40 bài tập di truyền quần thể thường gặp Sinh học 12 (Có đáp án)

pdf 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 679Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "40 bài tập di truyền quần thể thường gặp Sinh học 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
40 bài tập di truyền quần thể thường gặp Sinh học 12 (Có đáp án)
 1 
Câu 1. Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai máu O, con thứ là gái máu A. Người con 
gái của họ kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con không cùng 
giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu? 
A. 9/32 B. 11/36 C. 22/36 D. 9/16 
Câu 2: Điều nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi – Vanbec 
A. Không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để ngẫu phối. 
B. Sức sống và sức sinh sản của các thể đồng hợp, dị hợp là như nhau. 
C. Không có sự di nhập của các gen lạ vào quần thể. 
D. Số alen của một gen nào đó được tăng lên. 
Câu 3. Xét 1 loài có 5 cặp gen nằm trên 5 cặp NST tương đồng khác nhau, biết ở con đực có 2 cặp gen đồng hợp 3 
cặp gen dị hợp, còn con cái thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra giữa con đực và con cái là: 
A.. 3200 B. 320 C. 160 D. 80 
Câu 4: Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát ,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn 
kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là: 
A. 0,186 B. 0,146 C. 0,160 D. 0,284 
Câu 5: Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen trội so với da trắng, hai cặp tính trạng này do hai cặp gen 
năm trên 2 cặp NST thường quy định. Một cặp vợ chông có mắt nâu và da đen sinh đứa con đẩu lòng có mắt xanh 
vả da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là gái và có kiểu hình giống mẹ là 
A. 6,25%. B.56.25%. C. 28,125%. D. 18,75%. 
Câu 6: Một quần thể khởi đầu (I0) đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây 
có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ : 
A. 55% BB : 10% Bb : 35% bb B. 10% BB : 70%Bb : 30% bb 
D. 80% BB : 20% Bb. D. 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb. 
Câu 7: Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST 
thường. Một quần thể có 2000 con trong đó có 40 con đực và 360 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho 
biết tỉ lệ đực cái là 1 : 1 và cân bằng alen ở 2 giới tính. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể 
thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân đen trong quần thể ? 
A.4/49. B. 16/49. C. 1/4. D. 4/7. 
Câu 8: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0.16bb =l. Khi 
trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể 
có kiểu gen đồng hợp thì 
A.tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. 
B.alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. 
C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi. 
D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. 
Câu 9: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa. Trong quần thể trên, sau khi 
xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3? 
A. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P. 
B. Tần số tương đối của A / a = 0,47 / 0,53. 
C. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa. 
D. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P. 
Câu 10: Nội dung nào đúng với hiện tượng đa hình cân bằng di truyền trong quần thể? 
1. Không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác. 
2. Có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác. 
3. Có sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen. 
4. Các thể dị hợp thường tỏ ra có ưu thế so với thể đồng hợp tương ứng về sức sống, khả năng sinh sản, khả năng 
phản ứng thích nghi trước ngoại cảnh. 
40BÀI TẬP DI TRUYỀN QUẦN THỂ THƯỜNG GẶP 
 2 
Đáp án đúng là 
 A. 1,2,4. B. 1,2,3. C. 2,3,4. D. 1,3,4. 
Câu 11: Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A) = 0,8. 
Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ thứ ba 
sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ 
thứ hai. 
A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa B. 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa 
C. 0,78AA + 0,0,04Aa + 0,18aa D. 0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa 
Câu 12. Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Nếu bố mẹ 2 cô sinh thêm 2 đứa con, xác suất 
để hai đứa con đó có giới tính khác nhau và nhóm máu khác nhau là: 
A.37,5% B. 9,375% C. 18,25% D. 3,125% 
Câu 13. Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng 
bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người 
bình thường không có quan hệ họ hàng kêt hôn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân bằng di truyền về tính trạng 
trên. Xác suất để sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng trên là: 
A. 1,92% B. 1,84% C. 0,96% D 0,92% 
Câu 14. Ở người, mù màu do một gen lặn nằm trên X không có alen tương ứng trên Y chi phối. Ở một gia đình, 
hai vợ chồng bình thường, bố mẹ vợ cũng bình thường nhưng bà mẹ vợ có hiện tượng dị hợp về locus chi phối 
bệnh mù màu. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh ra con đầu lòng là con trai và không bị mù màu với xác suất là: 
A. 100% B. 50% C. 37,5% D. 25% 
Câu 15. Ở người, có thể dễ dàng nhận biết một tính trạng do gen lặn nằm trên NST chi phối so với các tính trạng 
khác là do: 
A.Các gen lặn trên X dễ bị đột biến thành các gen trội. 
B. Nhiều gen trên NST X không có alen tương ứng trên Y. 
C. Giao từ trên NST giới tính thườne ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính. 
D. Tính trạng chi biểu hiện ở giới nữ. 
Câu 16. Mèo man-xo có kiểu hình cụt đuôi. Kiểu hình này do 1 alen gây chết ở trạng thái đồng hợp tử quy định. 
Giả sử có 1 quần thể mèo trên mới được hình thành trên một hòn đảo với tần số alen trong quần thể xuất phát (thế 
hệ 0) là 0,2. Tần số alen này qua 5 thế hệ là bao nhiêu? 
A. 0,75 B. 0,1 C. 0,05 D. 0,00 
Câu 17. Ở người nhóm máu A, B, O do các gen IA; IB; IO quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với 
gen I
B
 quy định nhóm máu B, vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn IO quy định nhóm máu O. 
Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 28% 
người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là: 
A. 56%; 15% B. 49%; 22% C. 63%; 8% D. 62%; 9% 
Câu 18: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2AA: 0,8Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì lệ kiểu 
gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là: 
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 
Câu 19: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: Gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của nhiễm 
sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến; số 
loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là: 
A. 300 B. 294 C. 35 D. 24 
Câu 20: Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di 
truyền có tần số A = 0,4 và tần số a = 0,6. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 3 
cá thể thuần chủng là bao nhiêu? 
A. 81/512. B. 45/512. C. 90/512. D. 25/512. 
Câu 21: Xet 3 gen nằm trên cùng một cặp NST thường không xảy ra hoán vị gen, trong đó 1 gen có 3 
alen, một gen có 4 alen va 1 gen có 5 alen. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen mà khi cơ 
thể giảm phân tạo 2 loại giao tử? 
A. 445. B. 1830. C. 60. D. 1770. 
 3 
Câu 22: Ở một loài thu, gen A nằm trên NST thường quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. 
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 con đực mang kiểu gen AA, 200 con cái mang kiểu gen Aa, 
100 con cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đỏ, xác 
suất để thu được cá thể thuần chủng là 
A. 0,5. B. 0,6 C. 0,4. D. 0,25. 
Câu 23: Màu sắc vỏ ốc sên châu Âu được quy định bởi một gen có 3 alen : A1 (nâu); A2 (hồng) và A3 (vàng). 
Alen màu nâu là trội so với hồng và vàng; màu hồng trội so với vàng; màu vàng là lặn hoàn toàn. Trong một quần 
thể ốc sên các màu sắc được phân bố như sau: 0,51 nâu: 0,24 hồng: 0,25 vàng. Nếu như quần thể nay ở dạng cân 
bằng thi tần số cac alen Al, A2, A3 lần lượt là : 
A. 0,3: 0,5: 0,2. B. 0,5: 0,2: 0,3. C. 0,2: 0,3:0,5. D. 0,3: 0,2:0,5. 
Câu 24: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 
0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí 
thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là 
A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa. B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa. 
C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa. D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa. 
Câu 25: Ở ruồi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III 
có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2 
alen nằm trên vùng tương đồng X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình 
thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là bao nhiêu? 
A. 1512 B.4536. C. 7128. D. 2592. 
Câu 26: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt 
không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem 
gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Nếu đem các cây nảy mầm này 
ngẫu phối, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp ở đời con tính theo lý thuyết là 
A. 13/25. B. 17/32 . C. 15/64. D. 1/8. 
Câu 27: Xét 1 gen có 2 alen A và a của một quần thể động vật, trong đó A quy định lông đen, a quy định lông 
trắng và kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng lông khoang sau 3 thế hệ ngẫu phối , người ta thấy rằng trong quần thể, 
số cá thể lông khoang nhiều gấp 6 lần số cá thể lông trắng. Tần số các alen A và a lần lượt là: 
A. 0,8 và 0,2 B. 0, 75 và 0,25 C. 0,55 và 0,45 D. 0,65 và 0,35 
Câu 28: Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là 0.2 BB: 0,4 Bb : 0,4 bb . Biết rằng các cá thể có kiểu gen 
BB không có khả năng sinh sản .Tần số kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ tự phối thứ nhất là : 
A. 0.25 B. 0.125 C. 0.22 D . 0.04 
Câu 29: Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung trong đó có 
cả 2 gen A và B th. qui định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A và B th. quy định hoa vàng, kiểu gen aabb qui định 
hoa trắng, ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo l. thuyết, 
kiểu h.nh hoa đỏ chiếm tỉ lệ 
A. 56,25% B. 1,44% C. 32,64% D. 12% 
Câu 30: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng 
sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 
100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội là 
A. 61,67%. B. 52,25%. C. 21,67%. D. 16,67%. 
Câu 31: Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể. 
B. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính. 
C. Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính. 
D. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại. 
Câu 32: Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 
9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 đơn vị bản 
đồ. Người đàn ông nhóm máu B có mẹ nhóm máu AB, bố nhóm máu O và bị bệnh, lấy vợ nhóm máu A và bị bệnh 
có mẹ nhóm máu A, bố nhóm máu O. Cặp vợ chồng này sinh được 4 đứa con có nhóm máu lần lượt là AB, A, B, O 
 4 
trong đó có 2 đứa con gái bị bệnh, 2 con trai bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác 
suất để đứa con này bị bệnh alkan niệu là bao nhiêu ? Biết rằng bác sỹ xét nghiệm thai đứa con thứ 5 có nhóm B. 
A. 5,5%. B. 2,75%. C. 11% D. 50% 
Câu 33: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét 5 gen, gen thứ nhất và gen thứ hai mỗi gen có 3 alen cùng nằm 
trên một NST thường; gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X; gen thứ tư và gen thứ 
năm mỗi gen có 2 alen cùng nằm trên đoạn tương đồng X, Y. Không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, có tối đa 
bao nhiêu kiểu giao phối xảy ra trong quần thể khi xét năm gen trên 
A. 2177 . B. 195840. C.17625600. D. 97920 . 
Câu 34: Một quần thể người cân bằng di truyền có tỷ lệ thuận tay trái (aa) là 9% và đặc điểm Q do alen lặn trên 
vùng không tương đồng của NST X xuất hiện ở nữ với tần số 4/100. Khả năng một cặp vợ chồng thuận tay phải, 
không có đặc điểm Q sinh ra một bé gái thuận tay trái, không mang alen quy định đặc điểm Q là bao nhiêu? Biết 
các alen quan hệ trội lặn hoàn toàn. 
A. 15/676. B. 9/676. C. 32/676. D. 18/6760. 
Câu 35. Hai người phụ nữ đều có mẹ bệnh bạch tạng (do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ), bố không mang gen 
gây bệnh, họ đều lấy chồng bình thường. Người phụ nữ thứ nhất sinh 1 con gái bình thường, người phụ nữ thứ 2 
sinh 1 con trai bình thường. Tính xác suất để con của 2 người phụ nữ này lấy nhau sinh ra 1 đứa con bệnh bạch 
tạng. 
A. 49/144 B. 1/16 C. 26/128 D. 1/4 
Câu 36: Ở một loài thực vật, xét 4 gen đột biến được tạo ra từ 4 gen trội nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Số 
loại thể đột biến tối đa có thể được tạo ra trong quần thể là 
A. 27. B. 1. C. 80. D. 65. 
Câu 37: Có 2 quần thể cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 
250 cá thể, trong đó lần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới, 
alen A có tần số là 
A. 1. B. 0,45. C. 0,55. D. 0,5. 
Câu 38: Ở một loài động vật, gen qui định màu sắc cánh nằm trên NST thường có 2 alen,alen A qui định cánh xám 
trội hoàn toàn so với alen a qui định cánh đen. Cho các con đực cánh xám giao phối ngẫu nhiên với các con cái 
cánh đen (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh xám, 25% số con cánh đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên 
thu được F2. Theo lý thuyết, ở F2 số con cánh đen chiếm tỉ lệ là 
A. 3/8 B. 25/64 C. 39/64 D. 1/8 
Câu 39: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính x 
không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu 
nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy oqr 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây 
chính xác: 
(1)Tần số alen a ở giới cái là 0,4 
(2)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48% 
(3)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể la 48% 
(4)Tần số alen A ở giới đực là 0,4 
(5)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24% 
(6)Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang laen a 
Số nhận xét đúng là 
A.2 B.1 C.4 D.3 
Câu 40: Giao phấn giữa hai cây P thân thấp thuần chủng thu được F1 có 100% thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu 
được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 thân cao:7 thân thấp. Cho các cây thân cao F2 giao phấn với nhau. Tỉ lệ cây thân 
thấp ở F3 là 
A. 1/9 B. 17/81 C. 64/81 D. 7/81 
Câu 41: Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong 
đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác? 
(1)Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 10% 
(2)Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9% 
 5 
(3)Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu 
(4)Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35% 
(5)Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11 
A. 2 B.3 C.5 D.4 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfon_thi_hsg.pdf