Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2015 - 2016 môn: địa lý thời gian làm bài: 150 phút

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1284Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2015 - 2016 môn: địa lý thời gian làm bài: 150 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2015 - 2016 môn: địa lý thời gian làm bài: 150 phút
PHÒNG GD-ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS PHƯƠNG TRUNG
 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 
 NĂM HỌC 2015 - 2016
 Môn: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút 
Câu 1 ( 3đ): 
a. Nếu Trái Đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không chuyển động quanh trục thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra trên Trái Đất?
b. Một trận bóng đá được tổ chức tại Niu Iooc vào lúc 14 giờ ngày 20 tháng 6 năm 2015 và được truyền hình trực tiếp trên thế giới. Hỏi lúc đó ở Hà Nội là mấy giờ, ngày nào? (Biết Hà Nội ở múi giờ 7; Niu Iooc ở múi giờ 19 giờ GMT).
Câu 2 ( 3đ) 
Trình bày các đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên.
Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
Câu 3 ( 4đ): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 (Nhà xuất bản Giáo dục năm 2010) và những kiến thức đã học hãy: 
Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta? Giải thích nguyên nhân làm cho đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước?
Vì sao phải phân bố lại dân cư trong cả nước?
Câu 4 ( 5đ): 
Dựa vào bảng số liệu : Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế
phân theo khu vực kinh tế của nước ta (đơn vị tính: tỉ đồng)
 Năm 
Khu vực kinh tế
1990
1995
2000
2002
Nông, lâm, ngư nghiệp
16252
62219
108356
123383
Công nghiệp và xây dựng
9513
65820
162220
206197
Dịch vụ
16190
100853
171070
206182
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta qua các năm. 
Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta.
Câu 5 (5đ): Nhờ điều kiện thuận lợi gì mà cây chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỷ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?
 .. Hết 
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
 Đáp án
Điểm
Câu 1:
3đ
a.
 2 đ
b.
- Nếu Trái Đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không chuyển động quanh trục thì thì lúc đó trên trái đất vẫn có ngày đêm.
- Nhưng một năm chỉ có một ngày đêm. Ngày sẽ dài 6 tháng và đêm cũng dài 6 tháng đối với tất cả mọi nơi trên Trái Đất.
 - Ban ngày (dài 6 tháng), mặt đất sẽ tích một lượng nhiệt rất lớn và nóng lên dữ dội.
- Trong khi đó ban đêm (dài 6 tháng) mặt đất lại tỏa ra một lượng nhiệt rất lớn, làm cho nhiệt độ hạ xuống hết sự thấp. 
- Trong điều kiện nhiệt độ chênh lệch như vậy, sự sống trên bề mặt Trái Đất như hiện nay không thể tồn tại được.
 - Ngoài ra, sự chênh lệch về nhiệt độ cũng gây ra một sự chênh lệch rất lớn về khí áp giữa hai nửa cầu ngày và đêm, dẫn tới việc hình thành những luồng gió mạnh không sao tưởng tượng nổi trên bề mặt Trái Đất.
- Độ chênh lệch múi giờ giữa Việt Nam và Niu Iooc là 
19 – 7 = 12 múi giờ.
Ở Việt Nam là 2 giờ ngày 20 tháng 6 năm 2014
,5đ
0,5đ
0,25 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5 đ
0,5 đ 
Câu 2
(3 đ)
a
(2đ)
b
(1đ)
a. Trình bày các đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên:
- Vị trí nội chí tuyến.
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 
- Vị trí cầu nối giữa đất liền với biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liến và Đông Nam Á hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
b. Thuận lợi và khó khăn cho việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay:
* Thuận lợi.
- Phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành nghề, nhờ có khí hậu nhiệt đới gió mùa, có đất liền, biển 
- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nuớc Đông Nam Á và thế giới do vị trí trung tâm và cầu nối. 
* Khó khăn.
- Thiên tai: bão, lụt, cháy rừng, hạn hán 
- Chủ động phòng chống thiên tai và tăng cường bảo vệ chủ quyền lãnh thổ vùng biển, vùng trời, hải đảo 
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
	0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 3: 
4đ
Đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta :
Dân cư nước ta phân bố không đều 
+ Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và các đô thị. Dân cư thưa thơt ở các vùng núi và cao nguyên ( có dẫn chứng cụ thể).
+ Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn: Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn: 74%, thành thị: 26% (2003).
+ Không đều ngay trong một vùng ( dẫn chứng)
- Nguyên nhân làm cho đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước:
+ Ngành nông nghiệp thâm canh lúa nước cần nhiều lao động. 
+ Có nhiều trung tâm công nghiệp.
+ Tập trung nhiều trung tâm khoa học, kĩ thuật, các trường đại học, các trung tâm văn hóa
+ Có lịch sử khai thác lâu đời. 
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển 
Phải phân bố lại dân cư trên cả nước vì:
Dân cư phân bố không đều dẫn đến ở đồng bằng đất chật, người đông, thừa lao động, thiếu việc làm gây sức ép cho xã hội.
Trong khi ở miền núi và cao nguyên giàu tài nguyên lại thiếu lao động. Do đó phân bố lại dân cư. 
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4:
 5đ
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta qua các năm. 
* Xử lí bảng số liệu:
Bảng tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế 
phân theo khu vực kinh tế của nước ta (đơn vị %)
Năm
Tổng cộng
Chia ra
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ
1990
1995
2000
2002
100
100
100
100
38,7
27,2
24,5
23,0
22,7
28,8
36,7
38,5
38,6
44,0
38,8
38,5
* Yêu cầu:
- Vẽ biểu đồ miền chính xác theo số liệu đã xử lí (Vẽ biểu đồ khác không cho điểm).
- Tên biểu đồ.
- Chú giải.
- Đại lượng ở trục tung, trục hoành.
- Khoảng cách các năm. 
b. Qua biểu đồ rút ra nhận xét và giải thích.
* Nhận xét.
- Cơ cấu các khu vực kinh tế có sự chuyển biến rõ rệt.
- Tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp giảm (dẫn chứng). Tỉ trọng công nghiệp- xây dựng tăng (dẫn chứng). Tỉ trọng dịch vụ nhiều biến động (dẫn chứng).
* Giải thích.
- Theo xu thế chung của thế giới.
- Đáp ứng được yêu cầu đổi mới đất nước, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
1,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 5: 
5đ
Trung du và miền núi Bắc Bộ có rất nhiều thuận lợi để trồng chè:
Diện tích trồng chè chiếm 68,8% diện tích chè cả nước, chiếm 62,1% sản lượng chè cả nước.
Có nhiều thương hiệu chè nổi tiếng như chè Mộc Châu, chè Tuyết, chè Tân Cương ( Thái Nguyên), chè San ( Hà Giang)
Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm có mùa đông lạnh thích hợp cho cây chè ( Khí hậu cận nhiệt).
Đất feralit diện tích rộng.
Sinh vật: có nhiều chè như chè san, chè đắng, chè tuyết.
Dân cư: có nhiều kinh nghiệm trồng và thu hoạch chế biến chè.
Cơ sở vật chất-kĩ thuật phục vụ chế biến chè ngày càng hiện đại.
Nhà nước quan tâm khuyến khích trồng chè đặc biệt là khuyến khích đồng bào dân tộc ít người nhằm tạo nguồn thu nhập.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn:
+ Trong nước: là thức uống truyền thống
 + Thế giới: chè là thức uống ưa chuộng của nhiều nước như Nhật Bản, các nước Tây Nam Á, các nước liên minh châu Âu ( EU)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
 XÁC NHẬN CỦA BGH Tổ chuyên môn Người ra đề 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_dap_an_HSG_dia_9_nam_2015_PT.doc