www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation Page | 1 CÂU HỎI ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ (ĐH 2008-2016) A. LÝ THUYẾT Câu 1: Thể song nhị bội A. Có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ. B. Có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào. C. Chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính. D. Chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ Câu 2: Thể đa bội lẻ A. Có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+ 1 B. Có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. C. Có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với tế bào lưỡng bội. D. Không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. (ĐH 2008) Câu 3: Loại đột biến nào sau đây có thể làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể? A. Đột biến điểm B. Đột biến dị đa bội C. Đột biến tự đa bội D. Đột biến lệch bội Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới. B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa cho quá trình tiến hóa. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation Page | 2 C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. (ĐH 2009) Câu 5: Ở cà độc dược (2n=24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các dạng thể ba này A. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xoma khác nhau và có kiểu hình khác nhau. B. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xoma giống nhau và có kiểu hình giống nhau. C. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xoma khác nhau và có kiểu hình giống nhau. D. Có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xoma giống nhau và có kiểu hình khác nhau. (ĐH 2010) Câu 6: Khi nói về đột biến đa bội phát biể nào sau đây không đúng? A. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. B. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. C. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa. Câu 7: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tơcnơ. B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu. C. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao. D. Bệnh pheninketo niệu, bệnh hồng cầu hình liềm. (ĐH 2011) www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation Page | 3 Câu 8: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các đột biến nào sau đây? A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. (ĐH 2012) Câu 9: Khi nói về đột biến lệch bội phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. C. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân. D. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li. (ĐH 2013) Câu 10: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? (1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên một nhiễm sắc thể. (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể. (3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết. (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. A. (2), (4) B. (1), (2) C. (2), (3) D. (1), (4) Câu 11: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation Page | 4 B. Đột biến chuyển đoạn không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. D. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. Câu 12: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của cùng một gen nằm trên một nhiễm sắc thể đơn? A. Đảo đoạn B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn. (ĐH 2014) Câu 13: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. (THPTQG 2015) Câu 14: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát sinh đột biến đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n-1) B. Giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n+1) C. Giao tử (2n) két hợp với giao tử (2n) D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n) Câu 15: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra? www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation Page | 5 A. Hội chứng AIDS B. Hội chứng Claiphento C. Hội chứng Tocno D. Hội chứng Đao (THPTQG 2016) B. BÀI TẬP Câu 16: Sơ đồ minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? (1): ABCD.EFGH ABGFE.DCH (2): ABCD.EFGH AD.EFGBCH A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động. C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động. Câu 17: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng? A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. Câu 18: Khi các cá thể của quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là: www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation Page | 6 A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n. C. 2n-2 ; 2n ; 2n+2-1. C. 2n+1 ; 2n-2-2 ; 2n ; 2n+2. Câu 19 : Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDEG.HKM. Dạng đột biến này A. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. B. Thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. C. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. D. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. (ĐH 2008) Câu 20: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là : AB=1,5 cM, BC= 16,5 cM, BD= 3,5 cM, CD=20 cM, AC=18 c M. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là A. ABCD. C. CABD. C. BACD. D. DABC. Câu 21 : Bằng phương pháp tế bào học người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là A. Khi so sánh về hình dạng và kích thước nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước. B. Số nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của 4 số nên bộ nhiễm sắc thể 1n=10 và 4n=40. C. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm hai chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau. D. Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, có khả năng chống chịu tốt. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation Page | 7 Câu 22: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là : A. 44 B.20 C.80 D.22 Câu 23 : Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng số 3 và 5. Biết quá trình giảm phân diễm ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang đột biến nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử là A. 1 4 B. 1 2 C. 1 8 D. 1 16 Câu 24: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là A. 42 B.21 C.7 D.14 (ĐH 2009) Câu 25 : Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với một cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự thay đổi màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau đây ? A. Thể một. B. Thể ba. C. Thể không. D. Thể bốn Câu 26 : Trong một lần nguyên phân của một tế bào lưỡng bội, một nhiễm sắc thể qua cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n+1-1 và 2n-2-1 hoặc 2n+2+1 và 2n-1+1 B. 2n+1+1 và 2n-2 hoặc 2n+2 và 2n-1-1 C. 2n+2 và 2n-2 hoặc 2n+2+1 và 2n-2-1 D. 2n+1+1 và 2n-1-1 hoặc 2n+1-1 và 2n-1+1 www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation Page | 8 Câu 27 : Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. Abb và B hoặc ABB và b B. Abb và A hoặc aBb và a C. ABB và abb hoặc AAB và aab D. Abb và a hoặc aBb và A (ĐH 2010) Câu 28: Ở một loài động vật, người ta phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCD. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là A. 1243. B. 1324. C. 1342. D.1423 Câu 29: Một cá thể một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ: A. 1% B. 0,5% C.0,25% D.2% Câu 30: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loại này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 18 B. 9 C.24 D.17 (ĐH 2012) Câu 31: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Gỉa sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến IV có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau. www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation Page | 9 Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108 Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bắng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến chẵn là: A. I, III, IV, V B. II, VI C. I, III D. I, II, III, V Câu 32: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai AaBb x AaBb. Gỉa sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kêt hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử lưỡng bội và bao nhiêu loại giao tử lệch bội A. 12 và 4 B. 9 và 12 C. 4và 12 D. 9 và 6 (ĐH 2013) Câu 33 : Phép lai P : AaBbDd x AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen. A. 42 B. 24 C.18 D.56 Câu 34 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét ? A.64 B.36 C.144 D.108 Câu 35 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ 1 hợp tử trong đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 cromatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa : www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation Page | 10 A. giao tử n với giao tử 2n B. giao tử (n-1) với giao tử n C. giao tử n với giao tử n D. giao tử (n+1) với giao tử n (THPTQG 2015) Câu 36 : Qua trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loại với cây B, người ta phát hiện ra tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành hai nhóm đều nhau, mỗi nhóm phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trính phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí thuyết có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng ? (1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. (2) Tế bào M đang ở kì sau của quá trình giảm phân II. (3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội (2n+1). (4) Cây A có thể là thể ba. A. 2 B.1 C.3 D.4
Tài liệu đính kèm: