Đề thi chọn học sinh giỏi thành phố Hóa học (Đề chính thức) - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Hải Phòng

docx 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 742Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi thành phố Hóa học (Đề chính thức) - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi thành phố Hóa học (Đề chính thức) - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Hải Phòng
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHÒNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 09 bài; 02 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
 CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP THPT NĂM HỌC 2016 – 2017
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC – BẢNG KHÔNG CHUYÊN
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12/10/2016
Bài 1 (1,0 điểm) 
 1. Chất X tạo ra từ 3 nguyên tố A, B, C có công thức phân tử là ABC. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X là 82, trong đó số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 22. Hiệu số khối giữa B và C gấp 10 lần số khối của A. Tổng số khối của B và C gấp 27 lần số khối của A. Xác định công thức phân tử của X. 
 2. Sắp xếp các chất trong các dãy sau theo chiều tăng dần (từ trái qua phải, không giải thích) về:
a. Nhiệt độ sôi: H2O, CH3OH, C2H6, CH3F, o-O2NC6H4OH.
b. Lực axit: CH2 = CHCOOH, C2H5COOH, C2H5CH2OH, C6H5COOH (axit benzoic).
Bài 2 (1,0 điểm)
+ dd NaOH
 + dd HCl
 + O2,t0
 +dd NH3 dư
 + dd Br2 
 + dd BaCl2 
 + dd AgNO3 
 Xác định các chất A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8 và hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 
 Biết: A1 là hợp chất của lưu huỳnh với 2 nguyên tố khác và có phân tử khối bằng 51u; A8 là chất kết tủa. 
Bài 3 (1,0 điểm)
 Hợp chất X có công thức phân tử C7H6O3 có những tính chất sau: 
- Tác dụng với dung dịch NaHCO3 tạo chất ra Y có công thức C7H5O3Na;
- Tác dụng với anhiđrit axetic tạo chất Z có công thức C9H8O4 (chất Z tác dụng được với NaHCO3);
- Tác dụng với metanol (xúc tác H2SO4 đặc) tạo ra chất T có công thức C8H8O3. Chất T có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
 Xác định công thức cấu tạo các chất X, Y, Z, T. Viết các phương trình hóa học xảy ra (ghi điều kiện phản ứng nếu có), biết các nhóm chức trong X có khả năng tạo liên kết hiđro nội phân tử.
Bài 4 (1,0 điểm)
 Trộn lẫn 7 ml dung dịch NH3 1M với 3 ml dung dịch HCl 1M thu được 10 ml dung dịch A. 
a. Tính pH của dung dịch A
b. Thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A thu được dung dịch B (coi thể tích dung dịch B bằng thể tích dung dịch A). Xác định pH của dung dịch B biết . 
Bài 5 (1,0 điểm)
 Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp và 6,4 gam CH3OH. Chia X thành 2 phần bằng nhau: 
- Phần 1 tác dụng hết với Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). 
- Đốt cháy hoàn toàn phần 2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 khan, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng bình 1 tăng thêm a gam, khối lượng bình 2 tăng thêm (a + 22,7) gam. Xác định công thức phân tử của 2 ancol, tính phần trăm khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp X.
Bài 6 (1,5 điểm)
 Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu bằng 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và hỗn hợp khí B. Thêm 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A.
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X.
c. Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp B
Bài 7 (1,5 điểm)
 Hỗn hợp A gồm một ancol X (no, hai chức, mạch hở), một axit cacboxylic Y (đơn chức, mạch hở, chứa một liên kết đôi C=C) và một chất hữu cơ Z được tạo ra từ X và Y. Cho m gam A tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được ancol X và 7,52 gam muối. Toàn bộ lượng X sinh ra cho tác dụng hết với Na dư thu được 2,912 lít khí H2. Mặt khác, đốt cháy hết m gam A bằng lượng O2 dư thu được 11,2 lít CO2 và 9 gam H2O. 
 Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. Tính khối lượng của Z trong hỗn hợp A. (Biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
Bài 8 (1,0 điểm)
 1. Hãy giải thích tại sao những người có thói quen ăn trầu thì răng luôn chắc khỏe? 
 2. Thời kỳ Phục hưng, các bức họa của các danh họa được vẽ bằng bột “trắng chì” (có chứa PbCO3.Pb(OH)2). Qua một thời gian, các bức họa bị ố đen không còn đẹp như ban đầu. Hãy giải thích hiện tượng trên. Để phục hồi các bức họa đó cần dùng hóa chất nào? Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa.
Bài 9 (1,0 điểm) 
 Hãy giải thích tại sao:
 1. Trong quá trình sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng những thùng có miệng rộng, đáy nông và phải mở nắp? 
 2. Người đau dạ dày khi ăn cháy cơm (cơm cháy vàng) lại thấy dễ tiêu hơn ăn cơm?
 3. Khi nhai kỹ cơm sẽ có vị ngọt? 
----------------Hết---------------
Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:	Số báo danh:	
Cán bộ coi thi 1:	Cán bộ coi thi 2:	

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE CHINH THUC.docx