Structures: các cấu trúc To -V 1. Sau tính từ (hầu hết) + To V. E.g: She is happy to live here. 2. Có cơ hội để làm gì - (mục đích): Have a chance + to V 3. Sau các động từ V + to V : Gồm các động từ sau: - Intent: có ý định - want: muốn - like: thích - love: yêu - seem: dường như E.g: Huy wants to watch T.V V-ing 1. Sau giới từ hoặc cụm giới từ + V-ing: in, on, at, of,.. E.g : I am interested in leaning English. 2. Sau các động từ + V-ing V: gồm các động từ sau: - enjoy: thích - like: thích - stop: dừng lại - finish: kết thúc - start: bắt đầu - E.g: Minh enjoys playing tennis. V- nguyên 1. Sau các động từ khuyết thiếu (động từ đặc biệt ) Động từ khuyết thiếu: can, may, must, will, woud, should, have to+ V-nguyên. E.g: I can swim. 2. Cấu trúc: Let's + V-nguyên = Why don't you/we + V-nguyên E.g: Let's go swimming. (1) E.g: (1) = Why don't you go swimming. VI - Các cấu trúc theo từng đơn vị bài học từ lớp 6 đến lớp 9 Khái niệm từ loại trong Tiếng Anh: 1. Danh từ : Là các từ chỉ sự vật, sự việc, chỉ tên riêng E.g: cái nhà ( house ), Lan, gió.. 2. Động từ: Là các từ chỉ hành động, hoạt động của người và vật. E.g: Đi ( go ) chơi ( play ), thổi ( flow ). 3. Tính từ: Là các từ chỉ màu sắc, chỉ tính chất của sự vật, sự việc. E.g: màu đỏ ( red ), xinh đẹp ( beautyfull ), đắt đỏ ( expensive ). 4. Trạng từ: Là các từ chỉ mức độ của hành động ( các trạng từ chỉ tần xuất ), các từ chỉ nơi chốn, chỉ thời gian. E.g: always, Lang Sơn, two months. 1.There (is/are) .: Có.. - There is a + danh từ số ít . e.g: There is a pen on the table. - There are + danh từ số nhiều. E.g: There are pens on the table. 2. This/ that/ these/ those: Đây là../ Kia là - This/ that is a + danh từ số ít: Đây/ kia là một. E.g: This is a pen - These/ those are + danh từ số nhiều: Đây/ kia là những.. e.g: These are pens. 3. Các từ để hỏi ( Question words ) - What: Cái gì/ gì? - When : ở đâu? (Câu hỏi về địa điểm) - Where: Khi nào? (Câu hỏi về thời gian) - Who: ai? - How: bao nhiêu/ như thế nào? - Which: Cái nào? ( câu hỏi lựa chọn ) - Why : Tại sao? ( Câu hỏi lý do Why - trả lời bắt đầu bằng Because) 4. Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu. - Đại từ nhân xưng: Là những từ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu (xưng danh). E.g: I , Lan ; You and I; They; She ; He; You; . - Tính từ sở hữu: Là các từ dùng để nói sở hữu vật đó của ai. Thường đứng trước danh từ. E.g: Her book; his ruler ; my pen; their parents; . - Đại từ sở hữu: Là các từ dùng để nói vật thuộc quyền sở hữu của ai nhưng thường không đi với danh từ đứng trước mà dùng ẩn danh từ. E.g: This is her hat and that is mine (My hat). Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu I: Tôi My: Của tôi Mine You: Bạn Your: Của bạn Yours We: Chúng tôi/ta Our: Của chúng tôi/ta Ours They: Họ Their: Của họ Theirs She: Cô ấy Her: Của cô/bà ấy Hers He: Anh ấy His: Của cậu/anh ấy His It: Nó Its: Của nó its Tên riêng: Lan Lan's: Của Lan 5. Các cách chào thông thường: - Hi / hello Cỏch chào lịch sự, trang trọng với người lớn tuổi: - Good morning: Chào buổi sáng - Good afternooon: Chào buổi chiều - Good evening: Chào buổi tối - Good night: Chúc ngủ ngon - Good bye/ Bye: Chào tạm biệt. 6. Cách hỏi về thời gian ( Time ). * Cách hỏi giờ: What time is it? - Với giờ chẵn: It is + giờ + o' clock. E.g: It is six o'clock. - Với giờ lẻ: + Nói giờ trước