40 Câu hỏi ôn tập kiểm tra Lịch sử lớp 11

docx 1 trang Người đăng dothuong Lượt xem 448Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "40 Câu hỏi ôn tập kiểm tra Lịch sử lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
40 Câu hỏi ôn tập kiểm tra Lịch sử lớp 11
Câu 1: Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại trong quan hệ ngoại giao với La tinh: cái gậy lớn + cu đô la. 
Câu 2: VN tham gia ASEAN: 28/7/1995.
Câu 3: Đạo luật quan trong trong CSM tổng thống ruvendo: Phục hưng công nghiệp
Câu 4: Phong trào duy tân ảnh hưởng: Phan Châu Trinh.
Câu 5: nước đức thực hiện phát triển kinh tế thế hướng: tập trung mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự.
Câu 6: Duy tân Minh trị: 1/1868.
Câu 7: để đối phó khủng hoảng kinh tế, Đức: Tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục thù, chống cộng sản, phân biệt chủng tộc và phát xít hóa bộ máy nhà nước.
Câu 8: Người thành lập Chính Đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc: Tôn Trung Sơn.
Câu 9: Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ diễn ra: Tháng 10/1929.
Câu 10: Mĩ đã áp dụng chính sách đối với các nước khu vực Mĩ La Tinh: “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đô la”.
Câu 11: Nhằm duy trì thế giới mới và bảo vệ quyền lợi các nước tư bản đã: Thành lập “Hội Quốc Liên”.
Câu 12: Cuộc đấu tranh tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây của nhân dân Châu Phi: Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Etiopia.
Câu 13: Sau cách mạng tháng Mười, chính sách đối ngoại của Liên Xô: Kiên trì đấu tranh trong quan hệ quốc tế, từng bước phá vỡ chính sách bao vây, cô lập về kinh tế và ngoại giao của các nước đế quốc.
Câu 14: Đầu thế kỉ XIX Nga là nước có nền kinh tế: TBCN chậm phát triển.
Câu 15: Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết thành lập: Tháng 12/1922.
Câu 16: Sự kiện mở đầu cách mạng dân chủ tư sản tháng 2/1917 ở Nga là: cuộc biểu tình của 9 vạn công nhân nữ ở petotograt ngày 23/2/1917.
Câu 17: Để khôi phục kinh tế sau cuộc nội chiến, Lê nin và đảng Bôn sê vích đã: Thực hiện chính sách kinh tế mới.
Câu 18: Vì sao cách mạng tháng Hai mang tính chất “cách mạng tư sản dân chủ kiểu mới”: giai cấp vô sản lãnh đạo, đánh đổ phong kiến Nga hoàng, công, nông binh là động lực, xu hướng phát triển lên cách mạng XHCN.
Câu 19: Cách mạng tháng 10 Nga 1917 có mục đích khác hẳn các cuộc cách mạng tư sản đầu thời kì cận đại vì: Lật đổ chính phủ tư sản, giành chính quyền về tay nhân dân, mang tính chất của cuộc cách mạng XHCN.
Câu 20: Cách mạng tháng Hai năm 1917 đã: Lật đổ chế độ Nga hoàng, thiết lập nền CH.
Câu 21: Sự kiện mở đầu cuộc cách mạng T10 Nga: Đêm 24-10, các đội Cận vệ đỏ đã đóng chiếm được những vị trí then chốt ở Thủ đô Matxcova.
Câu 22: Sau cách mạng T2, chính quyền được thành lập ở Nga: Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính và Chính phủ tư sản lâm thời.
Câu 23: Chính sách kinh tế mới do Lê nin khởi xướng: Tháng 3-1921.
Câu 24: Lực lượng chủ yếu tham gia cách mạng tháng 2/1917 ở Nga: công nhân, nông dân và binh lính được giác ngộ.
Câu 25: Nội dung chính sách mới quan trọng của nhà nước Nga: chính sách quan trọng về nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
Câu 26: Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích ở Nga đã tác động đến nền kinh tế: Kìm hãm sự phát triển của TBCN.
Câu 27: Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng CNXH: công nghiệp hóa XHCN.
Câu 28: Sau cách mạng 1905-1907, Nga vẫn là một nước quân chủ chuyên chế.
Câu 29: Trật tự thế giới mới được thiết lập theo hòa ước: Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản giành được nhiều quyền lợi về kinh tế và xác lập sự áp đặt, nô dịch đối với các nước bại trận, các dân tộc thuộc địa phụ thuộc.
Câu 30: Hai giai cấp cơ bản của XHTB: Tư sản và vô sản.
Câu 31: Nguyên nhân khủng hoảng kinh tế 1929-1953: Sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận, không tương xứng với việc cải thiện đời sống cho người dân lao động.
Câu 32: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến CTTG thứ nhất (1914-1918): tranh chấp giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
Câu 33: Các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ tìm lối thoát khỏi khủng hoảng kinh tế: Tiến hành những cải cách về kinh tế - xh, đổi mới quản lí, tổ chức sản xuất.
Câu 34: Châu Phi trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây: vị trí chiến lược quan trọng, thị trường rộng lớn, giàu có tài nguyên.
Câu 35: Hit le được đưa lên làm thủ tướng, thành lập chính phủ mới của Đảng Quốc xã: Tháng 1/1933.
Câu 36: Mĩ, Đức, Nhật: mạnh mẽ về kinh tế, ít thuộc địa.
Câu 37: 26/11/1936, phát xít Đức kí với Nhật Bản: Hiệp ước chống Quốc tế cộng sản.
Câu 38: ASEAN thành lập: 8/8/1967.
Câu 39: Chính sách mới tổng thống Ruvendo: Kinh tế tài chính và chính trị XH.
Câu 40: tiền đề dẫn đến sự ra đời CNXH khoa học: sự phát triển giai cấp vô sản và phong trào công nhân.

Tài liệu đính kèm:

  • docxsu_11.docx