25 đề thi thử môn Toán từ các trường chuyên và lời giải chi tiết

pdf 210 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1070Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "25 đề thi thử môn Toán từ các trường chuyên và lời giải chi tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
25 đề thi thử môn Toán từ các trường chuyên và lời giải chi tiết
25 ĐỀ THI THỬ ĐH 2012 TỪ CÁC TRƯỜNG CHUYÊN & ĐÁP ÁN CHI TIẾT. 
 Nguyễn Bá Linh – THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 1
LỜI NÓI ĐẦU 
 Như chúng ta đã biết, trong vài năm trở lại đây, các đề thi đại học khá rộng và khó. Trên thị 
trường xuất hiện rất nhiều sách tham khảo LTĐH nhưng nhiều sách kiến thức trùng lặp. Với các 
em học sinh, trước khi bước vào kì thi ĐH thì việc tham gia các kì thi thử là một điều hết sức cần 
thiết và bổ ích bởi nó giúp các em : Rèn luyện tâm lí phòng thi ; nhận ra những phần kiến thức 
mình còn thiếu hụt để bổ sung kịp thời ; gặp được những dạng toán mới 
 Bên cạnh đó, mỗi một đề thi thử đều là tâm huyết, chọn lọc, sáng tạo, suy nghĩ rất kĩ lưỡng 
của các thầy cô ra đề. Theo tôi, với các em học sinh đang luyện thi đại học, đề thi thử là tài liệu 
quý giá và rất bổ ích đối với các em, đặc biệt là các đề thi từ các trường chuyên có uy tín. 
 “25 đề thi thử từ các trường chuyên và lời giải chi tiết” gồm 2 phần chính: 
 + Phần thứ nhất : Tuyển chọn 25 đề thi thử từ các trường chuyên nổi tiếng trong cả nước : 
Chuyên Sư Phạm 1 ; Chuyên ĐH Vinh ; Chuyên Hà Tĩnh ; Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An ; 
Chuyên Lam Sơn ; Chuyên Nguyễn Huệ - Hà Đông 
 + Phần thứ hai : Lời giải chi tiết của 20 đề thi. 5 đề còn lại để học sinh tự giải. 
 Bộ tài liệu trên tôi tổng hợp đề thi của các trường từ thư viện vật lí, sau đó tôi chế bản và biên 
soạn lại. Trong quá trình hoàn thành bộ tài liệu này, tôi có tham khảo tài liệu từ nhiều nguồn, 
trong đó có các tài liệu của một số đồng nghiệp trên thư viện vật lí. 
 Mặc dù đã đầu tư khá nhiều thời gian nhưng những hạn chế, sai sót là không thể tránh khỏi. 
Rất mong được sự đóng góp chia sẻ của các thầy, cô giáo và các em học sinh. Mọi ý kiến đóng 
góp xin gửi về địa chỉ codon_10802000@yahoo.com. 
25 ĐỀ THI THỬ ĐH 2012 TỪ CÁC TRƯỜNG CHUYÊN & ĐÁP ÁN CHI TIẾT. 
 Nguyễn Bá Linh – THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 2
Phần thứ nhất 
25 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 2012 CỦA 
CÁC TRƯỜNG CHUYÊN 
25 ĐỀ THI THỬ ĐH 2012 TỪ CÁC TRƯỜNG CHUYÊN & ĐÁP ÁN CHI TIẾT. 
 Nguyễn Bá Linh – THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH 
TRƯỜNG THPT CHUYÊN 
--------o0o-------- 
ĐỀ THI THỬ ĐẠI 
HỌC LẦN 3 – NĂM 
2011 
MÔN : VẬT LÝ 
Thời gian : 90 phút. 
Mã đề : 149 
Cho các hằng số: Khối lượng của hạt electron là me = 
9,1.10-31 kg; điện tích của hạt electron: qe = -e = -1,6.10-
19C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; hằng 
số planck h = 6,625.10-34 J.s. 
Câu 1. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh 
sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: 
m42,01  (màu tím); m56,02  (màu lục); 
m70,03  (màu đỏ). Giữa hai vân sáng liên tiếp có 
màu giống như màu của vân trung tâm có 14 vân màu 
lục. Số vân tím và vân đỏ nằm giữa hai vân sáng liên 
tiếp kể trên là : 
A. 19 vân tím; 11 vân đỏ. B. 18 vân tím; 12 vân đỏ. 
C. 20 vân tím; 12 vân đỏ. D. 20 vân tím; 11 vân đỏ. 
Câu 2. Quang phổ liên tục 
A. dùng để xác định bước sóng của ánh sáng. 
B. dùng để xác định nhiệt độ của các vật phát sáng 
do bị nung nóng. 
C. dùng để xác định thành phần cấu tạo của các vật 
phát sáng. 
D. không phụ thuộc bản chất và nhiệt độ của vật. 
Câu 3. Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm 
cuộn cảm thuần L = 1,5.10-4 H và tụ điện có điện dung 
CV thay đổi trong khoảng từ 0,19 pF đến 18,78 pF. 
Máy thu thanh bắt được 
A. sóng ngắn. B. sóng trung. 
C. sóng dài. D. sóng cực ngắn. 
Câu 4. Một thấu kính mỏng gồm hai mặt lồi cùng 
bán kính 20 cm, có chiết suất đối với tia đỏ là nđ = 1,5 
và đối với tia tím là nt = 1,54. Chiếu một chùm ánh 
sáng trắng song song với trục chính của thấu kính trên. 
Khoảng cách giữa tiêu điểm chính đối với ánh đỏ và 
đối với ánh sáng tím nằm cùng phía bằng 
A. 2,96 mm B. 1,48 mm C. 2,96 cm D. 1,48 cm 
Câu 5. Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn 
AM và MB mắc nối tiếp, đoạn AM gồm biến trở R và 
tụ điện có điện dung C = /100 ( F ), đoạn MB chỉ có 
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào 
hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định 
t100cos2Uu  (V). Khi thay đổi độ tự cảm ta thấy 
điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM luôn 
không đổi với mọi giá trị của biến trở R. Độ tự cảm có 
giá trị bằng 
A. 

3 H. B. 

2 H. C. 
2
1 H. D. 

1 H. 
Câu 6. Chọn phát biểu đúng khi nói về phản ứng 
nhiệt hạch: 
A. Phản ứng nhiệt hạch xảy ra khi có sự hấp thụ nơtrôn 
chậm của hạt nhân nhẹ. 
B. Nhiệt độ rất cao trong phản ứng nhiệt hạch là để phá 
vỡ hạt nhân và biến đổi thành hạt nhân khác. 
C. Điều kiện duy nhất để phản ứng nhiệt hạch xảy ra là 
phản ứng phải xảy ra ở nhiệt độ rất cao. 
D. Nếu tính theo khối lượng nhiên liệu thì phản ứng 
nhiệt hạch tỏa ra năng lượng nhiều hơn phản ứng phân 
hạch. 
Câu 7. Chiếu một chùm ánh sáng có hai ánh sáng 
đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2 vào một tấm 
kim loại có giới hạn quang điện λ0. Biết λ1 = 5λ2 = λ0/2. 
Tỉ số tốc độ ban đầu cực đại của các quang êlectron 
tương ứng với bước sóng λ2 và λ1 là 
A. 1/3. B. 1/ 3 . C. 3 . D. 3. 
Câu 8. Vật nhỏ có khối lượng 200 g trong một con 
lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 4 
cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ 
có độ lớn gia tốc không nhỏ hơn 2500 cm/s2 là T/2. 
Độ cứng của lò xo là 
A. 20 N/m. B. 50 N/m. C. 40 N/m. D. 30 N/m. 
Câu 9. Chiếu một tia sáng màu lục từ thủy tinh tới 
mặt phân cách với môi trường không khí, người ta thấy 
tia ló đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường. Thay 
tia sáng lục bằng một chùm tia sáng song song, hẹp, 
chứa đồng thời ba ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu 
lam, màu tím chiếu tới mặt phân cách trên theo đúng 
hướng cũ thì chùm tia sáng ló ra ngoài không khí là 
A. ba chùm tia sáng: màu vàng, màu lam và màu tím. 
B. chùm tia sáng màu vàng. 
C. hai chùm tia sáng màu lam và màu tím. 
D. hai chùm tia sáng màu vàng và màu lam. 
ĐỀ SỐ 1  
25 ĐỀ THI THỬ ĐH 2012 TỪ CÁC TRƯỜNG CHUYÊN & ĐÁP ÁN CHI TIẾT. 
 Nguyễn Bá Linh – THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 4
Câu 10. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, 
cuộn dây thuần cảm. Biết L = CR2. Đặt vào hai đầu 
đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng 
hệ số công suất với hai giá trị của tần số góc 
)s/rad(501  và )s/rad(2002  . Hệ số công 
suất của đoạn mạch bằng 
A. 2
13
. B. 
2
1 . C. 
2
1 . D. 
12
3 . 
Câu 11. Một proton vận tốc v bắn vào nhân Liti (
Li73 ) đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống 
hệt nhau với vận tốc có độ lớn bằng 'v và cùng hợp 
với phương tới của proton một góc 600, mX là khối 
lượng nghỉ của hạt X . Giá trị của 'v là 
A. 
X
p
m
vm . B. 
p
X
m
vm3 . 
C. 
p
X
m
vm . D. 
X
p
m
vm3 . 
Câu 12. Một tụ xoay có điện dung biến thiên liên tục 
và tỉ lệ thuận với góc quay theo hàm bậc nhất từ giá trị 
C1 = 10 pF đến C2 = 370 pF tương ứng khi góc quay 
của các bản tụ tăng dần từ 00 đến 1800. Tụ điện được 
mắc với một cuộn dây có hệ số tự cảm L = 2 H để 
tạo thành mạch chọn sóng của máy thu. Để thu được 
sóng điện từ có bước sóng m84,18 thì phải xoay tụ ở 
vị trí ứng với góc quay bằng 
A. 030 . B. 020 . C. 040 . D. 060 . 
Câu 13. Cho mạch điện xoay chiều AB gồm R, L, C 
mắc nối tiếp. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi 
được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay 
chiều ổn định )V()t100cos(6100u  . Điều chỉnh 
độ tự cảm để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt 
giá trị cực đại là maxLU thì điện áp hiệu dụng hai đầu 
tụ điện là 200 V. Giá trị maxLU là 
A. 100 V. B. 150 V. C. 300 V. D. 250 V. 
Câu 14. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, 
R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp 
xoay chiều ổn định tcos2Uu  (V). Khi thay đổi 
giá trị của biến trở ta thấy có hai giá trị R = R1 = 45  
hoặc R = R2 = 80  thì tiêu thụ cùng công suất P. Hệ 
số công suất của đoạn mạch điện ứng với hai trị của 
biến trở R1, R2 là 
A. 5,0cos 1  ; 0,1cos 2  . 
B. 5,0cos 1  ; 8,0cos 2  . 
C. 8,0cos 1  ; 6,0cos 2  . 
D. 6,0cos 1  ; 8,0cos 2  . 
Câu 15. Âm do một chiếc đàn bầu phát ra 
A. nghe càng trầm khi biên độ âm càng nhỏ và tần số 
âm càng lớn. 
B. nghe càng cao khi mức cường độ âm càng lớn. 
C. có độ cao phụ thuộc vào hình dạng và kích thước 
hộp cộng hưởng. 
D. có âm sắc phụ thuộc vào dạng đồ thị dao động của 
âm. 
