Đề cương ôn tập học kì II môn Giáo dục công dân 7 - Năm học 2014 – 2015

doc 3 trang Người đăng haibmt Lượt xem 3767Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Giáo dục công dân 7 - Năm học 2014 – 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kì II môn Giáo dục công dân 7 - Năm học 2014 – 2015
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII
MÔN GDCD LỚP 6 - NĂM HỌC 2014 – 2015
I.Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Kể tên các nhóm quyền của trẻ em trong Công ước Liên hợp quốc ? Hãy trình bày nhóm quyền phát triển và quyền tham gia.
*Tên 4 nhóm quyền là
.Nhóm quyền sống còn: 
.Nhóm quyền bảo vệ: 
.Nhóm quyền phát triển: 
.Nhóm quyền tham gia: 
*Nhóm quyền phát triển: Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như: được học tập, được vui chơi, giải trí, được tham gia hoạt động văn hoá, nghệ thuật
*Nhóm quyền tham gia: Là những quyền được tham gia vào các công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em như : được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.
Câu 2 : Công dân là gì? Quốc tịch là gì? 
- Công dân là người dân 1 nước.
- Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân 1 nước.
- Công dân nước CHXHCNVN là người có quốc tịch VN.Mọi người dân ở nước CHXHCNVN đều có quyền có quốc tịch VN.
- Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ VN đều có quốc tịch VN
Câu 3: Trình bày đặc điểm nhận biết biển báo cấm , biển báo nguy hiểm và quy định đối với người đi xe đạp.
+ Biển báo cấm : Hình tròn , viền đỏ , nền màu trắng , hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm . 
+ Biển báo nguy hiểm : Hình tam giác , viền màu đỏ , nền màu vàng , hinh vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần phải đề phòng. 
*Đối với người điều khiển xe đạp,
 Không:
- Đèo 3, đi hàng 3, kéo, đẩy nhau.
-Phóng nhanh, vượt ẩu
- Lượn lách, đánh võng, thả 2 tay
-Rẽ trước đầu xe cơ giới
Phải:
- Đi đúng phần đường, đi đúng chiều.
- Đi bên phải, tránh bên phải.
- Vượt bên trái.
Câu 4: Nêu vai trò của học tập? Quyền và nghĩa vụ học tập được pháp luật nước ta quy định như thế nào ?
*Học tập là vô cùng quan trọng:
 Có kiến thức, có hiểu biết.
 học tập: Được phát triển toàn diện
 Có đủ phẩm chất , năng lực phục vụ quê hương , đất nước . 
 * Quy định của pháp luật :
- Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.
+ Quyền :
- Học không hạn chế ( Từ giáo dục tiểu học à có thể học bất cứ ngành nào thích hợp)
- Học bằng nhiều hình thức khác nhau ( Tuỳ điều kiện )
+Nghĩa vụ:
- Trẻ em từ 6à 14 tuổi có nghĩa vụ bắt buột hoàn thành bậc giáo dục tiểu học.
- Gia đình có nghĩa vụ tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập
Câu 5: Hãy cho biết công dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm như thế nào. Cho 4 ví dụ về những hành vi xâm phạm đến sức khỏe, danh dự và tính mạng
+ Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể . Không được ai xâm phạm tới thân thể người khác. Việc bắt giữ người phải tuân theo đúng quy định của pháp luật .
+ Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự , nhân phẩm. Mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc.
4 ví dụ hs tự lấy.
Câu 6: Trình bày những quy định về quyền học tập của công dân là gì ? Em thử dự đoán về tương lai những đứa trẻ thất học .
+ Quyền :
- Học không hạn chế ( Từ giáo dục tiểu học à có thể học bất cứ ngành nào thích hợp)
- Học bằng nhiều hình thức khác nhau ( Tuỳ điều kiện )
+ Em thử dự đoán về tương lai những đứa trẻ thất học 
Học sinh tự làm
Câu 7: Em hãy cho biết thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
 -Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở.
 -Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp được pháp luật cho phép.
Câu 8: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được pháp luật quy định như thế nào?
-Là một trong những quyền cơ bản của công dân và được quy định trong Hiến pháp của Nhà nước ta.
-Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại.
II. Giải các tình huống sau:
TH1: Tan học lâu rồi mà gia đình chưa thấy bé An về nhà, mọi người hốt hoảng đi tìm, mãi gần tối ,chú công an đưa An về. Thì ra bé An bị một người phụ nữ lạ mặt hăm dọa bắt em đi theo.Đến một nơi khá xa trường, bà ta lấy hết bông tai, nữ trang trên người rồi bỏ đi. Mọi người thở phào nhẹ nhõm. Bà ngoại An nói “ Thôi thì của đi thay người ”
Em có đồng ý với lời nói của bà ngoại An hay không ?
TH2: Cúc năm nay 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng ăn uống. Hằng ngày, Cúc phải làm rất nhiều công việc như rửa bát, dọn dẹp, nhóm lò, phục vụ khách ....suốt từ sáng sớm đến khuya, có những công việc nặng quá sức của em. Cúc lại thường bị bà chủ mắng nhiếc. Em không được đi học, không được tiếp xúc với các bạn cùng tuổi.
Theo em, trong tình huống trên, những quyền nào của trẻ em bị vi phạm? Hãy kể những quyền mà Cúc bị vi phạm.
TH3 : Sinh ra trong một gia đình nghèo đông con, bố mẹ Tú phải làm việc vất vả chắt chiu từng đồng để cho anh em Tú được đi học cùng các bạn. Nhưng do đua đòi, ham chơi Tú đã nhiều lần bỏ học đi chơi, đánh bạc và hút thuốc với những bạn xấu. Kết quả học tập ngày càng kém. Có lần bị bố mắng, Tú bỏ đi cả đêm không về nhà. Cuối năm học, Tú không đủ điểm lên lớp và phải học lại thêm 1 năm lớp 6.
	Hãy nêu nhận xét của em về việc làm của Tú. Theo em, Tú đã không làm tròn quyền và bổn phận nào của trẻ em?
TH4: Nhà Bình ở cạnh nhà Hải, do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Bình đã chửi Hải và rủ anh trai đánh Hải. 
Theo em Bình đã vi phạm quyền gì của công dân? Trong trường hợp này Hải cần phải ứng xử như thế nào khi bị Bình và anh trai đánh? Và tại sao phải ứng xử như vậy?
TH5: Em hãy dự kiến cách ứng xử của mình trong những trường hợp sau đây:
a. Em thấy một người lớn đánh đập một trẻ nhỏ.
b. Em thấy bạn của em lười học, trốn học đi chơi.
c. Em thấy một số bạn nhỏ nơi em chưa biết chữ.
TH6: Tình huống : An và Hà sống cạnh nhà nhau. Do nghi ngờ Hà nói xấu mình, An đã chửi Hà và còn rủ anh trai đánh Hà.Theo em, An đã vi phạm gì ? trong trường hợp đó H có cách ứng xử nào là tốt nhất ? 
Chú ý Trắc nghiệm ôn từ bài 12 đến bài 18 .

Tài liệu đính kèm:

  • docde-cuong-on-tap-thi-hk2-gdcd-6 (1).doc