TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 12 ( dân cư – biểu đồ ) 0001: Dân số là một trong những vấn đề đang được quan tâm hiện nay của nhà nước ta là vì: A. Dân số đang có xu hướng chuyển từ kết cấu dân số trẻ sang kết cấu dân số già. B. Mức gia tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế. C. Dân số đông, gia tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho công tác quản lí xã hội. D. Số người già tăng, tỉ lệ dân số phụ thuộc đông gây sức ép lớn đối với phát triển kinh tế. 0002: Giải pháp có ý nghĩa lâu dài và quyết định trong việc giải quyết vấn đề dân số ở nước ta: A. Đẩy mạnh chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nhằm giảm tỉ lệ sinh. B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động trong phạm vi cả nước. C. Phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống cho nhân dân. D. Thâm canh tăng nâng suất nhằm tăng sản lượng lương thực. 0003: Chiến lược phát triển dân số hợp lí trong điều kiện hiện nay ở nước ta: A. Đẩy mạnh sự tăng trưởng kinh tế. B. Hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số. C. Giảm mức tăng dân số và đẩy mạnh phát triển kinh tế. D. Hạn chế việc đưa dân lên trung du, miền núi. 0004: Những mặt thuận lợi của cấu trúc dân số trẻ đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của nước ta: A. Năng động và việc làm không còn là vấn đề nan giải. B. Có khả năng tiếp thu nhanh thành tựu khoa học – kỉ thuật. C. Nguồn bổ sung lao động lớn thúc đẩy kinh tế phát triển. D. Tạo nguồn lao động dồi dào với chất lượng cao. 0005: Bùng nộ dân số là hiện tượng: A. Dân số gia tăng nhanh trong thời gian ngắn. B. Dân số tăng nhanh trong một thời gian dài. C. Nhịp điệu tăng dân số luôn luôn ở mức cao. D. Dân số tăng nhanh trong một thời điềm nhất định. 0006: Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh ở nước ta: A. Do tư tưởng chủ quan, thỏa mãn nên đã buông lỏng sự lãnh đạo, chỉ đạo công tác dân số. B. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cao, quan niệm phong kiến, tâm lí thích con trai. C. Đời sống được cải thiện, y tế có nhiều tiến bộ làm tăng tuổi thọ trung bình. D. Đời sống ngày càng được nâng cao, giảm tỉ lệ tử vong trẻ em, tỉ lệ sinh vẫn còn cao. 0007: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có sự biến chuyển: A. Rất nhanh. B. Nhanh. C. Bình thường. D. Chậm. 0008: Nêu nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm ở nước ta qua các thời kì: A. Mức gia tăng giảm dần từ sau 1954. B. Không ổn định qua các thời kì. C. Phù hợp với sự tăng trưởng kinh tế. D. Quan niệm phong kiến lạc hậu về dân số đã đẩy lùi. 0009: Thời kì có nhịp điệu gia tăng dân số nhanh nhất ở nước ta: A. 1965 – 1975. B. 1921 – 1960. C. 1979 – 1989. D. 1989 – 1999. 0010: Điều nào sau đây không nói lên hậu quả của sự tăng dân số nhanh ở nước ta? A. Nhu cầu tiêu dùng trong xã hội lớn, ảnh hưởng đến quỹ tích lũy. B. Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội ngày càng tăng. C. Chất lượng cuộc sống giảm sút và phân hóa giữa các vùng. D. Nguồn lao động tăng nhanh tạo nguồn lực phát triển kinh tế. 0011: Những biểu hiện của dân số nước ta đang ngày càng già đi: A. Nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 giảm nhanh, trên 60 tăng khá nhanh. B. Nhóm tuổi 15 – 59 và 0 – 14 tăng nhanh, trên 60 tuổi tăng chậm. C. Nhóm tuổi 0 – 14 giảm, nhóm tuổi 15 – 59 và trên 60 tăng lên. D. Nhóm tuổi 0 – 14 và trên 60 tăng lên, nhóm 15 – 59 giảm. 0012: Không phải là mục đích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta: A. Tạo quy mô dân số phù hợp với nguồn lực tài nguyên thiên nhiên. B. Thúc đẩy phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống. C. Nhằm tạo số dân hợp lí, phù hợp với khả năng phát triển kinh tế. D. Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả tiềm nâng của mỗi vùng. 0013: Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta theo hướng tăng tỉ lệ dân thành thị và giảm tỉ lệ dân nông thôn: A. Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa. B. Chính sách dân số và kê hoạch hóa gia đình. C. Phân bố lại dân cư và lao động theo lãnh thổ. D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành. 0014: Nhận định nào đùng nhất về sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta: A. Tỉ lệ người dưới tuổi lao động và trong độ tuổi lao động cao. B. Tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người trong và ngoài độ tuổi lao động tăng. C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng khá nhanh và ngoài độ tuổi lao động tăng châm. D. Dân số nước ta đang có xu hướng chuyển từ kết cấu dân số già sang kết câu dân số trẻ. 0015: Việt Nam là quốc gia có quy mô dân số: A. Rất lớn. B. Lớn. C. Bình thường. D. Nhỏ. Dân cư nước ta có xu hướng già đi là do: A. Tuổi thọ trung bình tăng. B. Tốc độ suy giảm mức sinh nhanh. C. Đời sống được cải thiện, y tế tiến bộ. D. Mức gia tăng dân số chậm. 0016: Tăng trưởng dân số là: A. Một tập hợp người sống trên một lãnh thổ nhất định. B. Tổng số dân sinh sống trên một vùng lãnh thổ. C. Sự biến đổi quy mô dân số theo thời gian. D. Số dân tăng nhanh vào một khoảng thời gian nhất định. 0017: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ sinh con thứ 3 ở nước ta giảm chậm và không vững chắc là: A. Kinh tế tăng trưởng, đời sống nhân dân được cải thiện. B. Tỉ lệ hộ giàu có tăng lên, việc nuôi con không còn là gánh năng. C. Tâm lí xã hội của lối sống nông nghiệp còn nặng nề. D. Tư tưởng chủ quan, thỏa mạn, buông lỏng sự chỉ đạo công tác giáo dục dân số và kế hoạch hóa gia đình. 0018: Chỉ tiêu cơ bản cần đạt được đến năm 2010 về quy mô dân số là: A. 88 triệu. B. 120 triệu. C. 85 triệu. D. 8 triệu. 0019: Những thách thức của vấn đề dân số đối với sự phát triển bền vững ở nước ta: A. Kết quả giảm sinh chưa thực sự vững chắc. B. Quy mô dân số lớn và ngày càng tăng. C. Chất lượng dân số còn thấp và phân bố chưa hợp lí. D. Tất cả các câu trên đều đúng. 0020: Ngày dân số Việt Nam là: A. Ngày 26/12. B. Ngày 11/7. C. Ngày 5/12. D. Ngày 1/12. 0021: Pháp lệnh dân số của nước ta được công bố vào thời gian: A. Tháng 1/2003. B. Tháng 12/2003. C. Tháng 12/2002. D. Tháng 2/2002. 0021: Tác động của dân số nước ta đối với việc phát triển kinh tế - xã hội: A. Dân số tăng nhanh, nhu cầu tiêu dùng lớn thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển. B. Dân số đông, tăng nhanh làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao. C. Dân số tăng nhanh , sản xuất xã hội phát triển đáp ứng đầy đủ nhu cầu của mọi tầng lớp nhân dân. D. Dân số gia tăng nhanh tạo lực lượng lao động dồi dào, kích thích sản xuất phát triển. 0022: Nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở nước ta: A. Tập quán canh tác và thâm canh cây lúa nước. B. Chính sách phát triển dân số của Nhà nước. C. Lịch sử định cư và phương thức sản xuất. D. Tăng cường đầu tư khai hoang mở rộng đất ở. 0023: Ở nước ta, dân cư tập trung đông ở đồng bằng và thưa thớt ở trung du và miền núi là do: A. Đồng bằng có đất đai màu mở, lịch sự khai thác chậm hơn miền núi và trung du. B. Miền núi điều kiện tự nhiên khó khăn, mạng lưới công nghiệp và đô thị chưa phát triển. C. Đồng bằng thuận lợi cho sản xuất và cư trú, quá trình đô thị hóa chậm hơn miền núi. D. Miền núi giàu tài nguyên nhưng thiếu lực lượng lao động , nhất là lao động có kĩ thuật. 0024: Chứng minh dân cư nước ta phân bố không đồng đều và chưa hợp lí: A. Dân cư tập trung đông ở đồng bằng, thưa thớt ở trung du và miền núi. B. Mất độ dân số ở đồng bằng sông Hồng thấp hơn đồng bằng sông Cửu Long. C. Các đồng bằng phía Nam đông dân hơn các đồng bằng phía Bắc. D. Dân cư ở thành thị đông gia tăng nhanh hơn so với nông thôn. 0025: Ảnh hưởng của sự phân bố dân cứ không đồng đều giữa các vùng nước ta đến sự phát triển kinh tế: A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở trung du, miền núi. B. Gây sức ép lên tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng. C. Khai thác có hiệu quả tiềm năng của mỗi vùng. D. Tạo điều kiện sử dụng hợp lí nguồn lao động ở mỗi vùng. 0026: Dân cư nước ta sống tập trung chủ yếu ở nông thôn, điều này phản ánh: A. Nông nghiệp là ngành kinh tế chính nên khả năng tao việc làm ở nông thôn dễ. B. Công nghiệp chưa phát triển mạnh, đô thị hóa diễn ra chậm. C. Vấn đề kiếm việc làm ở thành thị rất khó khăn. D. Môi trường sống ở nông thôn trong lành , ít ô nhiểm. 0027: Hướng điều chỉnh sự chênh lệch trong phân bố dân cư ở nước ta: A. Xây dựng các nông, lâm trường; các trung tâm công nghiệp mới ở trung du, miền núi để thu hút lao động. B. Chuyển dân từ nông thôn ra thành thị để giảm bớt sức ép dân số ở nông thôn. C. Thực hiện chính sách di dân tự do để điều hòa mật độ dân số giũa các vùng. D. Đưa một bộ phận dân cư ở đồng bằng phía Bắc vào đồng bằng phía Nam. 0028: Các đặc điểm của quá trình đô thị hóa: A. Tăng cường xây dựng và phát triển mạng luới giao thông. B. Phố biến rộng rãi lối sống của dân cư nông thôn. C. Quy hoạch và mở rộng các thành phố. D. Nâng cao tỉ lệ dân thành thị và số lượng các thành phố. 0029: Đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta: A. Quá trình đô thị hóa nước ta không xuất phát từ quá trình công nghiệp hóa. B. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm và không đồng đều giữa các vùng lãnh thổ. C. Quá trình đô thị hóa ở nước ta có quy mô lớn và phân bố tập trung. D. Trình độ đô thị hóa ở nước ta cao nhưng nếp giữa sống đô thị và nông thôn vẫn còn tách biệt. 0030: Ảnh hưởng quan trọng nhất của quá trình đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay: A. Dân nông thôn di cư ra thành thị tăng mạnh gây tác động xấu đến môi trường. B. Làm thay đổi tâm lí và lối sống của người dân, tăng thêm khoảng cách giữa nông thôn và thành thị. C. Hoạt động công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. Gia tăng khoảng cách giao thông, tăng chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kĩ thuật. 0031: Thực trạng về nguồn lao động của nước ta: A. Số lao động có chuyên môn kĩ thuật cao nhất là Đông Nam Bộ. B. Quen dẫn với tác phong công nghiệp, tự giác trong lao động. C. Chất lượng ngày càng cao, đáp ứng yêu cầu công nghiệp lớn. D. Mức gia tăng nguồn lao động hàng năm khoảng 1%. 0032: Đặc điểm nguồn lao dộng nào sau đây không ảnh hưởng đến năng suất lao động xã hội A. lao động trái ngành nghề vẫn còn phổ biến B. trình độ chuyên môn kỹ thuật và chuyên môn còn yếu C. quỹ thời gian lao dộng ở nông thôn chưa sử dụng hết D. lao động có kỹ thuật tập trung đông ở các thành phố lớn 0033: Mối quan hệ giữa dân số - lao động và việc làm ở nước ta A. giải quyết tốt vấn đề việc làm cho lực lượng lao động sẽ tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân B. nước ta có nguồn lao động dồi dào và rẻ , thị trường hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài C. nguồn lao động tăng nhanh trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển nên việc làm trở nên khó khăn D. lao động tập trung phần lớn ở những vùng kinh tế phát triển thuận lợi cho sự phát triển các nghành công nghiệp kĩ thuật cao 0034: Tình hình sử dụng lao động của nước ta hiện nay A. lao động khu vực ngoài quốc doanh tăng B. lao động khu vực công nghiệp tăng mạnh C. lao động khu vực nông nghiệp tăng nhanh D. lao động khu vực dịch vụ tăng chậm 0035: bảng số liệu dân số Việt nam qua các năm, biểu đồ thích hợp gia tăng dân số Việt nam là năm 1901 1956 1981 1989 2001 Dân số (triệu ngưởi) 13 27,5 54,9 64,4 76,6 A. biểu đồ Miền B. biểu đồ Tròn C. biểu đồ Cột D. biểu đồ Đường 0036: Dân số Việt Nam từ năm 1956 – 1989 tăng bao nhiêu ( triệu người ) A. 35,6 B. 36,8 C. 36,9 D. 39,8 0037: Dân số Việt Nam tăng từ 13 – 76,6 ( triệu người ) từ năm 1901 – 2001. Nhận xét nào sau đây đúng nhất A. dân số ta tăng điều qua các năm B. dần số nước ta tăng nhưng không điều qua các năm C. dân số nước ta tăng mạnh D. dân số nước ta có lúc tăng có lúc giảm không điều nhau qua các năm 0038: bảng số liệu bình quân đất canh tác trên đầu người của Việt nam biểu đồ thể hiện đất canh tác trên đầu người là . Năm 1940 1960 1970 2000 2004 Bình quân đất canh tác trên đầu người (ha/ người) 0,2 0,16 0,15 0,13 0,12 A. biểu đồ Miền B. biểu đồ Tròn C. biểu đồ Cột D. biểu đồ Đường 0039: Bình quân đất canh tác trên đầu người từ năm 1940 – 2004 là ( ha/người ). A. tăng 0,07 B. tăng 0,08 C. giảm 0,07 D. giảm 0,08 0040: tình hình phát triển dân số của Việt Nam trong giai đoạn 1995 - 2003 Năm Tổng số dân (nghìn người) Số dân thành thị (nghìn người) Tốc độ gia tăng dân số (%) 1995 71995.5 14938.1 1.65 1998 75456.3 17464.6 1.55 2000 77635.4 18771.9 1.36 2001 78685.8 19469.3 1.35 2003 80902.4 20869.5 1.37 A. biểu đồ Miền hở B. biểu đồ Tròn đường C. biểu đồ Cột đường D. biểu đồ Đường đôi cột 0041: Tên biểu đồ nào thích hợp nhất với biểu đồ sau Đất nông nghiệp 28.4% Đất lâm nghiệp 35.2% Đất chuyên dùng và đất thổ cư 6% Đất chưa sử dụng 30.4% A. biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng B. biểu thể hiện quy mô và cơ cấu C. biểu dồ thể hiện sự cơ cấu D. biểu đồ thể hiện sự gia tăng 0042: DIỆN TÍCH MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG CỦA NƯỚC TA TRONG GIAI ĐOẠN 2000 – 2010 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2000 2005 2008 2010 Cây lúa 7666 7329 7400 7489 Cây CN hằng năm 778 862 806 798 Cây CN lâu năm 1451 1634 1886 2011 biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích một số loại cây trồng của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2010. 0043: Sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta (đơn vị: nghìn tấn) Năm Tổng số Chia ra Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa 1990 19225,1 7865,6 4090,5 7269,0 2010 40005,6 19216,8 11686,1 9102,7 biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ năm 1990, 2010. 0044: nhiệt độ trung bình tháng và nhiệt độ trung bình năm tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 23,5 TP.HCM 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 27,1 0045: lao động và việc làm ở nước ta giai đoạn 1996 – 2005 Năm Số lao động đang làm việc ( triệu người ) Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị ( % ) Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn ( % ) 1996 33,8 5,9 27,7 1998 35,2 6,9 28,9 2000 37,6 6,4 25,8 2002 39,5 6,0 24,5 2005 42,7 5,3 19,4 Biểu đồ kết hợp thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị, thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta giai đoạn 1996 – 2005
Tài liệu đính kèm: