Hóa học - Chương 4: Phản ứng oxy hóa khử

pdf 6 trang Người đăng tranhong Lượt xem 982Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học - Chương 4: Phản ứng oxy hóa khử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học - Chương 4: Phản ứng oxy hóa khử
 www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation 
Page | 1 
CHƯƠNG 4 
 PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ 
PHẢN ỨNG OXY HÓA KHỬ là phản ứng trong đó nguyên tử (hay 
ion) này nhường electron cho nguyên tử (hay ion) kia. 
Trong một phản ứng oxy hóa khử thì quá trình oxy hóa và quá trình khử 
xảy ra đồng thời. 
Điều kiện để xảy ra phản ứng oxy hóa-khử là chất oxy hóa mạnh tác 
dụng với chất khử mạnh để tạo ra chất oxy hóa và chất khử yếu hơn. 
I .Chất oxy hóa: 
- Là chất nhận electron,kết quả là số oxy hóa giảm. 
VD: ion kim loại có số oxy hóa cao nhất như:Fe3+,Cu2+,Ag+, 
ANION NO3- trong môi trường axit là chất oxy hóa mạnh sản phẩm tạo 
thành là NO2,N2,N2O,NO,NH4+).Trong môi trường kiềm thường tạo ra 
sản phẩm là NH3(thường tác dụng với kim loại mà oxit hay hidroxit của 
chúng là chất lưỡng tính).Trong môi trường trung tính thì xem như 
không là chất oxy hóa. 
H2SO4 đặc là chất oxy hóa mạnh tạo ra sản phẩm là H2S,SO2,S. 
MnSO4- hay còn được gọi là thuốc tím KMnO4 trong môi trường H+ tạo 
Mn2+(không màu hay hồng nhạt) MnO4- + Cl- + H+ --------------> Mn2+ 
+ Cl2 + H2O 
môi trường trung tính tạo kết tủa đen MnO2 MnO4- + SO32- + H2O ------
> MnO2 + SO42- +OH- 
 www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation 
Page | 2 
trong môi trường OH- tạo MnO42- màu xanh MnO4- +SO32- +OH- -------> 
MnO42- + SO42- + H2O 
II. Chất khử 
 -Là chất nhường electron,kết quả là số oxhy hóa tăng. 
VD: đơn chất kim loại,đơn chất phi kim(C,S,P,N,..) 
Ion(cation hay anion) như: Fe2+,Cl-,SO32-, 
 Sự Oxy hóa 
Ta có ví dụ sau: 4Na + O2 2Na2O 
 Sự Khử 
Nguyên tử Natri nhường electron: 
Na Na+ + 1 e 
 1s22s22p63s1 1s22s22p6 
Nguyên tử oxy nhận electron: 
O2 + 2e 2O2- 
 1s22s22p4 
1s22s22p6 
 www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation 
Page | 3 
III. Quá trình oxy hóa (sự oxy hóa) 
 Theo ví dụ trên 
Nguyên tử Natri nhường electron,là chất khử.Sự nhường electron của 
natri gọi là sự oxy hóa natri. 
 Định nghĩa: Sự oxhy hóa(quá trình oxy hóa) một chất 
là làm cho nhường electron hay làm tăng số oxy hóa chất đó. 
IV. Quá trình khử( sự khử) 
Theo ví dụ trên ta có 
Nguyên tử oxy nhận electron,là chất oxy hóa.Sự nhận electron của oxy 
được gọi là sự khử nguyên tử oxy. 
 Định nghĩa: Sự khử(quá trình khử) một chất là làm 
cho chất đó nhường electron hay làm tăng oxy hóa chất đó. 
V. Số oxy hóa 
Định nghĩa: số oxy hóa là điện tích nguyên tử(điện tích hình thức) 
trong phân tử nếu giả định rằng các cặp electron chung coi như 
chuyển hẳn về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. 
Các quy ước: 
Quy ước 1:Số oxy hóa của nguyên tử ở dạng đơn chất bằng 0. 
VD: Fe0 ,Al0,H20,Cl20, 
Quy ước 2: trong phân tử hợp chất ,số oxy hóa của kim loại nguyên tử 
nhóm A là +n,phi kim nhóm A trong hợp chất với kim loại hoặc hidro là 
8-n(trong đó n là số thư tự nhóm). 
 www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation 
Page | 4 
Kim loại hóa trị 1 là +1:Ag+1Cl;Na2+1SO4,. 
Kim loại hóa trị 2 là +2:Mg+2SO4,Ca2+(NO3)2,. 
Kim loại hóa trị 3 là +3:Al+3Cl3,Fe2(SO4)2,.. 
Đối với oxy thường là -2: H2O-2,CO22-,H2SO42-,KNO32-,.. 
Riêng H2O2+1 và F2O+2 
Của hidro thường là+1:H+1Cl,H2+1S,. 
Quy ước 3: Trong 1 phân tử tổng số oxy hóa của các nguyên tử bằng 0. 
VD: Tìm số oxi hóa của lưu huỳnh trong H2SO4:2x(+1)+x+4x(-2)=0 
 x = +6 
Tìm số oxy hóa của crom trong K2Cr2O7:2x(+1)+2x+7x(-2)=0 \ 
 x = +6 
Quy ước 4: Với ion mang điện thì tổng số oxy hóa của nguyên tử bằng 
điện tích ion. 
VD: Mg2+ số oxy hóa của Mg là +2;MnO4-số oxy hóa của Mn là:x+4x(-
2)=-1 
 x = +7 
VI.Cân bằng phương trình phản ứng oxy hóa khử 
B1: Xác định số oxy hóa của các nguyên tố.Tìm ra nguyên tố có số oxy 
hóa thay đổi. 
B2: Viết các quá trình làm thay đổi số oxi hóa. 
B3: Xác định hệ số cân bằng sao cho số e cho = số e nhận 
B4: Đưa hệ số cân bằng vào phương trình.Hoàn thành phương trình hóa 
học 
 www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation 
Page | 5 
VD: 
B1: 
 Cu0 + H0N+5O3-2 Cu+2(N+5O3-2)2 + 
N+2O-2 + H2+1O-2 
B2 + B3 : 
-Quá trình oxy hóa -Quá trình khử 
Cu0 -----------> Cu+2 + 2e x3 N+5 +3e -------> N+2 x2 
B4: 
3Cu + 4HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O 
VII.Các chú ý để làm bài tập 
Khi hoàn thành chuỗi phản ứng tính số oxy hóa để biết đó là phản ứng 
oxy hóa khử hay không. 
Để chứng minh hoặc giải thích vai trò của 1 chất trong phản ứng thì 
trước hết dùng số oxy hóa để xác định vai trò và lựa chất phản ứng. 
Toán nhớ áp dụng định luật bảo toàn electron dựa trên định luật bảo toàn 
nguyên tố theo sơ đồ. 
BÀI TẬP VẬN DỤNG 
Bài 1: Hoàn thành các phản ứng sau 
1,KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O 
2,FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 
3,Fe3O4 + HNO3(đặc,to) Fe(NO3)3 + N2 +H2O 
4,Na2SO3 + KMnO4 + H2O Na2SO4 + MnO2 + KOH 
 www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation 
Page | 6 
5,FeSO4 +K2Cr2O7 + H2SO4 Fe2(SO4)3 +K2SO4 + 
Cr2(SO4)3 + H2O 
Bài 2 :Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất 
rắn X gồm Cu,Cu2O,CuO.Hòa tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng 
thoát ra 4,48 lít khí SO2(sản phẩm khử duy nhất)(đktc).Tìm giá trị của 
m? 
Bài 3: X là hỗn hợp Fe3O4 và Fe2O3.Hòa tan m gam trong dung dịch 
HCl dư thu được dung dịch Y.Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200ml 
dung dịch KI 0,5M được dung dịch Z và chất rắn E.Lọc tách E và sục 
khí Cl2 dư vào dung dịch Z thu được dung dịch F.Cho dung dịch F tác 
dụng với NaOH dư được kết tủa G.Nung G đến khối lượng không đổi 
thu được (m+0,24) gam chất rắn H.Tỉ lệ mol của Fe3O4 và Fe2O3 là? 
Bài 4: Cho dãy chuyển hóa sau 
CH4 -> C2H2 -> C6H6 -> C6H5NO2 -> C6H5NH3Cl -> C6H5NH2 ->2,4,6 
tri brom anilin 
Cho biết có bao nhiêu phản ứng trong sơ đồ trên là phản ứng oxy hóa 
khử. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfPhan_ung_OXH_K_Full.pdf