320 Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 phần Lịch sử Việt Nam - Hoàng Văn Dựng

pdf 39 trang Người đăng dothuong Lượt xem 1748Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "320 Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 phần Lịch sử Việt Nam - Hoàng Văn Dựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
320 Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 phần Lịch sử Việt Nam - Hoàng Văn Dựng
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam 1919-1954 
 GV:Hoàng Văn Dựng Trang 1 
CÂU HỎI ÔN THI THPT QUỐC GIA 2017 
PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM 
CHỦ ĐỀ I: 
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930 
Câu 1. Sự kiện quốc tế sau chiến tranh đã ảnh hưởng nổi bật nhất tới cách mạng Việt Nam? 
A. Các tổ chính trị lần lượt được thành lập, sự ra đời Đệ tam quốc tế lãnh đạo cách mạng 
thắng lợi. 
B. Sư phát triển của phong trào cách mạng nhất là phong trào công nhân ở nước Nga theo 
con đường vô sản. 
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công có tác dụng thúc đẩy cách mạng Việt Nam 
chuyển sang thời kỳ mới. 
 D. Đảng cộng sản ở các nước Pháp, Trung Quốc lần lựợt thành lập thúc đẩy Đảng cộng sản 
Việt Nam ra đời. 
Câu 2. Tại sao đế quốc Pháp lại đẩy mạnh khai thác Việt Nam ngay sau khi chiến tranh thế 
giới thứ nhất ? 
A. Để độc chiếm thị trường Việt Nam. 
B. Do chiến tranh kết thúc, Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh tiến hành khai thác 
ngay. 
C. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. 
D. Do Việt Nam có nhiều cao su và than là 2 mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu 
cầu lớn sau chiến tranh. 
Câu 3. Cuộc khai thác thuôc̣ điạ lần thứ hai của thực dân Pháp tiến hành ở nước ta trong 
khoảng từ 
A. năm 1919 đến năm 1945. B. năm 1919 đến năm 1925. 
C. năm 1919 đến năm 1929. D. năm 1930 đến năm 1945. 
Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào 
các ngành nào? 
A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và thương nghiệp. 
C. Nông nghiệp và khai thác mỏ. D. Giao thông vận tải. 
Câu 5. Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có điểm gì mới ? 
A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế. 
B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su. 
C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng. 
D. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc. 
Câu 6. Chính sách khai thác thuộc địa lần 2 của Pháp ở Việt Nam (1919-1929) có điểm gì 
tương đồng với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất? 
 A. Pháp chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ. 
B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng. 
C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất nhập khẩu. 
D. Không đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng. 
Câu 7. Tính chất cơ bản của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động chương trình khai thác 
thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929) là 
A. Nền kinh tế thực dân được mở rộng và bao trùm lên nền kinh tế phong kiến. 
B. Yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện và phổ biến, kinh tế phong kiến thu hẹp. 
C. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, nghèo nàn và lệ thuộc nặng nề vào nền kinh tế Pháp. 
D. Cơ cấu kinh tế chuyển biến cục bộ ở một số vùng, một số ngành. 
Câu 8. Thủ đoạn nào thâm độc nhất của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau 
chiến tranh thế giới thứ nhất? 
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam 1919-1954 
 GV:Hoàng Văn Dựng Trang 2 
A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân. 
C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch. D. Không cho nông dân tham gia sản xuất. 
Câu 9. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp là gì? 
A. Vừa khai thác vừa chế biến. B. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng. 
C. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ. D. Tăng cường đầu tư thu lãi cao. 
Câu 10. Tác đôṇg của chương trıǹh khai thác lần thứ hai đến kinh tế Việt Nam là: 
A. Nền kinh tế VN phát triển đôc̣ lâp̣ tư ̣chủ. 
B. Nền kinh tế VN phát triển thêm môṭ bước nhưng bi ̣ kı̀m ham̃ và lê ̣thuôc̣ kinh tế Pháp. 
C. Nền kinh tế VN lac̣ hâụ, không phát triển. 
D. Nền kinh tế Pháp phụ thuộc vào kinh tế Việt Nam. 
Câu 11. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của 
Pháp, đó là giai cấp nào? 
A. Nông dân, địa chủ phong kiến. 
B. Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công. 
C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc. 
D. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân. 
Câu 12. Các giai cấp xã hội Việt Nam ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất là 
A. giai cấp tư sản, vô sản, phong kiến. 
B. giai cấp vô sản và giai cấp tư sản. 
C. vô sản và giai cấp tiểu tư sản. 
D. Giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản. 
Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam bị phân hóa như thế nào? 
A. Phân hóa sâu sắc xuất hiện các giai cấp mới: tư sản, vô sản, phong kiến, nông dân, tiểu 
tư sản. 
B. Phân hóa sâu sắc bên cạnh giai cấp cũ: phong kiến, nông dân. Xuất hiện giai cấp mới: tư 
sản, tiểu tư sản, vô sản. 
C. Phân hóa sâu sắc trong đó 2 giai cấp mới xuất hiện: vô sản và nông dân là lực lương quan 
trọng của cách mạng. 
D. Phân hóa sâu sắc hơn, giai cấp vô sản đã từng bước vươn lên giành quyền lãnh đạo cách 
mạng đi đến thắng lợi. 
Câu 14. Hãy nêu nhưng mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam sau chiền tranh thế giới lần 
thứ nhất ? 
A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c tư sản với g/c vô sản. 
B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c phong kiến.. 
C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c tư sản. 
D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa tất cả các giai cấp trong hội do địa vị và 
quyền lợi khác nhau nên đều mâu thuẫn. 
Câu 15. Thái độ chính trị của tư sản dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ nhất thể hiện như thế 
nào? 
A. Có thái độ độ kiên định với Pháp. 
B. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để. 
C. Có thái độ không kiên định, dễ thoả hiệp. 
D. Sẵn sàng chống Pháp. 
Câu 16. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của 
tầng lớp đại địa chủ phong kiến như thế nào? 
A. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc. 
B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp. 
C. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi. 
D. Sẵn sàng đứng lên chống Pháp để giải phóng dân tộc 
Câu 17. Thực dân Pháp đã đối xử với giai cấp tư sản Việt Nam như thế nào? 
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam 1919-1954 
 GV:Hoàng Văn Dựng Trang 3 
A. Được thực dân Pháp dung dưỡng. B. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm. 
C. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề. D. Được thực dân Pháp cho hưởng đặc 
quyền. 
Câu 18. Giai cấp xã hội Việt Nam có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa 
lần thứ hai là 
A. nông dân B. tư sản 
C. địa chủ D. công nhân 
Câu 19. Bộ phận nào trong giai cấp địa chủ phong kiến tham gia phong trào dân tộc, dân chủ 
chống Pháp và thế lực phản động tay sai? 
A. Đại địa chủ C. Tiểu và trung địa chủ 
B. Tiểu địa chủ D. Trung và đại địa chủ 
Câu 20. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản bị 
phân hoá như thế nào? 
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp B. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản 
C. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương 
Câu 21. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu? 
A. Giai cấp tư sản bị phá sản B. Giai cấp nông dân bị mất đất. 
C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép. D. Thợ thủ công bị thất nghiệp 
Câu 22. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam 
A. Công nhân B. Nông dân C. Tiểu tư sản D.Tư sản dân tộc 
Câu 23. Cho biết mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những 
năm 1919 - 1925 ? 
A. Đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ. 
B. Chống bọn tư bản Pháp nắm độc qưyền xuất cảng lúa gạo. 
C. Đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925). 
D. Thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp. 
Câu 24. Điểm khác nhau cơ bản giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân trong phong 
trào dân tộc, dân chủ là 
A. tinh thần yêu nước. 
B. có tinh thần đấu tranh chống đế quốc, phong kiến. 
C. sớm tiếp thu tư tưởng Mác- Lênin. 
D. lực lượng tham gia đấu tranh đông đảo trong phong trào cách mạng. 
Câu 25. Trong phong trào dân tộc, dân chủ 1919-1925 giai cấp nào có tinh thần cách mạng 
triệt để nhất 
A. Công nhân B. Tiểu tư sản C. Nông dân D. Tư sản 
Câu 26. Phong trào đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi xướng đó là 
A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn. 
B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ. 
C. phong trào “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”. 
D. thành lập Đảng lập hiến để tập hợp lực lượng quần chúng. 
Câu 27. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng 
dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ? 
A. Chủ nghĩa Mac – Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam. 
B. Do ảnh hưởng của tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn. 
C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác. 
D. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu. 
Câu 28. Đảng Lập hiến ra đời năm 1923 là tổ chức chính trị do 
A. một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập. 
B. một số tiểu tư sản trí thức thành lập. 
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam 1919-1954 
 GV:Hoàng Văn Dựng Trang 4 
C. một số công nhân giác ngộ lý luận cách mạng thành lập. 
D. nột số thành viên tiên tiến của Tân Việt thành lập 
Câu 29. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu 
nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là 
A. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Nhành lúa”. 
