng, vận tốc của vật bằng 0 lần đầu tiên ở thời điểm . . . . (CĐ - 2010): Một con lắc lò xo dao động đều hòa với tần số . Động năng của con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số bằng . . . 4. (CĐ - 2010): Một vật dao động đều hòa dọc theo trục Ox. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm độ lớn vận tốc của vật bằng 50% vận tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và cơ năng của vật là . (CĐ - 2010): Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài đang dao động điều hòa với chu kì 2 s. Khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21 cm thì chu kì dao động điều hòa của nó là 2,2 s. Chiều dài bằng 2 m. 1 m. 2,5 m. 1,5 m. (CĐ - 2010): Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, dao động điều hòa với biên độ 0,1 m. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi viên bi cách vị trí cân bằng 6 cm thì động năng của con lắc bằng 0,64 J. 3,2 mJ. 6,4 mJ. 0,32 J. (CĐ - 2010): Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng bằng lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn. 6 cm. 4,5 cm. 4 cm. 3 cm. (CĐ - 2010): Treo con lắc đơn vào trần một ôtô tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Khi ôtô đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2 s. Nếu ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang với giá tốc 2 m/s2 thì chu kì dao động điều hòa của con lắc xấp xỉ bằng 2,02 s. 1,82 s. 1,98 s. 2,00 s. (CĐ - 2010): Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x1 = 3cos10t (cm) và x2 = (cm). Gia tốc của vật có độ lớn cực đại bằng 7 m/s2. 1 m/s2. 0,7 m/s2. 5 m/s2. (CĐ - 2010): Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động đều hòa theo phương ngang với phương trình Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp con lắc có động năng bằng thế năng là 0,1 s. Lấy . Khối lượng vật nhỏ bằng 400 g. 40 g. 200 g. 100 g. (CĐ - 2010): Một con lắc vật lí là một vật rắn có khối lượng m = 4 kg dao động điều hòa với chu kì T=0,5s. Khoảng cách từ trọng tâm của vật đến trục quay của nó là d = 20 cm. Lấy g = 10 m/s2 và p2=10. Mômen quán tính của vật đối với trục quay là 0,05 kg.m2. 0,5 kg.m2. 0,025 kg.m2. 0,64 kg.m2. (ĐH – 2010): Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng. tỉ lệ với bình phương biên độ. không đổi nhưng hướng thay đổi. và hướng không đổi. (ĐH – 2010): Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là biên độ và gia tốc li độ và tốc độ biên độ và năng lượng biên độ và tốc độ (ĐH – 2010): Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc a0 nhỏ. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng thì li độ góc a của con lắc bằng (ĐH – 2010): Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Trong khoảng thời gian ngắn nhất khi đi từ vị trí biên có li độ x = A đến vị trí x = , chất điểm có tốc độ trung bình là (ĐH – 2010): Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 100 cm/s2 là . Lấy p2=10. Tần số dao động của vật là 4 Hz. 3 Hz. 2 Hz. 1 Hz. (ĐH – 2010): Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li độ (cm). Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ (cm). Dao động thứ hai có phương trình li độ là (cm). (cm). (cm). (cm). (ĐH – 2010): Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02 kg và lò xo có độ cứng 1 N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động là cm/s. cm/s. cm/s. cm/s. (ĐH – 2010): Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q = +5.10-6C được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 104V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2, p = 3,14. Chu kì dao động điều hoà của con lắc là 0,58 s 1,40 s 1,15 s 1,99 s (ĐH – 2010): Vật nhỏ của một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang, mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khi gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và thế năng của vật là . 3. 2. . (CĐ - 2011 ) Hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn đều lên một đường kính quỹ đạo có chuyển động là dao động điều hòa. Phát biểu nào sau đây sai ? Tần số góc của dao động điều hòa bằng tốc độ góc của chuyển động tròn đều. Biên độ của dao động điều hòa bằng bán kính của chuyển động tròn đều. Lực kéo về trong dao động điều hòa có độ lớn bằng độ lớn lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều. Tốc độ cực đại của dao động điều hòa bằng tốc độ dài của chuyển động tròn đều. 2011 (CĐ - 2011 ) Vật dao động tắt dần có cơ năng luôn giảm dần theo thời gian. thế năng luôn giảm theo thời gian. li độ luôn giảm dần theo thời gian pha dao độn
Tài liệu đính kèm: