Đề kiểm tra học kì I môn Toán 6 + 7

doc 8 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1101Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Toán 6 + 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I môn Toán 6 + 7
Ma trận đề kiểm tra
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Tập hợp Q các số hữu tỉ
Thực hiện các phép tính về số hữu tỉ.
Số câu
1
1
Số điểm Tỉ lệ %
3 30%
3 = 30%
2. Tỉ lệ thức
Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng nhau để giải BT.
Số câu
1
1
Số điểm Tỉ lệ %
3,5 35%
3 = 35%
3. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Giải thích được vì sao một phân số cụ thể viết được dưới dạng STPHH hoặc STP vô hạn tuần hoàn.
Số câu
1
1
Số điểm Tỉ lệ %
2 20%
2 = 20%
4. Tập hợp số thực R
Biết sự tồn tại của số thập phân vô hạn không tuần hoàn và tên gọi của chúng là số vô tỉ.
Biết KN căn bậc hai của một số a không âm.
Số câu
1
1
Số điểm Tỉ lệ %
1,5 15%
1,5 = 15%
Tổng số câu
1
1
2
4
Tổng số điểm %
1,5 = 15%
2 = 20%
6,5 = 65%
10 = 100%
ĐỀ BÀI
Câu 1 (1,5 điểm)
a) Thế nào là số vô tỉ? 
b) Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm?
Câu 2 (2 điểm)
Vì sao phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Vì sao phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
Câu 3 (3 điểm) Thực hiện các phép tính (Bằng cách hợp lí nếu có thể)
Câu 4 (3,5 điểm) 
Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B là 0,8 và lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây.Tính số cây mỗi lớp đã trồng.
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
Câu 1 (1,5 điểm)
a) Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. (0,75 điểm)
b) Căn bậc hai của một số a không âm là một số x sao cho x2 = a. (0,75 điểm)
Câu 2 (2 điểm)
Vì mẫu của phân số là 16 (16 = 24) không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. (1 điểm)
Vì mẫu của phân số là 6 (6 = 2.3) có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. (1 điểm)
Câu 3 (3 điểm)
 (0,5 điểm)
 (0,5 điểm)
 (1 điểm)
(0,5 điểm)
 (0,5 điểm)
Câu 3(3,5 điểm)
Gọi số cây trồng được của lớp 7A và 7B lần lượt là x, y(cây) (x,y > 0 và x,y Z) (0,5 điểm)
 và y – x = 20 (0,5 điểm)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
 (1 điểm)
 (cây) (0,5 điểm)
(cây) (0,5 điểm)
Vậy số cây lớp 7A; 7B đã trồng lần lượt là 80 cây, 100 cây (0,5 điểm)
Phòng GD & ĐT.
Trường THCS Chiềng Sơ.
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN TOÁN 6. 
 ( Năm học 2013 – 2014 ).
 Cấp độ
Tên
chủ đề
Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng 
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN KQ
TL
TN KQ
TL
TN KQ
TL
TN
KQ
TL
Cộng trừ số tự nhiên. Lũy thừa
 Làm được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên.
Số câu
 2 
 2
Số điểm Tỉ lệ %
 2
 20 %
 2
 20 %
Ước và bội, ƯCLN, BCNN
 Vận dụng các quy tắc tìm ƯCLN, BCNN để giải các bài toán thực tế.
Số câu
 1
 1
Số điểm Tỉ lệ %
 2
 20 %
 2
 20 %
Cộng trừ số nguyên khác dấu giá trị tuyệt đối
  Phát biểu được quy tắc cộng số nguyên khác dấu.
  Vận dụng được quy tắc vào giải bài tập.
Số câu
  1
  3
 4
Số điểm Tỉ lệ %
  0,5
 5 %
  2
 20 %
 2,5
 25 %
Trung điểm của đoạn thẳng. Tia.
  Nhận biết được trung điểm của đoạn thẳng và biết cách vẽ tia.
Áp dụng hệ thức AM+MB=AB để tính toán.
Số câu
 4
 1
 5
Số điểm Tỉ lệ %
 2,5
 25 %
 1
 10 %
 3,5
 35 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tổng số tỉ lệ %
 5
 3
 30 %
 2
 2
 20 %
 5
 5
 50 %
 12
 10
 100 %
 ĐỀ KIỂM TRA.
