Câu hỏi và bài tập ôn tập học kì II Địa lí lớp 11 - Trường THPT Buôn Hồ

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi và bài tập ôn tập học kì II Địa lí lớp 11 - Trường THPT Buôn Hồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi và bài tập ôn tập học kì II Địa lí lớp 11 - Trường THPT Buôn Hồ
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ 11 – HỌC KỲ II
Câu 1: Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á? Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ có ý nghĩ gì đối với sự phát triển kinh tế– xã hội?
Đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á:
Vị trí địa lí:
- Nằm ở phía đông nam châu Á. 
- Nằm ở khu vực nội chí tuyến.
- Là nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
- Có vị trí cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.
Phạm vi lãnh thổ:
- Kéo dài từ 10o N đến 28o B và 92o Đ đến 142o Đ.
- Bao gồm 11 quốc gia: hệ thống bán đảo, đảo và quần đảo đan xen biển và vịnh phức tạp
- Diện tích: 4,5 triệu km2.
Ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của khu vực Đông Nam Á:
 - Vị trí địa – chính trị quan trọng.
 - Là nơi giao thoa giữa các nền văn hoá lớn.
 - Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới do nằm trong khu vực nội chí tuyến
ð Ảnh hưởng sâu sắc đến sản xuất và đời sống.
Câu 2: So sánh đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo?
Đặc điểm tự nhiên
Đông Nam Á lục địa
Đông Nam Á biển đảo
Địa hình, đất đai
- Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam hoặc Bắc - Nam.
- Đất đai: đất phù sa, đất đỏ badan
- Ít đồng bằng, nhiều đồi núi và núi lửa; lớn nhất là đồng bằng ở đảo Calimanta
- Đất đai màu mỡ do có lượng than của núi lửa bồi đắp.
Khí hậu và sông ngòi
- Nhiệt đới gió mùa, phía bắc của Mianma và Việt Nam có mùa đông lạnh.
- Sông lớn, nhiều phù sa, nhiều nước; như sông Mê Công, Hồng, Iraoadi, Mênam
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo.
- Sông nhỏ, ngắn; ít sông
Tài nguyên
Than, sắt, dầu mỏ, thiếc...
Dầu mỏ, than, thiếc, khí tự nhiên, đồng...
Câu 3: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á đối với sự phát triển kinh tế- xã hội?
* Thuận lợi:
- Do khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú (đất phù sa, đất đỏ badan, ), mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, phù sa thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Các nước trong khu vực (trừ Lào) đều giáp biển, thuận lợi để phát triển các ngành kinh tê biển cũng như thương mại, hàng hải.
- Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng nên có nhiều khoáng sản, thuận lợi cho phát triển công nghiệp. Vùng thềm lục địa có nhiều dầu khí, là nguồn nguyên, nhiên liệu cho phát triển kinh tế.
- Diện tích rừng rộng lớn, thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp.
* Khó khăn:
- Do Đông Nam Á có vị trí kề sát “vành đai lửa Thái Bình Dương”, lại là nơi hoạt động của các áp thấp nhiệt đới nên gặp nhiều thiên tai làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới hoạt đông kinh tế- xã hội: động đất, núi lửa, sóng thần...
- Diện tích rừng đang có nguy cơ thu hẹp do một số vùng ven biển bị nhiễm mặn và khai thác không hợp lý..., làm tăng diện tích đất trống, đồi trọc.
- Khai thác tài nguyên bừa bãi làm cạn kiệt và ô nhiễm môi trường.
Câu 4: Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của khu vực Đông Nam Á? Đặc điểm dân cư, xã hội đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế- xã hội của khu vực?
* Đặc điểm dân cư:
- Dân số: 556,2 triệu người (năm 2005).
- Mật độ dân số: 124 người/km2 (năm 2005, trong khi mật độ dân số thế giới là 48 người/km2)
-Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trước đây khá cao, hiện nay đã có xu hướng giảm.
- Dân cư phân bố không đều, chủ yếu tập trung ở đồng bằng, các vùng đất badan và thưa thớt ở vùng núi cao.
- Dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động chiếm trên 50% 
ð Ảnh hưởng của đặc điểm dân cư:
- Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào.
 + Thị trường lao động rộng lớn. 
 + Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Khó khăn: mặc dù dân số đông, chủ yếu trong độ tuổi lao động nhưng trình độ lao động thấp và một phần do nền kinh tế chậm phát triển nên dẫn đến thiếu việc làm, chất lượng cuộc sống thấp.
*Xã hội:
- Các quốc gia đều có nhiều dân tộc ( ví dụ: Chăm, Dao, Thái....). Một số dân tộc phân bố rộng , không theo biên giới quốc gia, điều này gây không ít khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước.
- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hoá lớn trên thế giới, Đông Nam Á tiếp nhận nhiều giá trị văn hoá, tôn giáo xuất hiện trong lịch sử nhân loại.
- Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hoá của người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng.
*Thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát triển.
*Khó khăn trong việc quản lí, ổn định chính trị ở các nước.
Câu 5 : Tại sao trong quá trình hiện đại hóa công nghiệp các nước Đông Nam Á lại chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu?
- Hầu hết các nước Đông Nam Á trước kia là nước thuộc địa nên nền kinh tế của các nước này đều lạc hậu, phụ thuộc vào nước ngoài. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực giành được độc lập những điểm xuất phát của nền kinh tế thấp, thiếu vốn và công nghệ.
- Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa công nghiệp của các nước Đông Nam Á được chia ra nhiều giai đoạn để phù hợp với thực tiễn. Giai đoạn này các nước Đông Nam Á thực hiện chiến lược hướng ra xuất khẩu để thu hút đầu tư nước ngoài, hiện đại hóa trang thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho lao động, chú trọng phát triển các mặt hàng hướng ra xuất khẩu để tích lũy vốn cho bước tiếp theo của quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa của các nước.
Câu 6 : Dựa vào hình 11.5 (Chuyển dịch cơ cấu GDP của một số nước Đông Nam Á) / trang 102-SGK, nhận xét xu hướng thay đổi cơ cấu GDP của một số nước Đông Nam Á.
- Qua biểu đồ ta thấy cơ cấu kinh tế của một số nước Đông Nam Á có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng tỉ trọng của khu vực II và khu vực III, chuyển dịch từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm và có sự khác nhau giữa các nước trong khu vực:
	+ Các nước có tốc độ chuyển dịch nhanh hơn: Việt Nam và Cam-pu-chia.
	+ Các nước có tốc độ chuyển dịch chậm hơn: In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.
	+ Trong 4 nước trên thì Việt Nam có tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế rõ rệt nhất.
- Giải thích:
	+ Các nước có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm dần tỉ trọng của ngành nông nghiệp, tăng dần tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ là do các nước này đã thực hiện chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hướng về xuất khẩu. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm là do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính năm 1997 ở châu Á, dịch Sarh và thiên tai,...
	+ Các nước có tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh hơn như Việt Nam và Cam-pu-chia là do các nước này mới bước vào quá trình công nghiệp hóa với những chiến lược đúng đắn và phù hợp với tình hình của thực tiễn.
Câu 7 : Cho bảng số liệu Lượng khách di lịch quốc tế đến các nước ASEAN (1992 - 2002) 
Năm
1992
1994
1996
1997
1998
2000
2002
Khách du lịch quốc tế (Triệu lượt người)
21,8
25,3
30,9
31,0
29,7
39,1
44,0
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số lượt khách du lịch quốc tế đến các nước ASEAN giai đoạn 1992- 2002 và giải thích nguyên nhân.
* Vẽ biểu đồ đường hoặc biểu đồ cột với:
	- Trục tung: thể hiện số lượt khách du lịch quốc tế (triệu lượt khách).
	- Trục hoành: thể hiện thời gian (năm).
* Nhận xét và giải thích:
	- Số lượt khách du lịch quốc tế đến ASEAN ngày càng tăng, trong vòng 10 năm số lượt khách du lịch quốc tế đến ASEAN tăng hơn 2 lần (số liệu chứng minh). Năm 1998 số lượt khách du lịch quốc tế đến ASEAN có sự giảm hơn so với năm 1997 (số liệu chứng minh). 
	- Số lượt khách du lịch quốc tế đến ASEAN ngày càng tăng là do khu vực ASEAN có nhiều thắng cảnh đẹp và có nguồn tài nguyên diu lịch nhân văn đa dạng, phong phú và đặc sắc. Các nước trong khu vực đã quan tâm đầu tư quy hoạch phát triển du lịch từ thập niên 70 đến nay, ngành du lịch trở thành kinh tế mũi nhọn, có vi trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế của các nước ASEAN.
	- Năm 1998, số lượt khách du lịch quốc tế đến ASEAN thấp hơn năm 1997 là do hậu quả của cuộc khủng hoảng tiền tệ châu Á mà tâm điểm là ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 8: Nêu các mục tiêu chính và cơ chế hợp tác của ASEAN? Hãy lấy ví dụ cụ thể minh hoạ cho một trong các cơ chế hợp tác để đạt được mục tiêu chung của ASEAN?
* Mục tiêu chính của ASEAN:
- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
- Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hoà bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hoá, xã hội phát triển.
- Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước, khối nước hoặc các tổ chức quốc tế khác.
ð Mục tiêu tổng quát: Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định, cùng phát triển.
* Cơ chế hợp tác của ASEAN:
- Thông qua các diễn đàn.
- Thông qua các hiệp ước.
- Tổ chức các hội nghị.
- Thông qua các dự án, chương trình phát triển.
- Xây dựng “Khu vực thương mại tự do ASEAN”.
- Thông qua các hoạt động văn hoá, thể thao của khu vực.
ð Đảm bảo thực hiện các mục tiêu của ASEAN.
Câu 9: ASEAN được thành lập vào thời gian nào? Kể tên các nước thuộc ASEAN? Tại sao mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự hoà bình, ổn định?
- Năm 1967, tại Băng Cốc (Thái Lan), 5 nước: Thái lan, Inđônexia, Malaixia, Philippin và Xingapo đã kí tuyên bố về việc thành lập “Hiệp hội các nước Đông Nam Á”, viết tắt là ASEAN.
- Các nước thuộc ASEAN (10 nước): Malaixia, Lào, Việt Nam, Mianma, Brunay, Philippin, Campuchia, Inđonexia, Thái Lan, Xingapo.
- Mục tiêu của ASEAN là nhấn mạnh đến sự hoà bình, ổn định vì:
 + Mỗi nước trong khu vực, mức độ khác nhau và tuỳ từng thời kỳ, giai đoạn lịch sử khác nhau đều chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định mà nguyên nhân do vấn đề sắc tộc, tôn giáo hoặc do các thế lực thù địch nước ngoài gây nên đều đã nhận thức đầy đủ, thống nhất cao về sự ổn định để phát triển.
 + Vấn đề biên giới, đảo, vùng biển đặc quyền về kinh tế... trong khu vực Đông Nam Á còn nhiều tranh chấp phức tạp đòi hỏi cần phải ổn định để đối thoại đàm phán và giải quyết một cách hoà bình.
 + Sự ổn định của khu vực sẽ không tạo cơ chế để các thế lực bên ngoài can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực.
Câu 10 : Lấy ví dụ để thấy rằng việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên chưa hợp lí là một trong những thách thức của ASEAN. Các biện pháp khắc phục tình trạng trên.
- Các nước Đông Nam Á là những nước giàu tài nguyên thiên nhiên, nhưng việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở đây ở đây chưa hợp lí và còn nhiều bất cập như : việc khai thác khoáng sản chủ yếu để xuất khẩu thu ngoại tệ song do trình độ còn hạn chế nên gây ra sự lãng phí tài nguyên, công nghệ khai thác còn lạc hậu và ý thức kém gây ô nhiễm môi trường. Việc phá rừng ở nhiều nước để lấy gỗ xuất khẩu, làm nương rẫy,... đã làm chất lượng và diện tích rừng nhiều nơi suy giảm. Các nước Đông Nam Á đều giáp biển, việc khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ làm hủy diệt nhiều loại sinh vật, phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy hải sản làm hủy hoại môi trường sinh thái.
- Chính sách sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường :
	+ Khai thác tài nguyên rừng đi đôi việc trồng rừng và tu bổ rừng. Cần đầu tư các phương tiện hiện đại trong việc khai thác tài nguyên khoáng sản nhằm sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên này và hạn chế ô nhiễm môi trường.
	+ Tăng cường đầu tư phương tiện để đánh bắt xa bờ. Cấm đánh bắt bằng những phương tiện có tính hủy diệt, đánh bắt cá trong mùa sinh sản,..
	+ Trồng rừng ngập mặn để bảo vệ môi trường sinh thái ven biển.
	+ Tuyên truyền về ý thức bảo vệ môi trường đến mọi tầng lớp dân cư trong xã hội.
Câu 11: Phân tích những thành tựu và thách thức đối với ASEAN ? Hãy nêu những hiểu biết của em về quá trình hội nhập ASEAN của Việt Nam?
* Thành tựu của ASEAN :
- Qua hơn 40 năm tồn tại và phát triển, thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được là có 10 quốc gia (trong số 11 quốc gia Đông Nam Á) tham gia thành viên ASEAN.
- Năm 2004:
 + GDP của ASEAN đạt 799,9 tỉ USD.
 + Giá trị xuất khẩu đạt gần 552,5 tỉ USD.
 + Giá trị nhập khẩu đạt gần 492 tỉ USD.
 + Cán cân xuất khẩu của toàn khối luôn dương.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nứơc trong khu vực khá cao mặc dù còn chưa đều nhau và chưa thật vững chắc.
- Đời sống nhân dân được cải thiện, bộ mặt các quốc gia thay đổi nhanh chóng; cơ sở hạ tầng được phát triển theo hướng hiện đại hoá. Nhiều đô thị của các nước trong khu vực dần tiến kịp trình độ đô thị của các nước tiên tiến trên thế giới, ví dụ như: Xingapo, Băng Cốc, Hồ Chí Minh,...
- Tạo dựng được một môi trường hoà bình, ổn định trong khu vực.
ð Là cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế- xã hội ở mỗi nước cũng như toàn khu vực.
* Thách thức đối với ASEAN:
- Trình độ phát triển còn chênh lệch :
Trong khi GDP bình quân đầu người theo giá thực tế (2004) của Xingapo rất cao (25207 USD), thì ở nhiều nước chỉ số này lại rất thấp (Mianma 166 USD, Campuchia 358 USD, Lào 423 USD, Việt Nam 553 USD).
Sự chênh lệch đó sẽ làm cho việc thực hiện mục tiêu chung của ASEAN gặp khó khăn.
- Vẫn còn tình trạng đói nghèo :
Đây là thực trạng của các quốc gia trong khối.
Tình trạng đói nghèo sẽ ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia.
Nhiều quốc gia đã có những chính sách xóa đói, giảm nghèo.
- Các vấn đề xã hội khác :
Những tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa quá nhanh.
Vấn đề tôn giáo, sự hòa hợp dân tộc trong mỗi quốc gia, dịch bệnh, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường chưa hợp lí, thất nghiệp, phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, 
ð Đòi hỏi các nước ASEAN cần nỗ lực giải quyết ở cả cấp quốc gia và khu vực.
* Quá trình hội nhập ASEAN của Việt Nam :
- Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995.
- Việt Nam có nhiều hoạt động hợp tác về văn hóa, giáo dục, khoa học – công nghệ, trật từ an toàn xã hội; đóng góp nhiều sáng kiến để củng cố, nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế.
- Hợp tác về kinh tế : 
Xuất khẩu gạo sang Inđônêxia, Philippin, Malaixia.
Tham gia nhiều dự án phát triển kinh tế khu vực.
Nhập khẩu : xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, một số mặt hàng điện tử, hàng tiêu dùng, 
Buôn bán Việt Nam- ASEAN năm 2005 đạt 30% tổng giao dịch thương mại quốc tế của Việt Nam.
- Thách thức đối với Việt Nam khi tham gia vào ASEAN : có sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế, công nghệ, sự khác biệt về thể chế chính trị, 
Câu 12 : Dựa vào bảng số liệu : 
STT
Khu vực
Số khách du lịch đến (nghìn lượt người)
Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD)
1
Đông Á
67.230
70.594
2
Đông Nam Á
38.468
18.356
3
Tây Nam Á
41.394
18.419
a, Vẽ biểu đồ
b, Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch phải chi tiêu hết bao nhiêu USD ở từng khu vực
Khu vực
Năm 2003
chi tiêu của khách du lịch (TriệuUSD)
Số khách du lịch đến (nghìn lượt người)
Bình quân mỗi lượt khách chi tiêu (USD/người)
Đông Á
70594
67230
1050
Đông Nam Á
18900
38460
491
Tây Nam Á
18419
41394
445
c, So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế ở khu vực Đông Nam Á với hai khu vực còn lại.
- Sè l­îng kh¸ch du lÞch quèc tÕ (n¨m 2003) th× §«ng Nam Á chØ ngang víi T©y Nam Á vµ thÊp h¬n nhiÒu so víi khu vùc §«ng ¸.
- Chi tiªu cña mçi l­ît kh¸ch du lÞch quèc tÕ ®Õn §«ng Nam Á thÊp h¬n so víi khu vùc §«ng Á. §iÒu nµy ph¶n ¸nh tr×nh ®é dÞch vô vµ c¸c s¶n phÈn du lÞch cña khu vùc §«ng Nam Á cßn thÊp h¬n nhiÒu so víi khu vùc §«ng Á .
Câu 13 : NhËn xÐt vÒ sù chªnh lÖch c¸n c©n th­¬ng m¹i trong giai ®o¹n 1990 - 2004 cña một số quốc gia Đông Nam Á trªn biÓu ®å. (tr.109 – SGK)
- Cã sù chªnh lÖch gi¸ trÞ xuÊt, nhËp khÈu rÊt lín gi÷a c¸c n­íc.
- Tuy cã gia trÞ nhá h¬n Xin-ga-po vµ Th¸i Lan nh­ng ViÖt nam cã tèc ®é t¨ng tr­ëng gi¸ trÞ xuÊt khÈu cao nhÊt trong nhãm 4 n­íc.
- ViÖt Nam lµ n­íc duy nhÊt cã c¸n c©n th­¬ng m¹i (xuÊt khÈu - nhËp khÈu) ©m. ba n­íc cßn l¹i ®Òu cã c¸n c©n th­¬ng m¹i d­¬ng.

Tài liệu đính kèm:

  • docon_tap_dia_li_11_hoc_ki_2_cuc_hay.doc