Câu 16. Catốt của tế bào quang điện có công thoát 
electron là 4,52 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 
nm200 vào catốt của tế bào quang điện trên và 
đặt giữa anôt và catôt hiệu điện thế UKA = 1 V. Động 
năng lớn nhất của electron quang điện khi về tới anôt là 
A. 2,7055.10-19 J. B. 4,3055.10-19 J. 
C. 1,1055.10-19 J. D. 7,232.10-19 J. 
Câu 17. Chọn phát biểu đúng khi nói về phản ứng hạt 
nhân: 
A. Phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng thì các hạt nhân 
sinh ra bền vững hơn hạt nhân ban đầu. 
B. Phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng nếu tổng khối 
lượng nghỉ của các hạt nhân tương tác nhỏ hơn tổng 
khối lượng nghỉ của các hạt nhân tạo thành. 
C. Phản ứng hạt nhân thu năng lượng nếu tổng độ hụt 
khối các hạt tham gia phản ứng nhỏ hơn tổng độ hụt 
khối các hạt nhân tạo thành. 
D. Phản ứng hạt nhân thu năng lượng nếu tổng năng 
lượng liên kết các hạt tham gia phản ứng lớn hơn tổng 
năng lượng liên kết các hạt nhân tạo thành. 
Câu 18. Cho ống sáo có một đầu bịt kín và một đầu để 
hở. Biết rằng ống sáo phát ra âm to nhất ứng với hai 
giá trị tần số của hai họa âm liên tiếp là 150 Hz và 250 
Hz. Tần số âm nhỏ nhất khi ống sáo phát ra âm to nhất 
bằng 
A. 50 Hz. B. 75 Hz. C. 25 Hz. D. 100 Hz. 
Câu 19. Một tế bào quang điện có anôt và catốt đều là 
những bản kim loại phẳng, đặt song song, đối diện và 
cách nhau một khoảng 2 cm. Đặt vào anốt và catốt một 
hiệu điện thế 8 V, sau đó chiếu vào một điểm trên catốt 
25 ĐỀ THI THỬ ĐH 2012 TỪ CÁC TRƯỜNG CHUYÊN & ĐÁP ÁN CHI TIẾT. 
 Nguyễn Bá Linh – THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 5
một tia sáng có bước sóng  xảy ra hiện tượng quang 
điện. Biết hiệu điện thế hãm của kim loại làm catốt ứng 
với bức xạ trên là 2 V. Bán kính lớn nhất của vùng trên 
bề mặt anốt có electron đập vào bằng 
A. 2 cm. B. 16 cm. C. 1 cm. D. 8 cm. 
Câu 20. Trong kỹ thuật truyền thông bằng sóng điện 
từ, để trộn dao động âm thanh và dao động cao tần 
thành cao tần biến điệu người ta phải 
A. biến tần số của dao động cao tần thành tần số của 
dao động âm tần. 
B. biến tần số của dao động âm tần thành tần số của 
dao động cao tần. 
C. làm cho biên độ của dao động cao tần biến đổi theo 
nhịp điệu (chu kì) của dao động âm tần. 
D. làm cho biên độ của dao động âm tần biến đổi theo 
nhịp điệu (chu kì) của dao động cao tần. 
Câu 21. Sóng điện từ là 
A. sóng lan truyền trong các môi trường đàn hồi. 
B. sóng có điện trường và từ trường dao động cùng 
pha, cùng tần số, có phương vuông góc với nhau ở mọi 
thời điểm. 
C. sóng có hai thành phần điện trường và từ trường dao 
động cùng phương, cùng tần số. 
D. sóng có năng lượng tỉ lệ với bình phương của tần 
số. 
Câu 22. Một mạch dao động điện từ lý tưởng đang 
dao động tự do. Tại thời điểm t = 0 điện tích trên một 
bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất 10-
6 s thì điện tích trên bản tụ này bằng nửa giá trị cực đại. 
Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là 
A. 4.10-6 s. B. 12.10-6 s. C. 6.10-6 s. D. 3.10-6 s. 
Câu 23. Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn 
AN và NB mắc nối tiếp, đoạn AN chỉ có cuộn cảm 
thuần L = 5/3 (H), đoạn NB gồm R = 3100  và 
tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu 
đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định 
t120cos2Uu  (V). Để điện áp hiệu dụng trên 
đoạn mạch NB đạt cực đại thì điện dung của tụ điện 
bằng 
A. 


6,3
10 4 F. B. 


8,1
10 4 F. C. 


36
10 4 F. D. 


2,7
10 3 F. 
Câu 24. Vật nhỏ của một con lắc lò xo dao động điều 
hòa theo phương ngang, mốc thế năng tại vị trí cân 
bằng. Khi gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ 
lớn gia tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và thế năng 
của vật là 
A. 1/2. B. 3. C. 2. D. 1/3. 
Câu 25. Một pho tượng cổ bằng gỗ biết rằng độ phóng 
xạ của nó bằng 0,42 lần độ phóng xạ của một mẫu gỗ 
tươi cùng loại vừa mới chặt có khối lượng bằng 2 lần 
khối lượng của pho tượng cổ này. Biết chu kì bán rã 
của đồng vị phóng xạ C146 là 5730 năm. Tuổi của pho 
tượng cổ này gần bằng 
A. 4141,3 năm. B. 1414,3 năm. 
C. 144,3 năm. D. 1441,3 năm. 
Câu 26. Một chiếc xe chạy trên đường lát gạch, cứ sau 
15 m trên đường lại có một rãnh nhỏ. Biết chu kì dao 
động riêng của khung xe trên các lò xo giảm xóc là 1,5 
s. Để xe bị xóc mạnh nhất thì xe phải chuyển động 
thẳng đều với tốc độ bằng 
A. 34 km/h. B. 27 km/h. C. 36 km/h. D. 10 km/h. 
Câu 27. Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,2 
kg và lò xo có độ cứng k = 20 N/m. Vật nhỏ được đặt 
trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ 
số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,01. Từ vị trí 
lò xo không bị biến dạng, truyền cho vật vận tốc ban 
đầu 1 m/s thì thấy con lắc dao động tắt dần trong giới 
hạn đàn hồi của lò xo. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn lực đàn 
hồi cực đại của lò xo trong quá trình dao động bằng 
A. 1,98 N. B. 2 N. C. 1,5 N. D. 2,98 N. 
Câu 28. Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều 
hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình 
)cm()4/t10cos(4x1  ; )cm()12/11t10cos(4x2  
và )cm()12/t10sin(6x3  . Phương trình dao động 
tổng hợp của vật là 
A. )cm()12/5t10cos(2x  . 
B. )cm()12/t10sin(2x  . 
C. )cm()12/5t10sin(2x  . 
D. )cm()12/5t100cos(2x  . 
Câu 29. Một vật dao động điều hoà với tần số 2 Hz. 
Điều khẳng định nào sau đây là đúng? 
A. Động năng và thế năng của vật đều biến thiên điều 
hoà với chu kỳ bằng 1,0 s. 
B. Động năng và thế năng của vật bằng nhau sau 
những khoảng thời gian bằng 0,125 s. 
25 ĐỀ THI THỬ ĐH 2012 TỪ CÁC TRƯỜNG CHUYÊN & ĐÁP ÁN CHI TIẾT. 
 Nguyễn Bá Linh – THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 6
C. Động năng và thế năng của vật đều biến thiên điều 
hoà với chu kỳ bằng 0,5 s. 
