Đề kiểm tra định kì học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Chi Nê

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Chi Nê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Chi Nê
Phòng GD – ĐT Lạc Thủy
Trường THCS TT Chi Nê
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: Vật lý - Lớp 8
Thời gian 45 phút
I. Ma trận đề 
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Chủ đề 1
Chuyển động cơ học – Vận tốc
-Ý nghĩa về tính tương đối của chuyển động và đứng yên
Vận dụng công thức vận tốc để suy ra cách tính quãng đường
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5,đ
5%
1
1,5đ
15,0%
2
2đ
 20%
 2.Chủ đề 2
Biểu diễn lực- Sự cân bằng lực-quán tính – Lực ma sát
-Nhận biết các yếu tố của lực
Trình bày cách biểu diễn lực Vận dụng biểu diễn trọng lực 
- Giải thích hiện tượng thực tế liên quan đến quán tính
-Vận dụng kiến thức về lực ma sát vào ứng dụng thực tế.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2/3
2,0đ
20%
1/3
1,0đ
10%
1
0.5đ
5%
2
3,5đ
 35%
3.Chủ đề 3
Áp suất-áp suất chất lỏng-bình thông nhau-máy nén thủy lực - Áp suất chất khí
Nhận biết ứng dụng của việc tăng giảm áp suất trong thực tế
Nhận biết đặc điểm của bình thông nhau
-Vận dụng tính áp suất 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%
1
0,5đ
5%
1
1đ
10%
3
2đ
20%
4. Chủ đề 4: Ap suất chất khí – Lực đẩy Ac-Si-mét- Sự nổi – Công cơ học
-Đặc điểm của Lực đẩy Ac-si-mét 
-Nhận biết điều kiện vật nổi, vật chìm trong chất lỏng và giải thích.
Vận dụng sự phụ thuộc của Lực đẩy Ac-si-mét để so sánh lực đẩy Ac-si-mét lên các vật nhúng trong chất lỏng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1đ
10%
1
1,5
15%
3
2,5đ
25%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1 - 2/3 câu
2,5 đ
25%
4 - 2/3 câu
4 đ
40% 
4 câu
3,5 đ
35%
10 câu
10,0 đ
100%
II. NỘI DUNG ĐỀ
PHÒNG GD – ĐT LẠC THỦY
TRƯỜNG THCS TT CHI NÊ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: Vật lý - Lớp 8
Thời gian 45 phút
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 
 Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau rồi ghi vào giấy kiểm tra:.
Câu 1: Nhúng một vào trong chất lỏng thì vật nổi lên khi:
A. P FA 
Câu 2: Lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có:
A. Phương thẳng đứng, chiều từ trái sang B. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
C. Phương thẳng đúng chiều từ trên xuống D. Cùng phương, chiều với trọng lực tác dụng lên vật.
Câu 3. Nhận xét đúng, khi nói về lực ma sát là:
A. Ma sát giữa mặt bảng và phấn viết bảng là ma sát có ích. 
B. Ma sát làm mòn đế dày là ma sát có ích. 
C. Ma sát làm nóng các bộ phận cọ sát trong máy là có ích.	
D. Khi lực ma sát có ích thì cần làm giảm lực ma sát đó.
Câu 4: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở:
A. Độ cao khác nhau. B. Cùng một độ cao. 
C. Chênh lệch nhau. D. Không như nhau.
Câu 5: Khi giải thích lí do xe tăng nặng nề nhưng lại chạy được trên đất mềm, có liên quan đến vật lí, ý kiến đúng là:
A. Xe tăng chạy trên bản xích nên chạy êm. 
B. Xe tăng chạy trên bản xích nên không bị trượt.
C. Lực kéo của xe tăng rất mạnh. 
D. Nhờ bản xích lớn, diện tích tiếp xúc lớn, nên áp suất nhỏ, không bị lún
Câu 6: Hành khách ngồi trên một tàu hỏa đang rời khỏi nhà ga, vậy:
A. Hành khách đứng yên so với nhà ga. B. Hành khách đang chuyển động so với nhà ga
C. Hành khách chuyển động so với người lái tàu. D. Hành khách đứng yên so với sân ga.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) 
Câu 1( 1,5 điểm ): a. Thế nào là hai lực cân bằng ? 
 b. Khi vấp ngã, ta thường ngã về phía nào? Giải thích tại sao ?
 c. Trình bày cách biểu diễn vectơ lực ? 
Câu 2( 1,5 điểm ): Thả 2 hòn bi sắt giống hệt nhau, 1 vào nước và 1 vào thủy ngân. Hỏi hòn bi nào nổi, hòn bi nào chìm ? Tại sao ? 
Câu 3( 2 điểm ): Một người đi xe đạp trên đoạn đường thứ nhất với vận tốc 12 km/h, hết 30 phút, đoạn đường thứ 2 với vận tốc 15 km/h trong 20 phút, đoạn đường thứ 3 dài 7km trong 40 phút. Tính vận tốc trung bình trên cả 3 đọan đường người đó đã đi.
Câu 4( 2 điểm ): Một ô tô tải 4 bánh có khối lượng 15 tấn. Biết diện tích của 1 bánh xe ô tô là 12dm2. Một máy kéo có trọng lượng 20000N. Biết diện tích tiếp xúc của máy kéo với mặt đường là 2,4m2. Tính áp suất của ô tô và của máy kéo tác dụng lên mặt đường ? 
III. Đáp án – biểu điểm
I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu lựa chọn đúng được 0,5 điểm 
Câu
1
2
3
4
5
6
Chọn
A
B
A
B
D
B
II. TỰ LUẬN: 
Câu 7:Mỗi ý đúng 0,5 điểm
a. – Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. 
b. - Khi vấp ta ngã về phía trước. 
 - Vì khi bị vấp chân ta dừng lại đột ngột nhưng thân ta vẫn tiếp tục chuyển động vầ phía trước do có quán tính. 
c. Cách biểu diễn véc tơ lực: Dùng một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật
Phương và chiều là phương và chiều của lực
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỷ xích cho trước
Câu 8::
	- Hòn bi thả vào nước chìm. Vì dsắt > dnước 0,75điểm
	- Hòn bi thả vào thủy ngân nổi. Vì dsắt < dHg 0,75điểm
Câu 9: - Tóm tắt đúng 0,5 đ
- Tính quãng đường s1, s2. Mỗi quãng đường tính đúng được 0,5điểm
S1 = 6km, S2 = 5km
 - Tính được vận tốc trung bình: vtb = 12km/h. 0,5điểm
Câu 10: Tóm tắt: đúng 0,5 đ
 - Tính đúng trọng lượng của ô tô 0,5 đ: 
 P1 = 150000N 
	- Áp dụng công thức và tính toán đúng áp suất trong mỗi trường hợp: 0,5điểm
 p1 = 312500N/m2
 p2 = 8333,3N/m2

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HKI_MON_LY_8.doc