Đề cương ôn tập học kì II năm học 2012-2013 môn: địa 7

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1168Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II năm học 2012-2013 môn: địa 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kì II năm học 2012-2013 môn: địa 7
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2012-2013
MƠN: ĐỊA 7
Câu 1: Trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?
Đặc điểm tự nhiên
-Vị trí: từ vịng cực nam đến cực nam; gồm lục địa nam cực và các đảo ven lục địa
-Khí hậu: lạnh giá, khắc nghiệt, thường cĩ bão
+ Vì nơi đây là vùng áp cao giĩ từ trung tâm thổi ra với vận tốc 60 km/h
- Địa hình là một cao nguyên băng khổng lồ vì khí hậu lạnh giá quanh năm
- Thực vật khơng thể tồn tại được vì bề mặt quanh năm băng bao phủ.
- Động vật phong phú gồm: chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo vì nhiều tơm cá, phù du
Câu 2: Giải thích tại sao đại bộ phận lãnh thổ lục địa Ơx-trây-lia cĩ khí hậu khơ hạn?
Giải thích: Chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ lục địa Ơx-trây-lia, nên đại bộ lãnh thổ Ơx-trây-lia nằm trong khu vực áp cao chí tuyến, khơng khí ổn định, khĩ gây mưa.
-Phía đơng lục địa cĩ dãy Trường Sơn nằm sát biển chạy dài từ Bắc xuống Nam chắn giĩ từ biển thổi vào lục địa và phía Tây cĩ dịng biển lạnh làm phần lớn diện tích lãnh thổ phía tây là khơ hạn.
Câu 3. Châu Âu có những kiểu môi trường nào? Tại sao môi trường ôn đới lục địa chiếm diện tích lớn nhất? Kể tên một số nông sản chính của môi trường ôn đới lục địa?
Trả lời: 
Các kiểu môi trường tự nhiên ở châu Âu:
Môi trường ôn đới hải dương.
Môi trường địa trung hải.
ôi trường ôn đới lục địa.
Môi trường núi cao.
Môi trường ôn đới lục địa chiếm diện tích lớn nhất vì: lãnh thổ châu Âu mở rộng về phía Đông và Đông Nam; càng đi về phía Đông, ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới càng giảm, mưa ít đi.
Tên một số nông sản chính của môi trường ôn đới lục địa: lúa mì, ngô, khoai tây, hạt hướng dương, bò, loin và gia cầm.
Câu 4. a Tại sao nói “ Dân cư châu Âu đang già đi”? điều đó có thuận lợi khó khăn gì cho phát triển kinh tế-xã hội?
Kể tên một số nghành dịch vụ quan trọng của châu Âu; tên một số quốc gia có nghành du lịch phát triển nhất của châu Âu.
Trả lời:
Dân cư châu Âu đang già đi thể hiện: 
Trong cấu dân số, tỉ lệ trẻ em ( dưới tuổi lao động) ngày càng ít hơn nhiều so với người trong và trên tuổi lao động.
Nguyên nhân do tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số ở châu Âu rất thấp, chưa đến 0,1% / năm.
Thuận lợi: dân số ổn định, mức thu nhập cao.
Khó khăn: thiếu lao động.
Tên một số ngành dịch vụ quan trọng ở châu Âu: giao thông vận tải; bảo hiểm; tài chính ngân hàng; du lịch; nhiều trường đại học; viện nghiên cứu nổi tiếng thế giới.
Một số quốc gia có ngành du lịch phát triển nhất châu Âu: Pháp; Tây Ban Nha; I-ta-li-a; Hi Lạp.
Câu 5: Nêu vị trí địa lí, khí hậu, sơng ngịi, thực vật châu Âu?
- Vị trí: Nằm khoảng giữa các vĩ độ 360B-710B
- Khí hậu: Phần lớn diện tích cĩ khí hậu ơn đới hải dương và ơn đới lục địa.
- Sơng ngịi: Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, lượng nước dồi dào. Một số sơng quan trọng: Rai-nơ, Đa-nuýp, Vơn ga.
- Thực vật: thay đổi từ Tây sang Đơng, từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi nhiệt độ và lượng mưa.
Câu 6.Trình bày đặc điểm khí hậu, thực vật và động vật châu Đại Dương?
Đặc điểm tự nhiên châu Đại Dương
- Phần lớn các đảo, quần đảo cĩ khí hậu nhiệt đới nĩng ẩm, điều hịa. Do vị trí địa lí.
- Phần lớn diện tích lục địa Ơ-xtray-li-a cĩ khí hậu khơ hạn, hoang mạc.
- Vì đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ Ơ-x trây-li-a (áp cao thống trị), dịng biển lạnh Tây Ơ-xtray-li-a, địa hình chắn giĩ.
- Quần đảo Niu-di-len và phía Nam lục địa Ơ-xtray-li-a: Cĩ khí hậu ơn đới.
-Thực vật trên các đảo rừng nhiệt đới phát triển do khí hậu nĩng ẩm, mưa nhiều.
 - Động vật độc đáo nhất thế giới: các lồi thú cĩ túi, cáo mỏ vịt. Do được tách ra từ lục địa Nam cực.
Câu 7.Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà ven bờ và trên các đảo vẫn cĩ nhiều chim và động vật sinh sống?
Giải thích: Châu Nam cực là một hoang mạc lạnh nhưng ven bờ và trên các đảo vẫn cĩ nhiều chim và động vật sinh sống vì dựa vào nguồn cá, tơm và phù du sinh vật dồi dào trong các biển bao quanh châu Nam Cực.
Câu 8. Kể các nhĩm ngơn ngữ và đặc điểm dân cư châu Âu? Kể tên 4 đô thị trên 5 triệu dân ở châu Aâu?
* Các nhĩm ngơn ngữ chính ở châu Âu: giéc –man, La-tinh, Xla-vơ.
- Dân cư : Phần lớn dân cư thuộc chủng tộc Ơ-rơ-pê-ơ-ít; Theo đạo thiên chúa, tin lành và chính thống.
- Dân cư châu Âu đang già đi do tỉ lệ gia tăng tự nhiên rất thấp gần 0,1% (2001), tăng chủ yếu do nhập cư.
- Dân cư phân bố khơng đều. Mật độ dân cư thấp trung bình 70 người/ Km2.
* 4 siêu đô thị trên 5 triệu dân ở châu Âu: Mat-xcơ- va; Luân Đôn; Xanh-pê-tec-bua; Pa-ri.
Câu 9. Nêu đặc điểm nơng nghiệp Châu Âu? 
Đặc điểm nơng nghiệp:
-Nơng nghiệp: tiên tiến, cĩ hiệu quả cao
+Tỉ lệ lao động trong nơng nghiệp thấp
+ Sử dụng thành tựu khoa học trong nơng nghiệp
+ Gắn nơng nghiệp với cơng nghiệp chế biến
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP ĐỊA 8
Năm học: 2013-2014
Câu 1: Đọc thơng tin dưới đây, hãy chuyển sang dạng sơ đồ thể hiện các nhĩm đất chính ở nước ta: nhĩm đất feralít, nhĩm đất mùn núi cao, nhĩm đất bồi tụ phù sa.
Các nhĩm đất chính ở nước ta: nhĩm đất feralít
 nhĩm đất bồi tụ phù sa
 nhĩm đất mùn núi cao
Câu 2 Trình bày đặc điểm khí hậu Việt Nam. Nguyên nhân dẫn đến đặc điểm đĩ? Chứng minh tính chất nhiệt đới giĩ mùa ẩm? 
Đặc điểm khí hậu:
-Tính chất nhiệt đới giĩ mùa ẩm
- Tính chất đa dạng và thất thường
* Nguyên nhân: Do vị trí địa lí; Địa hình; Hồn lưu giĩ mùa.
Chứng minh:
- Số giờ nắng đạt 1400-3000 giờ/năm. Nhiệt độ TB năm trên 210C và tăng dần từ bắc vào nam.
- Giĩ: Nước ta cĩ 2 mùa rõ rệt phù hợp với 2 mùa giĩ: giĩ mùa đơng bắc lạnh,khơ và giĩ mùa tây nam nĩng, ẩm.
- Lượng mưa: lớn từ 1500-2000 mm/Năm và độ ẩm khơng khí cao trên 80%
Câu 3 Đặc điểm sơng ngịi Việt Nam? Cĩ những nguyên nhân nào làm cho sơng ngịi nước ta bị ơ nhiễm?
Đặc điểm sơng ngịi:
-Nước ta cĩ mạng lưới sơng ngịi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước
-Sơng ngịi nước ta chảy theo hai hướng chính tây bắc –đơng nam và vịng cung
- Sơng ngịi nước ta cĩ hai mùa nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt
- Sơng ngịi nước ta cĩ lượng phù sa lớn
Nguyên nhân:
-Miền núi: do chặt phá rừng bừa bãi làm cản trở dịng chảy
- Đồng bằng: Nước thải, rác thải của hoạt động cơng nghiệp, nơng nghiệp, dịch vụ, sinh hoạt.
- Đánh bắt thủy, hải sản bằng thuốc nổ, mìn, điện.
Câu 4. Đọc thơng tin dưới đây, hãy chuyển sang dạng sơ đồ thể hiện sinh vật nước ta rất phong phú và đa dạng về: thành phần lồi, gen di truyền, kiểu hệ sinh thái, cơng dụng các sản phẩm sinh học?
Sinh vật nước ta rất phong phú
 và đa dạng về:	 thành phần lịai
 gen di truyền
 kiểu hệ sinh thái
 cơng dụng các sản phẩm sinh học
Câu 4. Em hãy cho biết một số tài nguyên vùng biển nước ta. Chúng là cơ sở để phát triển những ngành kinh tế nào? Biển nước ta cĩ những thiên tai nào ?
Tài nguyên biển nước ta:
-Khống sản, hải sản, muối, mặt nước
-Là cơ sở phát triển ngành khai thác đánh bắt hải sản, cơng nghiệp khai thác chế biến hải sản, du lịch..
-Thiên tai biển: Mưa, bão, sĩng lớn, triều cường
Câu 5. Nêu đặc điểm của sơng ngịi Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ? Tây Ninh cĩ những con sơng nào chảy qua, chúng thuộc hệ thống sơng nào?
1. Sơng ngịi Bắc Bộ:
- Gồm hệ thống sơng Hồng và sơng Thái Bình.
- Đặc điểm: Chế độ nước theo mùa, thất thường, lũ tập trung nhanh và kéo dài.
Do cĩ mưa theo mùa, các sơng cĩ dạng nan quạt.
- Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10.
2. Sơng ngịi Trung Bộ:
- Gồm hệ thống sơng Mã, Cả, Thu bồn, sơng Ba
- Đặc điểm: Ngắn, dốc, lũ muộn. Do mưa vào thu đơng từ tháng 9- tháng 12.
+ Lũ lên nhanh và đột ngột, nhất là khi gặp mưa và bão. Do địa hình hẹp ngang và dốc.
3. Sơng ngịi Nam Bộ
+ Gồm hệ thống sơng Đồng Nai, sơng Mê Cơng
+ Đặc điểm: Lượng nước lớn chế độ nước khá điều hịa, do địa hình tương đối bằng phẳng, khí hậu điều hịa hơn vùng Bắc Bộ và Trung bộ.
+ Mùa lũ từ tháng 7-11.
Câu 6: Nêu đặc điểm chung của đất Việt Nam?
a. Sự đa dạng của đất nhiệt đới Việt Nam:
- Cùng 1 vĩ độ đi từ biển lên núi cĩ nhiều nhĩm đất khác nhau: Đất mặn, phù sa, Fe-ra-lít, mùn núi cao.
b. Nước ta cĩ 3 nhĩm đất chính:
* Nhĩm đất Fe-ra-lít
- Phân bố ở hầu khắp cả nước, chiếm 65% diện tích đất tự nhiên.
- Đặc tính: chua, nghèo mùn, nhiều sét.
- Hình thành tại các miền đồi núi thấp
* Nhĩm đất mùn núi cao:
- Phân bố ở các dãy núi cĩ độ cao hơn 1500m
- Hình thành dưới thảm thực vật á nhiệt đới, ơn đới núi cao, chiếm 11% diện tích đất tự nhiên.
* Nhĩm đất bồi tụ phù sa:
- Phân bố ở các đồng bằng sơng Hồng, sơng Cửu Long, đồng bằng ven biển, chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.
- Đặc tính: Tơi xốp, ít chua, giàu mùn dễ canh tác, độ phì cao.
- Giá trị: thích hợp cho cây lúa, hoa màu, cây ăn quả.
Câu 7: Trình bày đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam?
a. Đặc điểm chung:
- Sinh vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng: về gen di truyền, hệ sinh thái, nhiều cơng dụng.
- Sinh vật phân bố khắp nơi trên lãnh thổ và phát triển quanh năm.
b. Sự giàu cĩ về thành phần lồi sinh vật:
- Nước ta cĩ 14.600 lồi thực vật, và 11.200 lồi động vật với 365 lồi động vật và 350 lồi thực vật quý hiếm.
c. Sự đa dạng về hệ sinh thái:
*. Hệ sinh thái đất ngập nước cửa sơng, ven biển, đầm phá đặc biệt là rừng ngập mặn rộng hơn 300.000ha.
*. Hệ sinh thái đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ gồm nhiều loại rừng...
*. Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia
- Xây dựng vườn quốc gia để bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự nhiên.
*. Các hệ sinh thái nơng nghiệp: do con người tạo ra để lấy lương thực, thực phẩm, diện tích ngày càng mở rộng.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_CUONG_ON_TAP_DIA_LI_8.doc