D. Động năng và thế năng của vật luôn không đổi. 
Câu 30. Mức năng lượng của các trạng thái dừng 
trong nguyên tử hiđrô En = -13,6/n2 (eV); với n = 1, 2, 
3... Một electron có động năng bằng 12,6 eV đến va 
chạm với nguyên tử hiđrô đứng yên, ở trạng thái cơ 
bản. Sau va chạm nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên nhưng 
chuyển động lên mức kích thích đầu tiên. Động năng 
của electron sau va chạm là 
A. 2,4 eV. B. 1,2 eV. C. 10,2 eV. D. 3,2 eV. 
Câu 31. Nguồn sáng X có công suất P1 phát ra ánh 
sáng đơn sắc có bước sóng nm4001  . Nguồn 
sáng Y có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có 
bước sóng nm6002  . Trong cùng một khoảng 
thời gian, tỉ số giữa số phôtôn mà nguồn sáng X phát ra 
so với số phôtôn mà nguồn sáng Y phát ra là 5/4. Tỉ số 
P1/P2 bằng 
A. 8/15. B. 6/5. C. 5/6. D. 15/8. 
Câu 32. Dãy Lai - man nằm trong vùng 
A. tử ngoại. 
B. ánh sáng nhìn thấy. 
C. hồng ngoại. 
D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử 
ngoại. 
Câu 33. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A 
và B cách nhau 100 cm dao động ngược pha, cùng chu 
kì 0,1 s. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 
3 m/s. Xét điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc 
với AB tại B. Để tại M có dao động với biên độ cực 
tiểu thì M cách B một đoạn nhỏ nhất bằng 
A. 15,06 cm. B. 29,17 cm. 
C. 20 cm. D. 10,56 cm. 
Câu 34. Hạt nhân Ra22688 đứng yên phân rã ra một hạt 
 và biến đổi thành hạt nhân X. Biết rằng động năng 
của hạt  trong phân rã trên bằng 4,8 MeV và coi 
khối lượng của hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số 
khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong một phân rã là 
A. 4,886 MeV. B. 5,216 MeV. 
C. 5,867 MeV. D. 7,812 MeV. 
Câu 35. Điều khẳng định nào sau đây là đúng khi nói 
về máy biến áp? 
A. Máy biến áp có thể làm thay đổi điện áp của dòng 
điện một chiều. 
B. Máy biến áp có tác dụng làm thay đổi tần số của 
dòng điện xoay chiều. 
C. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây 
cuộn thứ cấp thì gọi là máy hạ áp. 
D. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây 
cuộn thứ cấp thì gọi là máy tăng áp. 
Câu 36. Hai con lắc lò xo giống nhau cùng có khối 
lượng vật nặng m = 10 g, độ cứng lò xo là k = 2 N/cm, 
dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song 
kề liền nhau (vị trí cân bằng hai vật đều ở cùng gốc tọa 
độ). Biên độ của con lắc thứ hai lớn gấp ba lần biên độ 
của con lắc thứ nhất. Biết rằng lúc đầu hai vật gặp nhau 
ở vị trí cân bằng và chuyển động ngược chiều nhau. 
Khoảng thời gian giữa hai lần hai vật nặng gặp nhau 
liên tiếp là 
A. 0,02 s. B. 0,04 s. C. 0,03 s. D. 0,01 s. 
Câu 37. Năm ánh sáng 
A. là một đơn vị đo khoảng thời gian. 
B. là một đơn vị đo khoảng cách, bằng quãng đường 
ánh sáng đi được trong 1 năm. 
C. là một đơn vị đo thời gian bằng 1 năm. 
D. được gọi là đơn vị thiên văn. 
Câu 38. Một khung dây dẫn quay đều quanh trục xx’ 
với tốc độ 150 vòng/phút trong một từ trường đều có 
cảm ứng từ B vuông góc với trục quay xx’ của khung. 
Ở một thời điểm nào đó từ thông gửi qua khung dây là 
4 Wb thì suất điện động cảm ứng trong khung dây 
bằng 15  (V). Từ thông cực đại gửi qua khung dây 
bằng 
A. 4,5 Wb. B. 5 Wb. C. 6 Wb. D. 5 Wb. 
Câu 39. Trong hiện tượng sóng dừng trên dây. 
Khoảng cách giữa hai nút hay hai bụng sóng liên tiếp 
bằng 
A. một số nguyên lần bước sóng. 
B. một phần tư bước sóng. 
C. một nửa bước sóng. 
D. một bước sóng. 
Câu 40. Đặt điện áp 0 cos(100 /6)u U t   (V) vào 
hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2/1 (H). 
Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là 
25 ĐỀ THI THỬ ĐH 2012 TỪ CÁC TRƯỜNG CHUYÊN & ĐÁP ÁN CHI TIẾT. 
 Nguyễn Bá Linh – THPT Trần Hưng Đạo – Thanh Xuân. 7
150 (V) thì cường độ dòng điện trong mạch là 4 (A). 
Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là 
A. 5cos(100 / 3) ( )i t A   . 
B. )A()3/t120cos(5i  . 
C. )A()3/t100cos(2i  . 
D. )A()6/t100cos(5i  . 
Câu 41. Chọn phát biểu sai khi nói về laze: 
A. Laze là chùm sáng song song nên có độ định hướng 
cao. 
B. Laze có công suất lớn. 
C. Laze có cường độ rất lớn. 
D. Laze có độ đơn sắc cao. 
Câu 42. Chọn khẳng định đúng. Trong thí nghiệm Y-
âng về giao thoa sóng ánh sáng. Tại điểm M trên màn 
quan sát là vân tối thì hiệu đường đi của hai sóng ánh 
sáng từ hai nguồn S1, S2 tới điểm M bằng 
A. số nguyên lần bước sóng. 
B. một bước sóng. 
C. số bán nguyên lần bước sóng. 
D. số nguyên lần nửa bước sóng. 
Câu 43. Mạch dao động điện từ LC được dùng làm 
mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến. Khoảng thời 
gian ngắn nhất từ khi tụ đang tích điện cực đại đến khi 
điện tích trên tụ bằng không là 10-7 s. Nếu tốc độ 
truyền sóng điện từ là 3.108 m/s thì sóng điện từ do 
máy thu bắt được có bước sóng là 
A. 60 m. B. 90 m. C. 120 m. D. 300 m. 
Câu 44. Người ta dùng proton có động năng Kp = 5,45 
MeV bắn phá hạt nhân Be94 đứng yên sinh ra hạt  và 
hạt nhân liti (Li). Biết rằng hạt nhân  sinh ra có động 
năng MeV4K  và chuyển động theo phương 
vuông góc với phương chuyển động của proton ban 
đầu. Cho khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u 
xấp xỉ bằng số khối của nó. Động năng của hạt nhân 
liti sinh ra là 
A. 1,450 MeV. B. 4,725 MeV. 
C. 3,575 MeV. D. 9,450 MeV. 
Câu 45. Cho mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện. Đặt 
vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định 
có biểu thức )V()3/t100cos(2Uu  . Đồ thị 
của điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch theo cường độ 
dòng điện tức thời trong mạch có dạng là 
A. hình sin. B. đoạn thẳng. 
C. đường tròn. D. elip. 
Câu 46. Một con lắc đơn treo ở trần một thang máy. 
Khi thang máy đứng yên, con lắc dao động với tần số 
0,25 Hz. Khi thang máy đi xuống thẳng đứng, chậm 
dần đều với gia tốc bằng một phần ba gia tốc trọng 
trường tại nơi đặt thang máy thì con lắc đơn dao động 
với chu kỳ bằng 
A. 3 s. B. 32 s. C. 23 s. D. 33 s. 
Câu 47. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, 
chọn gốc tọa độ trùng với vị trí cân bằng của vật. Biết 
khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí 
cân bằng là 1 s. Lấy 102  . Tại thời điểm ban đầu 
t = 0 vật có gia tốc 0a = - 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf25dethithuchuyen2012.pdf