Ma trận đề kiểm tra

doc 3 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
TÊN CHỦ ĐỀ
 CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY
TỔNG
NHẬN BIẾT 
THƠNG HIỂU
VẬN DỤNG THẤP
V/ D CAO
Chủ đề 1:
Thánh 
Giĩng 
Nêu được nội dung phản ánh sự thật lịch sử của truyện
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%
Số câu 1
Số điểm2
Tỉ lệ20%
Chủ đề 2. Từ ghép, từ láy
Hiểu được đặc trưng của mỗi từ loại
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Chủ đề 3. Văn tự sự 
Hiểu được đặc trưng thể loại
Chú ý dùng từ đặt câu, viết đoạn
Hồn thành bài văn đúng thể loại và sáng tạo
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ
Số câu 0.25
Số điểm 2
 Tỉ lệ 20%
Số câu 0.5
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%
Số câu 0.5
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%
Số câu 1.25
Số điểm 7
Tỉ lệ 70%
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ
Số câu 3
Số điểm 
Tỉ lệ
Số câu 
1
1.25
0.5
0.25
 3
Số điểm 
2
3
3
2
10
 Tỉ lệ
20%
30%
30%
20%
100%
PHỊNG GD & ĐT MỎ CÀY BẮC 
TRƯỜNG THCS PHƯỚC MỸ TRUNG 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MƠN: NGỮ VĂN 6
 Thời gian: 90 phút (khơng kể phát đề)
---000---
Câu 1: ( 2 điểm) Theo em, truyền thuyết Thánh Giĩng phản ánh sự thật lịch sử nào trong quá khứ của dân tộc?
Câu 2: (1 điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
“Bao bọc, lăn tăn, hỏi han, sắm sửa, loảng xoảng, mai mơt, tính tình, cầu cạnh”
Câu 3: (7 điểm) Hãy kể lại một chuyến về quê.
ĐÁP ÁN 
Câu 1: ( 2 điểm)
Truyền thuyết Thánh Giĩng phản ánh sự thật lịch sử chống giặc ngoại xâm thời xa xưa, cụ thể là thời đại Hùng Vương, cuộc đấu tranh giữ nước đã huy động sức mạnh của cả cộng đồng cư dân Việt cổ. tuy tương quan lực lượng khơng cân bằng nhưng người Việt cổ cĩ tinh thần đồn kết và quyết tâm cao đã đánh tan giặc để bảo vệ đất nước. Điều ấy đã trở thành truyền thống trong suốt 4000 năm dựng nước và giữ nước. 
Câu 2: ( 1 điểm)
Từ láy: lăn tăn, loảng xoảng.
Từ ghép: bao bọc, sắm sửa, mai một, cầu cạnh, hỏi han, tính tình.
Câu 3: 
Mở bài: (1 điểm)
 Lí do về thăm quê, về quê với ai?
Thân bài: (5 điểm)
Tâm trạng khi được về thăm quê như thế nào?
Quang cảnh chung của quê hương ra sao?
Khi gặp bà con họ hàng tâm trạng em như thê nào?
Cĩ gặp bạn bè cùng trang lứa thì cĩ cảm xúc thế nào?
Thăm mộ phần của tổ tiên, em cĩ suy nghĩ gì?
Dưới mái nhà của người thân, em mong muốn gì?
Kết bài: (1 điểm) 
Cảm xúc khi phải chia tay ?
Cảm xúc về quê hương, hứa hẹn gì cho tương lai.
*Lưu ý:
- Sai 4 lỗi chính tả trừ 0.25 điểm
- Ưu tiên những bài sạch đẹp. 

Tài liệu đính kèm:

  • docthi_hoc_ki_1_ngu_van.doc