B. “Tin tức”, “Thời mới”, “Tiếng dân”. 
C. “Chuông rè”, “Tin tức”, “Nhành lúa”. 
D. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Người nhà quê”. 
Câu 30. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919- 1925? 
A. Người nhà quê. B. Tin tức. 
C. Tiền phong. D. Dân chúng. 
Câu 31. Trong phong trào yêu nước công khai, sự kiện nào nổi bật trong năm 1925? 
A. Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu 
B. Đám tang Phan Châu Trinh 
C. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” 
D. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên 
Câu 32. Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt 
Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất? 
A. Bị ba tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản dân tộc. 
B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân. 
C. Kế thừa truyền thống yêu nước, anh hùng, bất khuất của dân tộc. 
D. Vừa lớn lên đã tiếp thu ngay được ảnh hưởng mạnh mẽ của phong trào cách mạng thế 
giới, nhất là cách mạng tháng mười Nga và chủ nghĩa Mac- Lênin. 
Câu 33. Trần Dân Tiên viết: “việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh 
dân tộc như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”. Sự kiện nào sau đây phản ánh điều đó? 
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son. 
B. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926) 
C. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925). 
D. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện- Quảng Châu (6/1924) 
Câu 34. Cho biết đặc điểm của phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925? 
A. Phong trào thể hiện ý thức chính trị. 
B. Phong trào thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế. 
C. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế có ý thức . 
D. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nên còn mang tính tự phát. 
Câu 35. Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1924 chủ yếu là 
A. Đòi quyền lợi về kinh tế C. Đòi quyền lợi về kinh tế- chính trị 
B. Đòi quyền lợi về chính trị D. Chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc 
Câu 36. Vào tháng 8-1925 diễn ra sự kiện nổi bật gì của giai cấp công nhân Việt Nam? 
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn. 
B. Cuộc bãi công của công nhân Bắc Kì. 
C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son- Sài Gòn. 
D. Bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định. 
Câu 37. Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan 
trọng trên con đường phát triền của phong trào công nhân ? 
A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng 
của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc. 
B. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp 
thu. 
C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba Son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân 
Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nộitổng bãi công. 
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam 1919-1954 
 GV:Hoàng Văn Dựng Trang 5 
D. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta 
từ đây bước vào đấu tranh tự giác. 
Câu 38. Sự kiện nào thể hiện “Tư tưởng cách mạng tháng 10 Nga đã tấm sâu hơn vào giai cấp 
công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam” 
A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8-1925) 
B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-
1920) 
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện- Quảng Châu (6-1924) 
D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Véc xai (6-1919) 
Câu 39. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học nào từ thất bại qua việc gửi Bản yêu sách đến Hội 
nghị Véc – xai 
A. phân biệt rõ đâu là bạn, đâu là thù 
B. muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình. 
C. quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản - cách mạng tháng Mười Nga 
D. nhận thức rõ bản chất tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc 
Câu 40. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III? 
A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa 
B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp 
C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam 
D. Quốc tế chủ trương thành lập mặt trận dân tộc giải phóng Việt Nam 
Câu 41. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn 
A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến hội nghị Véc xai (18-6-1919) 
B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920) 
C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-
1920) 
D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6-1925) 
Câu 42. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái 
Quốc? 
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu 
nước của Người. 
B. Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sách đến Hội nghị Véc xai (1919). 
C. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin 
(7.1920). 
D. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp 
(12.1920). 
Câu 43. Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút tờ báo nào? 
A. Đời sống công nhân C. Nhân đạo 
B. Người cùng khổ D. Sự thật 
Câu 44. Báo người cùng khổ do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút là cơ quan 
ngôn luận của tổ chức nào? 
A. Đảng xã hội Pháp C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên 
B. Đảng cộng sản Pháp D. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa 
Câu 45. Sự kiện tháng 6-1924, gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô? 
A. Người dự Đại hội quốc tế nông dân 
B. Người dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản 
C. Người dự Đại hội quốc tế phụ nữ 
D. Người dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản. 
Câu 46. Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc). Người đã lựa chọn, 
giác ngộ thanh niên yêu nước Việt Nam đang hoạt động tại đây từ tổ chức nào? 
A. Tâm Tâm xã. B. Hội Phục Việt. 
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam 1919-1954 
 GV:Hoàng Văn Dựng Trang 6 
C. Cộng sản đoàn. D. Đảng Thanh niên. 
Câu 47. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tờ báo nào? 
A. Báo Tiền Phong. B. Báo Dân chúng. 
C. Báo Thanh niên. D. Báo Người cùng khổ. 
Câu 48. Tác dụng trong quá trình hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 là gì? 
A. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt 
Nam 3/2/1930 
B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam 
C. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam 
D. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào 
Việt Nam 
Câu 49. Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc? 
- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng. 
- Cách mạng phải do đảng theo chủ nghĩa Mác – Lê nin lãnh đạo. 
- Cách mạng Việt Nam phải gắn bó và đoàn kết với cách mạng thế giới. 
A. Tạp chí “Thư tín quốc tế”. B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. 
C. “Đường kách mệnh”. D. “Chính cương vắn tắt”. 
Câu 50. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời trong hoàn cảnh nào ? 
A. Yêu cầu của phong trào công - nông Việt Nam cần có tổ chức cách mạng lãnh đạo. 
B. Tháng 6- 1924, sự kiện tiếng bom Sa Diện, thanh niên yêu nước Việt Nam đang tập hợp 
tại Trung Quốc thấy cần có tổ chức chính trị lãnh đạo. 
C. Do Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu 11-1924 tiếp xúc với các nhà cách mạng và thanh 
niên tại đây chuẩn bị cho việc thành lập đảng vô sản. 
D. Do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925 ở Liên Xô và Trung Quốc dẫn đến yêu 
cầu cấp thiết thành lập tổ chức lãnh đạo. 
Câu 51. Hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là 
A. huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức. 
B. tổ chức, lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh giành độc lập. 
C. ra báo Thanh niên, cử hội viên đi học ở Trung Quốc và Liên Xô. 
D. thực hiện chủ trương “vô sản hóa”. 
Câu 52. Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền 
bá vào Việt Nam? 
A. Lí luận Mác - Lênin. B. Lí luận đấu tranh giai cấp. 
C. Lí luận cách mạng tư sản. D. Lí luận giải phóng dân tộc. 
Câu 53. Khuynh hướng của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là: 
A. Khuynh hướng dân chủ tư sản. 
B. Khuynh hướng vô sản. 
C. Khuynh hướng tư sản. 
D. Kết hợp giữa khuynh hướng vô sản với tư sản. 
Câu 54. Vì sao Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng 
Cộng sản Việt Nam? 
A. Vì góp phần chuẩn bị chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt 
Nam. 
B. Vì góp phần làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc. 
C. Vì góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin và lý luận giải phóng dân tộc vào Việt 
Nam. 
D. Vì góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự 
giác. 
Câu 55. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thể hiện cụ 
thể như thế nào? 
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam 1919-1954 
 GV:Hoàng Văn Dựng Trang 7 
A. Đưa cán bộ về nước, tập hợp những thanh niên yêu nước thành lập Đảng Cộng sản Việt 
Nam. 
B. Đưa cán bộ về nước lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống thực dân Pháp. 
C. Đưa cán bộ về nước hoạt động trong các xí nghiệp, hầm mỏ để tuyên truyền vận động, 
giác ngộ lý luận cách mạng cho công nhân. 
D. Đưa cán bộ về nước, mở các lớp đào tạo cán bộ, giác ngộ lý luận cách mạng, tạo điều kiện 
thành lập Đảng. 
Câu 56. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong 
những năm 1919 – 1930 là 
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. 
B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 
C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 
D. khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. 
Câu 57. Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức 
cho sự ra đời chính đảng vô sản ở Việt Nam ? 
A. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam, con đường cách 
mạng vô sản. 
 B. Người đã trình bày trước Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V lập trường, quan điểm về vị 
trí chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa. 
C. Người đã tiếp nhận đựơc ánh sáng của chủ nghĩa Mác-Lênin và đã có công truyền bá vào 
nước ta. 
D. Sau những năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài Nguời đã hiểu rõ bản chất của chủ nghĩa 
đế quốc thực dân. 
Câu 58. Tại sao tổ chức Tân Việt cách mạng đảng bị phân hóa theo hai khuynh hướng? 
A. Do hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên với lý luận và tư tưởng của chủ 
nghĩa Mác - Lênin có ảnh hưởng mạnh mẽ. 
B. Do nội bộ của Tân Việt đã diễn ra cuộc đấu tranh giữa tư tưởng cách mạng và tư tưởng cải 
lương cuối cùng quan điểm vô sản chiếm ưu thế. 
C. Do một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt chuyển sang gia nhập Việt Nam Quốc dân 
đảng. 
D. Do đa số đảng viên của Tân Việt muốn thành lập một chính đ

Tài liệu đính kèm:

  • pdf320_CAU_TRAC_NGHIEM_VN_19191954.pdf