phút sau. E.g: ( 11h20' ) It is eleven- twenty. + Nói phút trước giờ sau dùng (past/ to); (past:qua – hơn / to: kém) E.g: ( 11h 20') It is twenty past eleven. - Chú ý: 15' = fifteen = a quarter ; 30' = thirty = half past E.g: ( 8h 15 ) It is aquater past eight hoặc It is fifteen past eight. * Cáh hỏi giờ của các hoạt động: What time do you+ V .? - I..at 7. Các ngày trong tuần: Dùng giớ từ on + các ngày trong tuần: E.g: on Monday Monday Tuesday Wednesay Thursday Friday Saturday Sunday Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ nhật 8. Các tháng trong năm: Dùng giớ từ in + các tháng trong năm E.g: in May January February March April May June Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 July August September October November December Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 9. Các mùa, thời tiết trong năm * Các mùa ( Seasons ) * Các loại thời tiết - Summer: Mùa hè - hot: nóng - Winter: Mùa đông - cold: lạnh - Spring: Mùa xuân - warm: ấm áp - Fall: Mùa thu - cool: mát mẻ 10. Các giới từ chỉ vị trí: - In: ở trong - On: ở trên - At: ở tại - near: gần - next to: kề sát - in front of: phá trước - behind: phía sau - to the left: bên tráI - to the right: bên phải - between: ở giữa - opposite: đối diện - in the middle: ở trung tâm - at the back of: phía sau - in the corner: trong góc 11. Các tính từ chỉ hình dạng, vóc dáng, màu sắc thường dùng với danh từ và đi với động từ "to be" E.g: tall - He is tall ; big - It is a big school 12. a/ an/ some /any * Danh từ: + Danh Từ số ít: là danh từ có một E.g: a pen + Danh Từ số nhiều: là danh từ có từ 2 trở lên ta thêm s/ es. E.g: pens/ couches; + Danh Từ đếm được: là những danh từ có thể dùng số đếm đếm được. E.g: quả cam, người. + Danh Từ không đếm được: là những danh từ cần phải có từ chỉ đại lượng đi kèm.E.g: gạo, nước, sữa, tiền.. * a/ an: một + Danh từ số ít đếm được/ Dùng trong câu khẳng định E.g : a pen/ an orange * Some: một ít , một vài + danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Dùng trong câu khẳng định. E.g: some bananas/ some rice. E.g: There are some books on the table. * any: nào; cả + Danh Từ đếm được và không đếm được. được dùng trong câu phủ định và câu hỏi nghi vấn. E.g1: There are not any books on the table. E.g2: Are there any milk in the kitchen? 13. afew, a little, a lot/lots of. - a few: Một vài + Danh từ đếm được - a little: một ít + Danh Từ không đếm được - a lot/lots of: nhiều + Danh Từ đếm được, không đếm được. 14. Các động từ khuyết thiếu (động từ đặc biệt) - Can : có thể + V- nguyên - Must: Phải+ V- nguyên * Một số động từ thường gặp - Need: Cần + to V - Woud like: thích + to V - Want: muốn + to V 15. So sánh hơn và so sánh hơn nhất với tính từ. a. So sánh hơn (Than) * Đối với tính từ ngắn ( tall, big) : S1 + be + tính từ + er + than + S2 E.g; Lan is taller than Hoa * Đối với tính từ dài ( beautyful, expensive) S1 + be + more + tính từ dài + than + S2 E.g: Lan is more beautyful than Hoa. b. So sánh hơn nhất (The) * Đối với tính từ ngắn : S + the + tính từ ngắn + est +.. E.g: Huy is the tallest. * Đối với tính từ dài : S + the most + tính từ dài + E.g: Hoa is the most beautyful in her class. Phần II. 1. So sánh hơn, kém với danh từ ta dùng: - more: nhiều hơn ( + Danh Từ đếm được, Danh Từ không đếm được ) - fewer: ít hơn ( + Danh Từ đếm được ) - less: ít hơn ( + Danh Từ không đếm được ) E.g: He works more hours than you. E.g: Lan has fewer book than Minh E.g: I feel less scared now. 2. Cách dùng : So, too, either, neither - so, too: Dùng trong câu đồng tình khẳng định. + so: Đứng đầu câu ( dùng đảo trợ động từ ) + too: Đứng cuối câu, sau dấu phẩy. ( dùng đảo trợ động từ ) E.g1: I'm in class 7A . - So am I./ I'm, too. E.g2: I like bananas. - So do I./ I do, too. - neither, either: Dùng trong câu đồng tình phủ định + neither: Đứng đầu câu ( dùng đảo trợ động từ ) + either: Đứng cuối câu, sau dấu phẩy. ( dùng đảo trợ động từ ) E.g1: I don't like carrots Neither do I./ I don't like, either. 3. Cách hỏi và trả lời về khoảng cách giữa hai địa điểm. How far is it from ..to? - It is about..km(s)/m(s). E.g: How far is it from your house to your school?- It is about two km. 4. Mệnh lệnh khẳng định, mệnh lệnh phủ định. E.g : Remember to do your homework. Brush your teeth after every meal. E.g2: Don't be worry. Don't be late. 5. Cách thành lập trạng từ từ tính từ, cách dùng. * Cách dùng: Tính từ thường dùng với động từ " to be " hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. E.g1: She is beautiful. E.g2: She is beautiful girl. - Trạng từ thường dùng với động từ thường. E.g: She plays tennis slowly. * Cách thành lập tính từ sang trạng từ: - Hầu hết ta thêm đuôi " ly " vào tính từ. E.g: beautiful => beautifully (Xinh đẹp => một cách đẹp). - Một số trường hợp đặc biệt: good => well. 6. Cách dùng Everyone, everybody; no one, nobody; everything, nothing dùng như chủ ngữ số ít. - everyone, everybody: Mọi người - no one, nobody: không ai - everything, nothing: không cái gì. 7. Sequencing : first, next, then, finally: Thường đứng ở đầu câu trước dấu phẩy, nói về quy trình của một công việc. - first: trước tiên - next: tiếp - then: sau đó - finally: cuối cùng. Phần III. 1. Cấu trúc đủ ( không đủ ). để làm gì (Not) adjective + enough + to V E.g: He is (not) old enough to go to school. 2. Reflexive pronouns (Đại từ phản thân) Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân I: Tôi Myself: Tự tôi You: Bạn Yourselves Yourself /: tự bạn We: Chúng tôi/ta Ourselves: tự chúng tôi/ta They: Họ Theirselves: tự họ She: Cô ấy Herself: tự cô ấy He: Anh ấy Himself: tự cậu/anh ấy It: Nó Itselves: Tự nó 3. Câu hỏi nguyên nhân ( why: Tại sao? - Because: Bởi vì. ) + Why didn't do you go to school yesterday? - Because I was ill. 4.Giới từ chỉ thời gian - in + năm/ tháng năm - on + thứ/ thứ, ngày, tháng - at + giờ - after/ before + thời điểm - betweenand..Giữa hai thời điểm 5. Cách nói về thói quen trong quá khứ ( used to ) S + used to + Vnguyên E.g: When I was a boy, I used to walk to school. 6. Cách nói nên làm gì ( should ) S + should + Vnguyên E.g: You should learn more. 7. Yêu cầu, đề nghị, khuyên nhủ trong cách nói gián tiếp. * Yêu cầu : Command, request, advice Told/asked + somebody + to V E.g: Miss Lan said " please wait for me some minutes " "Miss Lan told/asked me to wait for her some minutes" 8. So sánh với : like, ( not) as.as, ( not) the same as, different from. - like: Giống như.. - (not) as.as: Giống/ không giống - (not) the same as: Giống/ không giống - different from: Khác với E.g: The magazin is not as large as the newspaper. E.g: Lipton tea is different from Dimah tea. 9. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả ý tương lai. Diễn tả sự thăng tiến càng càng. * Diễn tả ý tương lai: E.g: What are you doing tonight? - I'm whatching TV * Diễn tả sự thăng tiến của một việc hay một sự việc ( Get and come: càng càng ) E.g: The weather is becoming cold. 10. Cách nói chỉ mục đích : in order to, so as to : Để làm. in order to/ so as to + Vnguyên E.g: I always kep the widow open in order to let fresh air in. 11. Lời mời, lời yêu cầu với " Would." * Lời mời: Would/ do you mind If + 1 clause E.g: Would/ do you mind If I open the door. * Lời yêu cầu ai đó làm gì: Would/ do you mind + V-ing E.g: Would/ do you mind opening the door. 12. Danh từ ghép : Là danh từ được thành lập dưới dạng hai danh từ ghép nhau hoặc danh từ ghép với động từ, được nối với nhau bằng dấu cách hoặc không có. E.g: rice- cooking E.g: Lang Son city 13. Question words before + to V Question words (- What - When - Where - Who - How - Which -Why) E.g: Nga told Nhi how to go there. Lớp 9 1. Câu ước: * Câu ước loại I: Ước không có thật ở hiện tại ( động từ chính ở thì quá khứ đơn) - wish, S + V2/ed - wish, S + were E.g: I wish, I were older. E.g: I wish, I lived in Ha Noi. * Câu ước loại II: Ước không có thực trong quá khứ ( động từ ở thì quá khứ hoàn thành) - wish, S + had + V3/ed E.g: Linh wishes, she had wathed TV last night. E.g: He wishes, he had been at home last Sunday. 2. Câu điều kiện. * Câu điều kiện loại I: Nói điều kiện có thật ở hiện tại If + V hiện tại, will + V E.g: If you learn more, you will get good mark * Câu điều kiện loại II: Nói đ/k không có thực ở hiện tại If + Ved / cột2, woud/coud + V E.g: If I were you, I woudn't love him E.g: If he had lots of money, he coud buy a big house. 3. Câu trực tiếp, câu gián tiếp. * Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. - Bỏ dấu ngoặc kép - Thay đổi chủ ngữ - Thay đổi thì của động từ (lùi lại một thì) - Thay đổi tính từ sở hữu - Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn Direct speech Reported speech Tense Hiện tại đơn Quá khứ đơn Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn Quá khứ dơn Quá khứ hoàn thành/ Quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn/ Quá khứ tiếp diễn Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Động từ khuyết thiếu May / Can Must/ might/ coud/ soud/ ought to Might / Coud Must/ might/ coud/ soud/ ought to Time now today tonight tomorrow yesterday last night two days ago then/ immediately that day that night the next day/ the following day the day before/ the previous day the night before two days before/ two days earlier Place Here There Demostrative heads This These That those * Chú ý: - Lời nói gián tiếp là tường thuật lại ý của người nói - Nếu động từ của mệnh đề chính ở thì hiện tại/ hiện tại hoàn thành/ thì tương lai thì trong lời trích dẫn ta chỉ thay đổi phần đại từ ( chủ ngữ ). E.g: The farmer says " I hope it will rain tomorrow" => The farmer says that he hopes it will rain tomorrow. - Nếu động từ của mệnh đề chính ở thì quá khứ thì trong lời trích dẫn ta phải thay đổi toàn bộ các phần cần thay đổi. E.g: Miss Lan said " I will go to Hue tomorrow" => Miss Lan said she woud go to Hue the following day. * Câu hỏi gián tiếp a. Câu hỏi "yes/ no": Động từ ở mệnh đề chính là: asked, wondered, inquired Theo sau nó là " if / whether" + câu trần thuật. Các phần còn lại vẫn được thay đổi như quy định, bỏ dấu hỏi chấm. E.g: She asked me " Do you live here ? " => She asked me if I lived there. b. Câu hỏi " w.h questions" Động từ ở mệnh đề chính là: asked, wondered, inquired Theo sau nó là " từ để hỏi" + câu trần thuật. Các phần còn lại vẫn được thay đổi như quy định, bỏ dấu hỏi chấm. E.g: He wondered " What time does the film start?" => He wondered what time the film started. 4. Câu bị động (the passive voice ) * Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động - Xác định tân ngữ trong câu chủ động ( là phần đứng ngay sau động từ chính ) - đặt tân ngữ lên làm chủ ngữ trong câu bị động. - Xác định thì của động từ chính trong câu chủ động để chia đúng thì của động từ " to be " trong câu bị động. - Đưa động từ chính của câu chủ động xuống làm động từ chính trong câu bị động dưới hình thức Ved/cột 3. - Dùng " by" cho các chủ ngữ xác định trong câu chủ động( chuyển về thành tân ngữ, đứng trước trạng từ chỉ thời gian và sau trạng từ chỉ nơi chốn ). * Hình thức câu bị động: S + be + Ved/ cột 3 E.g: They grow rice in tropical countries. => Rice is grown in the tropical countries. * Tương ứng các thì a. Hiện tại đơn S + am/is/are + Ved/ cột3 b. Quá khứ đơn S + was/were + Ved/ cột3 c. Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + being + Ved/ cột3 d. Quá khứ tiếp diễn S + was/were + being + Ved/ cột3 e. Tương lai đơn S + will + be + Ved/ cột3 f. Tương lai gần S + am/is/are+ be + Ved/ cột3 g. Hiện tại hoàn thành S + have/has + been + Ved/ cột3 h. Quá khứ hoàn thành S + had + been + Ved/ cột3 * Câu bị động với động từ khuyết thiếu ( can, coud, may, must,) S + V(khuyết thiếu) + be + Ved/ cột 3 Eg: Minh must do this exercise carefully.=>This exercise must be done carefully by Minh. 5. Mệnh đề quan hệ ( relative pronouns ) Dùng để nối hai câu thành một. Có mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định. - Mệnh đề quan hệ xác định phải có trong câu mới làm rõ nghĩa. - Mệnh đề quan hệ xác định không nhất thiết phải có trong câu mới làm rõ nghĩa, thường đứng giữa hai dấu phẩy. * Mệnh đề quan hệ làm chủ ngữ + Thay cho người : who + Thay cho vật : which * Mệnh đề quan hệ làm tân ngữ + Thay cho người : whom + Thay cho vật : which * Mệnh đề quan hệ sở hữu + Thay cho người : whose + Thay cho vật : whose/ of which E.g: Dùng mệnh đề quan hệ để nối hai câu. - That people is a teacher. He stands near my house. => That people who stands near my house is a teacher. - This people is a teacher. Minh is talking with him. => This people whom Minh is talking with is a teacher. 6. Câu hỏi đuôi ( tag questions) - Có hai vế: Nếu vế đầu là khẳng định thì vế đuôi là phủ định và ngược lại. - Chú ý cách dùng trạng từ để hỏi ở đuôi phải đúng với thì ở vế đầu. E.g: You like watching TV, don't you? You don't like watching TV, do you? Has he read this book, hasn't he? 7. Mệnh đề trạng từ ( adverb clauses ) * Mệnh đề chỉ lý do: Because/ since: bởi vì - Because: Đứng ở đầu câu và có dấu phẩy ở giữa - since: Đứng ở giữa câu E.g: Because it rained, they didn't walk to school. => They didn't walk to school since it rained. * Mệnh đề chỉ kết quả: so : vì vậy E.g: Because it rained, so they didn't walk to school. * Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ : although/ though /even though: mặc dù - Although: Thường đứng ở đầu câu, có dấu phẩy. - Though: Thường đứng ở vế thứ hai. - even though: Thường đứng ở vế thứ hai.
Tài liệu đính kèm: