55 Câu hỏi trắc nghiệm chương Cacbohidrat

doc 7 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 10378Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "55 Câu hỏi trắc nghiệm chương Cacbohidrat", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
55 Câu hỏi trắc nghiệm chương Cacbohidrat
55 Câu hỏi trắc nghiệm chương Cacbohidrat (Tổ Hóa THPT Đốc Binh Kiều)
Mức độ biết
Câu 1. Người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường dùng để chứng minh
	A. trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl.	 
 B. trong phân tử của glucozơ có nhóm anđehit.
C. trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm cacboxyl.	 	 
D. trong phân tử của glucozơ có nhóm anđehit và cacbonyl.
Câu 2. Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. 	B. 4. 	C. 2. 	D. 5.
Câu 3. Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là
A. 2. 	B. 3. 	C. 4. 	D. 5.
Câu 4. Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Dãy chất trong dãy tham gia phản ứng dung dịch Cu(OH)2 nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam là
A. glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. 	
B. glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. 	
C. glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, fructozơ. 	
D. glucozơ, saccarozơ, fructozơ.
Câu 5. Nhận xét nào sau đây không đúng?
	A. Ruột bánh mì ngọt hơn vỏ bánh	
	B. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt
	C. Nhỏ dd iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh	
	D. Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc
Câu 6. Trong công nghiệp chế tạo ruột phích,người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?
	 A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.	 
	B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
	C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.	 
	D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 7: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa nhiều gốc α- glucozơ trong phân tử là
A. tinh bột. B. mantozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.
Câu 8: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
A. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
B. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
C. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
D. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. 
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. 
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. 
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng. 
B. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 6 nhóm OH kề nhau. 
C. Khi glucozơ ở dạng vòng thì chỉ có một nhóm OH tạo ete với CH3OH. 
D. Glucozơ tác dụng được với nước brom
Câu 11: Một phân tử saccarozơ có 
A. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ. B. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ. 
C. hai gốc α-glucozơ. D. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ
Câu 12: Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
B. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
C. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như tinh bột đều cho cùng một monosaccarit.
D. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2
Câu 13: Màu xanh của dung dịch keo X mất đi khi đun nóng và trở lại như ban đầu khi để nguội. Vậy X là:
A. dd (CH3COO)2Cu	B. dd I2 trong tinh bột	C. dd đồng (II) glixerat	D. dd I2 trong xenlulozơ
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nhận định về glucozơ?
	A. Glucozơ là hợp chất có tính chất của một rượu đa chức
	B. Glucozơ là hợp chất chỉ có tính khử
	C. Glucozơ là hợp chất tạp chức
	D. Glucozơ là hợp chất có tính chất của một anđehit
Câu 15. Khi nào bệnh nhân được truyền trực tiếp dd glucozơ (còn được gọi “huyết thanh ngọt”).
A. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu > 0,1%.
B. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu < 0,1%.
C. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu = 0,1%.
D. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu từ 0,1% ® 0,2%.
Câu 16: Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là :
A. Glucozơ 	B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ
Câu 18: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: 
A. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton. B. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic. 
C. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic. D. glixerol, axit axetic, glucozơ.
Câu 19: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là 
A. xenlulozơ. B. mantozơ. C. glucozơ . D. s accarozơ.
Câu 20: Cho một số tính chất: phản ứng màu iot (1); tan trong nước nóng (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch bazơ (6). Các tính chất không của xenlulozơ là: 
A. (3), (4), (5) và (6). B. (1), (3), (4) và (6). C. (1), (2), (5) và (6). D. (2), (3), (4) và (5).
b. Mức độ Hiểu: 
Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ ® X ® Y ® CH3COOC2H5. Hai chất X, Y lần lượt là
	A. CH3CHO và CH3CH2OH.	B. CH3CH2OH và CH3COOH.
	C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.	D. CH3CH2OH và CH2=CH2.
Câu 22: Nhóm gluxit khi thuỷ phân hoàn toàn đều chỉ tạo thành glucozơ là:
	A. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột.	B. Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ.
	C. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ.	D. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. 
Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
A. Ancol etylic, anđehit axetic. 	B. Glucozơ, ancol etylic.
C. Glucozơ, etyl axetat. 	D. Glucozơ, anđehit axetic.
Câu 24: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.	B. 4.	C. 1.	D. 2.
Câu 25: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A 
Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B 
Hyđrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D
Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4 ở 800C thu được hợp chất hữu cơ E. 
Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Biết mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng
A. D ® E ® B ® A	B. A ® D ® B ® E	
C. E ® B ® A ® D	D. A ® D ® E ® B
Câu 26 : Cho các chất sau : Phenol, xenlulozo, glixerol, glucozo, saccarozo, mantozo, fructozo, bezandehit, anđehit oxalic, anđehit acrylic, propanal, dung dịch formon, axit fomic, etyl fomat, natri fomat, divinyl oxalat, axetilen, vinyl axetilen. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là :
A.7 B.4 C.5 D.6
Câu 27: Cho các phát biểu sau
glucozơ có phản ứng thuỷ phân tạo ancol etylic
mantozơ và saccarozơ có liên kết glicozit
mantozơ và fructozơ có khả năng làm mất màu dung dịch nước Br2
tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
mantozơ và fructozơ có khả năng tham gia tráng gương.
 Các phát biểu không đúng là
 A. 1, 3, 4, 5. B. 1, 3, 4. C. 1, 3. D. 3, 4, 5.
Câu 28: Có các nhận định sau đây:
1) Amylozơ chỉ được tạo nên từ các mắt xích α-glucozơ, còn amylopectin chỉ được tạo nên từ các mắt xích -glucozơ.
2) Trong dung dịch cả glucozơ, saccarozơ, fructozơ, HO-CH2CH2CH2-OH đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
3) Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructơzơ có nhóm chức -CHO.
4) Trong môi trường kiềm, đun nóng, Cu(OH)2 khử glucozơ cho kết tủa đỏ gạch.
5) Khi thuỷ phân đến cùng mantozơ, tinh bột và xenlolozơ thì không thu được một monosaccarit.
6) Dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2/NaOH, đun nóng cho kết tủa Cu2O.
Số nhận định đúng là
A. 0.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 29. Có các phát biểu sau đây: 
	1) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. 	
	2) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. 
	3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. 
	4) Saccarozơ làm mất màu nước brom. 
	5) Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng. 
	6) Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm -OH kề nhau. 	
	7) Glucozơ tác dụng được với nước brom. 
	8) Khi glucozơ ở dạng vòng thì tất cả các nhóm -OH đều tạo ete với CH3OH. 
Số nhận định đúng là
A. 6.	B. 4.	C. 5.	D. 7.
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số câu phát biểu đúng là	A. 4.	B. 3.	C. 5.	D. 2.
Câu 31: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: 
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. 
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. 
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. 
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. 
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. 
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là 
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 32: Cho các phát biểu sau: 
Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. 
Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ. 
Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. 
Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ. 
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 
A. 4. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 1. 
Câu 33: Cho các phát biểu sau: 
Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. 
Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. 
Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. 
Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. 
Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. 
Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. 
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 
A. 2. 	B. 3. 	C. 5.	 D. 4
Câu 34: Cho sơ đồ phản ứng :
	(a) X + H2O Y
	(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O ® amoni gluconat + Ag + NH4NO3
	(c) Y E + Z
	(d) Z + H2O X + G
	X, Y, Z lần lượt là:
A. Tinh bột, glucozơ, etanol.	B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.	D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
Câu 35. Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. (2) Mantozơ bị oxi hóa bởi dd AgNO3 trong NH3.
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. (4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc. 	 (6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím.
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở.
Số phát biểu đúng làA. 6. 	B. 4. 	C. 5. 	D. 3.
Câu 36. Cho các nhận xét sau:
1. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau
2. Để nhận biết dung dịch glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương
3. Trong amilozơ chỉ có một loại liên kết glicozit
4. Saccarozơ được xem là một đoạn mạnh của tinh bột
5. Trong mỗi mắt xích xenlulozơ có 3 nhóm –OH
6. Quá trình lên men rượu được thực hiện trong môi trường hiếu khí
7. Tơ visco thuộc loại tơ hoá học
8. Amilopectin có cấu trúc mạng lưới không gian
Số nhận xét đúng là:A. 6. 	B. 3. 	C. 5. 	D. 4.
c. Mức độ vận dụng:
Câu 41. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ thì thấy có vị ngọt, là do tinh bột:
	A. Chuyển hóa thành đường mantozơ 	B. Bị thủy phân tạo thành đường glucozơ 
	C. Chuyển hóa thành đường saccarozơ 	D. Có vị ngọt
Câu 42. Phân biệt glucozơ, xenlulozơ, tinh bột, saccarozơ có thể dùng chất nào sau đây?
