REMEMBER CLASS 3- UNIT 1 UNIT 10 CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH THÍ ĐIỂM 1. Chào hỏi: - Hello. Hi. Xin chào. - Nice to meet you. Rất vui được gặp/ làm quen với bạn 2. Chào tạm biệt: - Bye, (Name). Tạm biệt nhé, (tên). - Good bye.. Tạm biệt nhé. 3. Giới thiệu tên mình - I’m + ...... name. Mình là .......(tên) - I’m Lan. Tôi là Lan. 4. Hỏi – Đáp sức khoẻ: - How are you? Bạn khoẻ không? I am fine, thanks./ thank you. Tôi khoẻ, cám ơn. Hỏi – Đáp tên: - What is your name? Bạn tên gì? My name is Nam. Tên (của) tôi là Nam. Hỏi đáp cách đánh vần: - How do you spell your name? Bạn đánh vần tên bạn thế nào? T-R-U-N-G, Trung. /ti-a-ju-en- dʒi/, Trung /ei/: A, H, J, K - /i/: B, C, D, E, G, P, T, V, Z - / oʊ/: O /ju/: K, U, W - /e/: F, L, M, N, S, X - /ai/: I, Y Giới thiệu người khác: - This is Miss Hien. Đây là Cô Hiền. Đoán một người là ai /tên gì: - Is this/ that (name)? Có phải đây/ kia là...... không? - Is this/ that Mr Binh? Có phải đây/ kia là Thầy / Ông Bình không Yes, it is / No, it isn’t. Vâng, phải. / Ồ, không phải. Hỏi một người là ai: - Who’s this/ that? Đây / Kia là ai? Who’s =Who is It’s Mr. Hung Đây / Kia là ông Hùng. It’s = It is It’s is my teacher Đây / Kia là thầy của tôi. Hỏi – Đáp tuổi: - How old are you? Bạn mấy tuổi? one –two –three –four -five I am eight years old. Tôi tám tuổi. six –seven –eight –nine -ten Giới thiệu người khác: - This is my friend, Phuong. Đây là bạn tôi, Phương Hỏi đáp về nhiều người là của bạn ai đó: aren’t = are not - Are these/ those your friends? Có phải đây/ kia là nhữngngười bạn của bạn không? - Yes, they are. / No, they aren’t. Vâng, phải. / Ồ, không phải. (This / These : Để chỉ người hoặc vật ở gần. That/ Those : Để chỉ người hoặc vật ở xa.) (This / That : Để chỉ một người hoặc vật. These/ Those : Để chỉ nhiều người hoặc vật) Bảo ai làm gì: - Come in. Sit down . Stand up. Open your book. Close your book. Mời vào. Mời ngồi. Mời đứng. Hãy mở sách. Hãy đóng sách. Be quiet, please! Hãy giữ im lặng Don’t talk, please! Đừng nói chuyện! Câu yêu cầu: Chủ ngữ “you” được tỉnh lược và hiểu ngầm Bắt đầu bằng một động từ nguyên mẩu. V + ......., please! “please”: Đứng cuối câu diễn tả sự lịch sự. Xin phép ai làm gì: - May I come in? Em có thể vào được không ạ? - May I ask you a question ? Thưa thầy / cô, cho em hỏi một câu ạ? - May I write your name, Miss Hien? Cô Hiền, cho phép em viết tên cô nhé? Câu xin phép: MAY I + V + ....... ? Yes, you can. / No, you can’t. Vâng, em có thể. / Không, em không được phép. Giới thiệu cơ sở trường học: - This / That is my school/ /classroom. Đây /Kia là trường /phòng học của tôi. - This / That is the library /playground/ gym. Đây /Kia là thư viện/ sân chơi /phòng tập thể dục. I: tôi → my: của tôi ; you: bạn → your: của bạn; We: chúng tôi /ta →our: của chúng tôi Hỏi đáp về cơ sở trường học như thế nào: - Is your school big/ small /old /new? Trường bạn có lớn / nhỏ / cũ mới không? Yes, it is. No, it isn’t. Cấu trúc: Is + S (số ít)/ it + tính từ miêu tả? Yes, it is. No, it isn’t. Giới thiệu đồ dùng học tập: - This / That is my rubber/ pecil case. Đây /Kia là cục ẩy /hộp bút chì của tôi. - These are / Those are note books / rulers. Đây /Kia những quyển tập / thước của tôi. Cấu trúc: (số ít): This / That + is + danh từ số ít (số nhiều): These / Those + are + danh từ số nhiều (thêm “S” sau danh từ) số ít rubber pencil case pencil rulers school bag note book số nhiều rubbers pencil cases pencils rulers school bag note books Hỏi – Đáp màu: - What colour is it? Nó màu gì? Black: đen white: trắng It’s + colour. yellow: vàng brown: nâu - What colour are they? Chúng màu gì? green: xanh lá orange: cam They’re + colour. Hỏi – Đáp hoạt động vào giờ giải lao: - What do you do at breaktime? Bạn làm gì vào giờ giải lao? I play +game/ sport. Tôi chơi (trò chơi) / (thể thao). Dùng động từ dạng ing sau động từ like. - Do you like + game/ sport? Bạn có thích (trò chơi)/ (môn thể thao). - Do you like + V-ing? Bạn có thích (hoạt động ) không? Yes, I do. / No, I don’t. Vâng, có. / Ồ, tôi không thích. WHAT + DO YOU + V.... ? S+ V ..... DO YOU + V.... ? Yes, I do. / No, I don’t. Trong câu nghi vấn, trợ động từ “DO” được dùng trước chủ ngữ you đối với động từ thường. Các động từ thường: play like Tính từ sở hữu: được đặt trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó: My book, his pens... Chủ ngữ I You We They He She it Tính từ SH My Your Our Their His Her its This is my book. That is your book. These are his books. Those are her books. ( Đây là sách của tôi . Kia là sách của bạn. Đây là những cuốn sách của cậu ấy. Kia là những cuốn sách của cô ấy.) Thì hiện tại đơn: DO/ Does dùng với phủ nghi , Nhiều nguyên/ ít –s/es khẳng ghi thêm vào a) To be: - Am / Is/ Are b) Động từ thường: (go:đi, get up: thức dậy, live: sống, wash: rửa, brush: chải đánh, have: ăn, listen: lắng nghe, read: đọc, play: chơi) Chủ ngữ To be To do To have To work To go To watch To study To play I, YOU, WE, THEY am do have work go watch study play HE, SHE, IT is does has works goes watches studies plays Từ để hỏi: (question - words) Từ để hỏi Nghĩa Ý nghĩa Who What What time Which When Where How How many How much How often How long How far Why Ai Cái gì Mấy giờ Nào Khi nào Ở đâu Như thế nào Bao nhiêu Bao nhiêu Bao lâu một lần Trong bao lâu Bao xa Tại sao Hỏi một/ nhiều người là ai Hỏi tên / sự vật / sự việc Hỏi giờ / thời gian của hoạt động hàng ngày Hỏi khối / lớp học hay sự lựa chọn Hỏi buổi / ngày / tháng / tuần / năm Hỏi vị trí / địa điểm Hỏi sức khoẻ / phương tiện / tính chất Hỏi số lượng đếm được Hỏi số lượng không đếm được / giá cả Hỏi sự thường xuyên Hỏi Khoảng thời gian Hỏi khoảng cách giữa 2 vị trí Hỏi lý do, nguyên nhân
Tài liệu đính kèm: