Đề cương ôn tập học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HKI MƠN VẬT LÍ 8
NĂM HỌC : 2016 – 2017
I- LÝ THUYẾT:
1. Chuyển động cơ học: 
 - Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học. 
 - Một vật cĩ thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. Ta nĩi chuyển động và đứng yên cĩ tính tương đối. 
 - Vật mốc là những vật gắn liền với trái đất ( như : nhà cửa, cột đèn, cột cây số).
 - Các dạng chuyển động thường gặp là : chuyển động thẳng, chuyển động trịn, chuyển động cong.
 2. Tốc độ :
 - Độ lớn của tốc độ cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. 
 s
 - Cơng thức tính tốc độ: v = (m/s); (km/h)
 t
 Với : s : độ dài quãng đường đi được (m); (km/h)
 t : thời gian để đi hết quãng đường đĩ (s); (h)
 v: Tốc độ của vật (m/s); (km/h)
 Đơn vị vận tốc là : m/s hoặc km/h.
 3. Chuyển động đều – Chuyển động khơng đều :
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc cĩ độ lớn khơng thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động khơng đều là chuyển động mà vận tốc cĩ độ lớn luơn thay đổi theo thời gian. 
 s
- Chuyển động đều : v = (m/s); (km/h)
 t 
- Chuyển động khơng đều : vtb = s/t (m/s); (km/h)
 Với : s : độ dài quãng đường đi được (m); (km/h)
 t : thời gian để đi hết quãng đường đĩ (s); (h)
 vtb: Tốc độ của vật (m/s); (km/h)
 Đơn vị vận tốc là : m/s và km/h.
 - Cách tính vận tốc trung bình trên nhiều quãng đường khác nhau.
 4. Biểu diễn lực :
- Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng (cĩ khi cả hai cùng xảy ra một lúc). 
- Lực là một đại lượng véc tơ. Để biểu diễn một véctơ lực, ta dùng một mũi tên:
 + Gốc của mũi tên chỉ điểm đặt của lực.
 + Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực (phương và chiều gọi chung là hướng).
 + Độ dài của mũi tên chỉ độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước. 
 + Véctơ lực (F); Cường độ lực (F).
 5 . Sự cân bằng lực – Quán tính:
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cĩ cường độ bằng nhau, cùng phương, nhưng ngược chiều nhau.
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng , một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; Vật đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
- Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật (như trên) gọi là quán tính.
- Vì cĩ quán tính nên khi cĩ lực tác dụng, mọi vật khơng thể thay đổi vận tốc đột ngột được.
 6 . Lực ma sát :
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác. 
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác. 
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật khơng trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. 
- Lực ma sát cĩ thể cĩ hại hoặc cĩ thể cĩ ích (cĩ hại thì làm giảm ma sát; cĩ lợi thì làm tăng ma sát).
- Chú ý : cường độ của lực ma sát trượt lớn cường độ của lực ma sát lăn. 
 7 . Áp suất :
- Áp lực là lực ép cĩ phương vuơng gĩc với mặt bị ép. 
- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. 
 (N/m2) hoặc (Pa)
 F: áp lực (N) 
 Với: S: diện tích bị ép ( m2) 
 p : áp suất (N/m2)
- Đơn vị của áp suất là Paxcan (Pa) : 1Pa = 1N/m2 
 8 . Áp suất chất lỏng – Bình thơng nhau: 
- Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lịng nĩ. 
- Cơng thức tính áp suất chất lỏng tại 1điểm bất kì trong lịng chất lỏng đứng yên. 
 h : độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thống chất lỏng (m)
 p = h . d ( N/m2 ) Với: d : trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
 p : áp suất ( N/m2 )
- Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực mặt thống ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao. 
 9 . Áp suất khí quyển - Mơ tả 2 hiện tượng về sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. 
- Ở độ cao so với mặt nước biển áp suất khí quyển là 760mmHg.
- Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. Với độ cao khơng lớn lắm cứ lên cao 12m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg.
 -Thổi hơi vào bong bĩng thì nĩ phồng lên
 -Kéo pittơng của ống tiêm thì nước lại chui vào xilanh.
 10. Lực đẩy ÁCSIMÉT (FA)
- Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực cĩ độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ 
 FA = d . V (N) d : trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
 Với: V : thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ ( m3 )
 FA: Lực đẩy Acsimet (N)
- Lực đẩy FA cùng phương và ngược chiều với chiều của trọng lực.
 11. Thực hành lực đẩy ÁC-SI-MÉT:
- Đo lực đẩy Ac-si-mét bằng lực kế :
+ Đo trọng lượng P của vật ngồi khơng khí. 
+ Đo trọng lượng P’ của vật khi nhúng chìm trong nước.
+ FA = P – P’ 
- Dùng bình chia độ :
+ Nhúng chìm vật vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ ( Vvật = V2 – V1 )
+ FA = d . Vvật ( d : trọng lượng riêng của chất lỏng )
 12 . Sự nổi :
- Một vật nhúng chìm trong chất lỏng sẽ chịu tác dụng của 2 lực là : Trọng lực hướng xuống dưới và lực đẩy hướng lên trên. 
- Với F là lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật cĩ trọng lượng P khi vật nằm hồn tồn trong chất lỏng thì :
	+ Vật chìm xuống nếu: P > F
	+ Vật lơ lửng nếu: P = F 
	+ Vật nổi lên khi: P < F 
- Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ac-si-Mét : F = d . V . 
Với : d : trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
 V : thể tích phần chìm của vật trong chất lỏng ( m3)
- Ta biết: P = dvật .Vvật và FA = dlỏng .Vlỏng . Nếu vật là một khơí đặc nhúng ngập trong chất lỏng (Vvật = Vlỏng ) thì :
	+ Vật chìm xuống khi : P > FA dvật > dlỏng 
	+ Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi : P = FA dvật = dlỏng 
	+ Vật sẽ nổi trên mặt chất lỏng khi : P < FA dvật < dlỏng 
 13 . Cơng cơ học: 
- Chỉ cĩ cơng cơ học khi cĩ lực F tác dụng vào vật và làm cho vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực.
A = F . s ( J ) 
 Với : 
 A : cơng cơ học ( J ) 
 F : lực tác dụng vào vật ( N ) 
 s : quãng đường vật dịch chuyển (m) 
- Nếu vật chuyển dời theo phương vuơng gĩc với phương của lực thì : A = 0
- Chú ý : Vật chuyển dời khơng theo phương của lực thì cơng được tính bằng cơng thức khác
- 1J = 1N . 1m = 1 Nm ; 1kJ = 1000J .
14. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy thủy lực:
 1. Cấu tạo: Bộ phận chính của máy thủy lực gồm 2 ống hình trụ, tiết diện s và S khác nhau, thơng với nhau, trong cĩ chứa chất lỏng, mỗi ống cĩ 1pittơng.
 2. Nguyên tắc hoạt động : Khi ta tác dụng một lực f lên pittơng nhỏ, lực này gây một áp suất p lên mặt chất lỏng p=áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pittơng lớn và gây ra lực F nâng pittơng lớn lên. F = p.S = . Suy ra: 
II- BÀI TẬP:
 1/ Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người hoặc xe qua lại? 
 Với cùng một lực tác dụng thì khi đặt tấm ván xuống đường diện tích bị ép sẽ lớn hơn. Do đĩ áp suất của người hoặc xe khi đi trong trường hợp cĩ tấm ván nhỏ hơn áp suất của người hoặc xe khi đi trực tiếp trên đường. Khi đĩ người và xe khơng bị lún. 
 2/ Tại sao mũi kim thì nhọn còn chân ghế thì không nhọn ?
	 Mũi kim nhọn làm giảm diện tích tiếp xúc nên tăng áp suất, nên dễ dàng đâm xuyên qua vải. Chân ghế chịu áp lực lớn nên phải cĩ diện tích tiếp xúc lớn, để áp suất tác dụng lên mặt sàn nhỏ, ghế khơng bị gãy.
 3/ Xe chuyển động nhanh đột ngột, người ngồi trên xe ngã về phía nào? Giải thích.
	Khi xe chuyển động nhanh đột ngột thì chân người ngồi trên xe chuyển động nhanh cùng với sàn xe nhưng phần phía trên của cơ thể người vẫn chuyển động với vận tốc cũ theo quán tính. Kết quả là thân người cĩ xu hướng bị ngã về phía sau.
 4/ Xe đang chuyển động nhanh đột ngột dừng lại người ngồi trên xe ngã về phía nào ? Giải thích.
 Khi xe đang chuyển động nhanh, người ngồi trên xe chuyển động cùng với xe. Khi xe dừng lại đột ngột thì chân người ngồi trên xe dừng lại cùng với sàn xe nhưng phần phía trên của cơ thể người vẫn chuyển động tới trước với vận tốc cũ theo quán tính. Kết quả là thân người cĩ xu hướng bị ngã chúi về phía trước.
5) Tại sao khi ngã từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại ?
Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất sẽ dừng lại ngay, nhưng phần phía trên của cơ thể người vẫn chuyển động theo quán tính. Kết quả là chân ta gập lại để tránh bị chấn thương.
II- BÀI TẬP:
1. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 50m hết 10s, khi hết dốc xe lăn tiếp một đoạn trên quảng đường nằm ngang dài 50m hết 25s rồi dừng lại. 
a) Tính vận tốc trung bình của xe trên đường dốc và trên đường nằm ngang.
b) Tính vận tốc trung bình của xe trên cả hai quảng đường đĩ.
2. Một người cĩ trọng lượng 600N đứng trên một cái ghế cĩ trọng lượng 40N, diện tích của 4 chân ghế tiếp xúc với mặt đất là 100cm2.Tính áp suất của người và ghế tác dụng lên mặt đất?
3. Treo một vật vào một lực kế trong khơng khí lực kế chỉ 40,5N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hồn tồn trong nước thì lực kế chỉ 25,5N.
Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm hồn tồn trong nước.
Tính thể tích của vật. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
Tìm trọng lượng riêng của chất làm vật. 
 4. Một ôtô đi 30 phút trên con đường bằng phẳng với vận tôc 40km/h, sau đó lên dốc 15 phút với vận tốc 32 km/h. Tính quãng đường ôtô đã đi trong hai giai đoạn trên.
 5. Một vật có khối lượng 8kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt sàn là 50cm2. Tính áp suất tác dụng lên mặt sàn.
 6. Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 8cm. Tính áp suất lên đáy cốc và một điẻm cách đáy cốc 5cm.
 7. Một vật cĩ khối lượng m = 4,2kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là S = 14cm2. Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn .
 8. Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. So sánh lực đẩy Ácsimét tác dụng lên miếng sắt khi nĩ được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Cho biết trọng lượng riêng của nước là dnước = 10000N/m3; trọng lượng riêng của rượu là drượu = 7900N/m3
 9. Một vật cĩ thể tích 50dm3 được nhúng hồn tồn trong nước. Lực đẩy Ácsimet tác dụng lên vật là bao nhiêu? (Cho biết khối lượng riêng của nước là 1000kg / m3) 
 10. Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ là 5m/s. Tính thời gian để vật chuyển động hết quảng đường 0,2km.
 11. Một thùng cao 2,4m đựng đầy nước.Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,8m.Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_cung_on_thi_Vat_li_8_HKI.doc