 Câu 1: (1 điểm).
 a) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. 
 Áp dụng tính: (-38) + (27).
 b) Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? Vẽ hình minh hoạ?
 Câu 2: (2 điểm). Thực hiện các phép tính:
 a) 87 . 36 + 87 . 64
 b) 75 – (3. 52 – 4. 23)
 Câu 3: (2 điểm). Tìm số nguyên x biết:
 a) 3x – 13 = 15 + (-7) 
 b) + 8 = 12
 Câu 4: (2 điểm).
 Học sinh khối 6 của một trường khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều vừa đủ. Tính số học sinh của khối 6 đó. Biết rằng số học sinh đó trong khoảng từ 100 đến 150 học sinh.
 Câu 5: (3 điểm).
 Trên tia Ox vẽ hai điểm A và B sao cho OA = 4cm ; OB = 8cm.
 a) Điểm A có nằm giữa O và B không?
 b) So sánh OA và AB.
 c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
 d) Vì sao đoạn thẳng OB chỉ có một trung điểm là điểm A?
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
 Câu 1: (1 điểm).
 a) Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. (0,25 điểm)
 Áp dụng tính: (-38) + (27) = -(38- 27) = -11 (0,25 điểm)
 b) 
Vẽ hình: (0,25điểm)
 Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B (MA = MB). (0,25 điểm)
 Câu 2: (2điểm). Thực hiện các phép tính:
 a) 87 . 36 + 87 . 64 = 87 . (36 + 64) (0,5 điểm)
 = 87 . 100 (0,25 điểm)
 = 8700 (0,25 điểm)
 b) 75 – (3 . 52 – 4 . 23) = 75 – (3 . 25 – 4 . 8) (0,25 điểm) 
 = 75 – (75 – 32) (0,25 điểm)
 = 75 – 75 + 32 (0,25 điểm)
 = 32 (0,25 điểm) 
 Câu 3: (2 điểm). Tìm số nguyên x.
a) 3x – 13 = 15+ (-7) (0,25 điểm) 
 3x – 13 = 8 (0,125 điểm) 
 3x = 8 + 13 (0,125 điểm) 
 3x = 21 (0,125 điểm) 
 x = 21 : 3 (0,125 điểm) 
 x = 7 (0,125 điểm) 
 Vậy x = 7 (0,125 điểm) 
 b) + 8 = 12
 = 12 – 8 (0,25 điểm)
 = 4 (0,25 điểm) 
 x – 2 = 4 hoặc x – 2 = - 4 (0,125 điểm) 
 x = 4 + 2 hoặc x = - 4 + 2 (0,125 điểm) 
 x = 6 hoặc x = - 2 (0,125 điểm) 
 Vậy x = 6 hoặc x = - 2 (0,125 điểm)
 Câu 4: (2 điểm).
Giải:
 Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là a (*) (0,25điểm)
 Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều vừa đủ nên ta có:
 aBC (2, 3, 4, 5) (0,5 điểm)
 BCNN (2, 3, 4, 5) = 22. 3. 5 = 60 (0,25 điểm)
 BC(2, 3, 4, 5) = B (60) = (0,25điểm)
 Vì nên a = 120 (thoả mãn điều kiện đầu bài). (0,5 điểm)
 Vậy số học sinh của khối 6 trường đó là: 120 học sinh (0,25điểm)
 Câu 5: (3 điểm).
Giải:
 Hình vẽ: (0,25 điểm)
 a) Trên tia Ox có A, B Ox và OA < OB (4 cm < 8 cm) nên điểm A nằm giữa O và B. (0,25 điểm)
 b) Vì A nằm giữa O và B nên ta có: 
 OA + AB = OB (1) (0,5 điểm)
 Thay OA = 4cm; OB = 8cm vào (1) ta có: 
 4 + AB = 8
 AB = 8 – 4 = 4 (cm) (0,5 điểm)
 Ta có: OA = AB (0,5điểm)
 c) Theo câu a và câu b ta có điểm A nằm giữa O và B ; OA = AB nên điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB. (0,5 điểm)
 d) Đoạn thẳng OB chỉ có duy nhất 1 điểm A vì trên tia Ox chỉ có duy nhất 1 điểm A sao cho OA = 4cm (theo tính chất xác định điểm trên tia). (0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KTHKI_TOAN_7.doc