 (1) nước (2)AgNO3/NH3 (3) nước I2 (4) quỳ tím
	A. (2), (3) 	B. (3), (4)	C. (1), (2)	D. (1), (2), (3)
 Câu 43. Cho các cặp dung dịch trong các lọ mất nhãn: (1) glucozơ, fructozơ; (2) glucozơ, saccarozơ; (3) mantozơ, saccarozơ; (4) fructozơ, mantozơ; (5) glucozơ, glixerol 
Dùng dung dịch AgNO3/NH3 có thể phân biệt những cặp dung dịch nào?
	A. (2), (3), (4)	B. (2), (3), (5)	C. (3), (4), (5)	D. (1), (2), (5)
Câu 44. Thể tích không khí tối thiểu ở điều kiện tiêu chuẩn (có chứa 0,03% thể tích CO2) cần dùng để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp tạo 16,2 gam tinh bột là:
A. 13,44 lít	B. 4,032 lít	C. 0,448 lít	D. 44800 lít
Câu 45: Cho xenlulozơ phản ứng với anhidrit axetic (có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6g CH3COOH. Phần trăm khối lượng xenlulozơ triaxetat trong X bằng :
A. 29,95%	B. 77,83%	C. 66,48%	D. 22,16%
d. Mức độ vận dụng cao:
Câu 46. Để sản xuất ancol etylic người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế một tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu xấp xỉ 
A. 5031kg.	B. 5000kg.	C. 5100kg.	D. 6200kg. 
Câu 47. Tính khối lượng glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít rượu vang 100. Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, rượu etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nhỏ chỉ có một chất đường glucozơ.
 A. 17,26 kg	B. 17,52 kg	C. 16,476 kg	D. 15,26 kg
Câu 48: Từ 12kg gạo nếp (có 84% tinh bột) lên men thu được V lit cồn 900. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8g/ml, hiệu suất quá trình thủy phân và phản ứng lên men lần lượt là 83% và 71%. Giá trị của V là
	A. 5,468	B. 6,548	C. 4,568	D. 4,685
Câu 49: Từ 1,2 tấn khoai chứa 20% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 125 lit cồn 960. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml. Tính hiệu suất của cả quá trình
A. 70,96%	B. 70,4349%	C.66,67%	D.50%
Câu 50. Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải dùng 100g saccarozơ. Khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra lần lượt là (sự chuyển hoá của fructozơ là không đáng kể và hiệu suất các PU đều đạt 90%)
A.88,74g; 50,74g.	B.102,0g;52,5g. 	C.52,5g; 91,8g.	D.91,8g;64,8g.
Câu 51: PU tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành. 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 	Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h00 – 17h00) diện tích lá xanh là 1m2, lượng glucozơ tổng hợp được la?
	A. 88,26g.	B. 88.32g.	C. 90,26g.	D.90,32g.
Câu 52: Bằng phương pháp lên men lactic, từ m kg ngô (chứa 60% tinh bột) người ta thu được 5,4kg axit lactic. Biết hiệu suất quá trình thủy phân và lên men tương ứng là 80% và 75%. Giá trị của m là
	A. 13,5	B. 8,1	C. 15,3	D. 331,5
Câu 53: Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích trong không khí. Để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp tạo ra 40,5g tinh bột (giả sử phản ứng hoàn toàn) thì số lít không khí (đktc) cần dùng là
A.115.000	B.112.000	C.120.000	D.118.000
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn 0,0855g một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1g kết tủa và dd A, đồng thời khối lượng dd tăng 0,0815g. Đun nóng dd A lại được 0,1g kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104g X thu được thể tích khí đúng bằng thể tích 0,0552g hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. CTPT của X là
A.C12H22O11.	B.C6H12O6.	C.(C6H10O5)n.	D.C18H36O18
Câu 55: Từ m gam vỏ bào, mùn cưa (chứa 60% xenlulozơ) đem điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men. Biết rằng khi cho toàn bộ sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào 1 lit dd NaOH 2M (d=1,05g/ml) thu được dd chứa hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ là 12,27%. Hiệu suất của toàn bộ quá trình là 85%, giá trị của m là
A. 285,283	B. 325,328	C. 238,235	 D. 328,325
Câu 56: Từ 1 tấn mùn cửa (chứa 65% xenlulozơ), đem thủy phân rồi lên men với hiệu suất 2 quá trình tương ứng là 70% và 80% thì thu được V lit cồn 960. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml, giá trị của V là
A. 196272	B. 216927	C. 229167	D.269172

Tài liệu đính kèm:

  • docCHƯƠNG 2-ĐỐC BINH KIỀU.doc