ĐỀ ÔN TẬP THI HK2 HÓA 8 ĐỀ 1 Câu 1: Nêu tính chất hoá học của hiđro ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất. Câu 2: Thế nào là phản ứng phân huỷ ? Cho ví dụ. Câu 3: Hãy phân loại các hợp chất đọc tên chúng: Al2O3, SO2, H2SO4, Ca(NO3)2, HCl, CaCl2, H3PO4, Ba(HCO3)2, Fe(OH)3, KOH t0 t0 Câu 4: Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây và cho biét chúng thuộc loại phản ứng nào ? Fe + O2 t0 Al + AlCl3 + H2 H2 + Fe2O3 .. + .. P + O2 --à .. KCl + O2 SO3 + H2O .. Fe + FeCl2 + H2 .+ CO2 CaCO3 + H2O Câu 5: Có 4 bình đựng riêng biệt bốn chất khí là : Không khí , O2 , H2 , cacbonic. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết mỗi khí ở mỗi bình. Câu 6: Cho 19,5 g kẽm tác dụng hết với dung dich axit clohiđric . Hãy cho biết : Thể tích khí H2 sinh ra ( đktc). Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt. Câu 7: Cho 19,5g kim loai R có hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric thu được 6,72 lít khí. Xác định công thức hóa học của kim loại Câu 8: a) Tính số gam chất tan để pha chế 50g dung dịch MgCl2 4% b)Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4 . Tính nồng độ mol của dung dịch. ĐỀ 2 Câu 1: Nêu tính chất hoá học của oxi? Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất. Câu 2: Thế nào là phản ứng hóa hợp ? Cho ví dụ. Câu 3. Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng): KClO3O2Fe3O4 Fe FeSO4 Câu 4 (1 điểm) Đọc tên các hợp chất sau: PbO ,NaHCO3 , Fe(OH)2 , HNO3 , P2O5, Al2(SO4)3, NaCl, CuSO4, KNO3, FeCl2, BaSO4, H2S, KMnO4. Câu 5: Có 4 bình đựng dung dịch trong suốt là nước , dd NaOH , dd axit HCl , dd Ca(OH)2 Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi dung dịch trên . Câu 6:(2,5 điểm) Cho 13 gam kẽm phản ứng vừa đủ với m (gam) dd HCl 15%. a) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc. b) Tính khối lượng m (gam) dd HCl tham gia phản ứng. c) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 1,2g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư với khối lượng là bao nhiêu gam? Cho biết P=31, Cu=64, Zn=65. Câu 7: Cho 12,4 g một oxit kim loại hóa trị I tác dụng vừa đủ với nước thu được 16 g một bazơ. Xác định tên kim loại. ĐỀ 3 Câu 1: Trình bày tính chất hóa học của nước, mỗi tính chất viết một phương trình phản ứng minh họa. Câu 2: Thế nào là phản ứng thế? Cho ví dụ Câu 3: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào? a) KClO3 ? + O2 b) ? + H2O H3PO4 c) Na2O + ? NaOH d) Fe2O3 + H2 ? + H2O Câu 3: Có 4 lọ đựng 4 dung dịch trong suốt là H2O , NaOH , NaCl và HCl Bằng phương pháp hoá học nhận biết từng dung dịch trên. Câu 4: Đọc tên các chất sau: a.CuSO4 b.N2O3 c.H3PO4 d.Fe(OH)3 Câu 5: a) Hoà tan 10 gam NaCl vào 40 gam nước thì nồng độ phần trăm của dung dịch là . b)Hoà tan 8 gam NaOH vào nước để có 50 ml dung dịch.Tính nồng đọ mol của dung dịch. Câu 6: Cho 19,5 g kẽm tác dụng hết với dung dich axit clohiđric . Hãy cho biết : Thể tích khí H2 sinh ra ( đktc). Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt. Câu 7: Trong oxit , một kim loại hóa tri II chiếm 60% thành phần về khối lượng. viết công thức hóa học của oxit đó. ĐỀ 4 Câu 1: Nêu tính chất hóa học của nước, viết phương trình hóa học minh họa Câu 2: Lập phương trình hóa học của các sơ đồ các phản ứng sau: a) KClO3 ---> KCl + O2 b) P2O5 + H2O ---> H3PO4 c) Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2 d) Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O Cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào? Câu 3: Cho các công thức hóa học sau: NaOH, P2O5, H2SO4, Fe(NO3), KOH, HNO3, N2O5, CuSO4, Al2O3, FeCl3. Gọi tên từng chất và cho biết mỗi chất thuộc loại nào? Câu 4: Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau: a) 1 mol BaCl2 trong 200 ml dung dịch. b) 200 g CuSO4 trong 5 lít dung dịch. Câu 5: Cho 19,5 g kẽm tác dụng với 73 g axit clohidric.. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Tính khối lượng muối thu được và thể tích khí Hidro (ĐKTC) thoát ra Cho toàn bộ khí sinh ra tác dụng vừa đủ với 16 g một oxit sắt. Xác định công thức hóa học của oxit sắt. Biết phân tử khối của oxit sắt là 160 dvC
Tài liệu đính kèm: