Tổng hợp kiến thức ngữ pháp học kì I Tiếng anh lớp 9

doc 12 trang Người đăng dothuong Lượt xem 353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp kiến thức ngữ pháp học kì I Tiếng anh lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp học kì I Tiếng anh lớp 9
TÓM TẮT NGỮ PHÁP HKI ( UNIT 1- 5)
T W T
FMỘT SỐ THÌ CẦN NHỚ: (TENSES)
CÁCH DÙNG
( usage)
FORMATION
( cách thành lập)
TRẠNG TỪ ĐI KÈM
( adverbs)
1. Thì quá khứ đơn: ( the past simple tense)
* Chỉ hành động đã xảy ra vào một thời điểm xác định trong quá khứ
* Chỉ một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
* Chỉ một thói quen trong quá khứ (used to + Vo)
* Động từ “tobe”: was/ were
Ex: She was late for school yesterday.
 She wasn’t here last night.
 Where were you last Sunday?
* Động từ thường :(ordinary verbs)
 S + V2/ed + O
S + did not + Vo
 (didn’t)
( Từ để hỏi) + did + S + Vo ? 
Ex: _Yesterday I met Tam at school.
 _How did you go to school last Tuesday?
 _She didn’t watch television last night.
 Yesterday, last (week/ year), ago
2.Thì hiện tại hoàn thành: 
( The present perfect tense) 
* Chỉ hành động vừa mới xảy ra 
* Chỉ hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn kéo dài đến hiện tại; hay kết quả vẫn còn kéo dài ở hiện tại hoặc tương lai
 S + have/ has + V3/ed +O
 S + have/has + not + V3/ed
 ( Từ để hỏi) + Have/Has + S + V3/ed ?
* I/ WE/YOU/THEY/ Danh từ số nhiều: have
*HE/ SHE/ IT/ Danh từ số ít : has
 Have+ not= haven’t
 Has + not= hasn’t
Since+ mốc thời gian, for+ khoảng thời gian, just, already, yet, notyet, recently, so far, several, up to now/ the present
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN/ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN/ TƯƠNG LAI ĐƠN
(THE SIMPLE PRESENT/ PRESENT PROGRESSIVE/ SIMPLE FUTURE TENSES)
I. Thì hiện tại đơn: (The present simple tense) 
 1. Hình thức: (form)
 a. Động từ TO BE:
 (+)Khẳng định: S + am/ is/ are+
 (-) Phủ định: S + am/ is/ are + not+..
 (?)Nghi vấn: ( Từ để hỏi) +Am/ Is/ Are + S +.?
 TChú ý: I am ( is not= isn’t)
 She/ He/ It/ Danh từ số ít is ( are not= aren’t)
 We/ You/ They/ Danh từ số nhiều are
 Ex: I am a teacher
 Lan isn’t my sister
 Who are you? Are you a student?
 b. Động từ thường: (Ordinary verbs)
 I/ WE/ YOU/ THEY/ danh từ số nhiều + Vo 
 (+) HE/ SHE/ IT/ danh từ số ít + Vs/es 
 I/ WE/ YOU/ THEY/ danh từ số nhiều + do not + Vo (do not= don’t)
 (-) HE/ SHE/ IT/ danh từ số ít + does not + Vo (does not= doesn’t)
 Do + YOU/ THEY/ danh từ số nhiều
 (?) (Từ để hỏi ) + + Vo + ?
 Does + HE/ SHE/ IT/ danh từ số ít
 Ex: _We go to school every morning.
 _She goes to school every morning.
 _ I don’t like coffee, but Mai likes it
 _ Does your mother get up early every day?
 _ What time do you have breakfast?
2. Cách dùng:(usage) 
 _ Diễn tả sự việc xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hoặc một thói quen ( thường đi kèm với các trạng từ như: always, usually, often, sometimes, never, every, seldom, frequently, today)
Ex: 	 Mary usually goes to the church.
 	 We practice English every day.
 	 Do they sometimes visit their teachers? 
 _ Diễn tả chân lý hay những điều luôn luôn đúng.
Ex: The sun rises in the morning
 	The earth is round
 _Diễn tả tình cảm, nhận thức hay tình trạng tồn tại của sự việc.
Ex: She likes carrots.
 	 I smell something burning.
II. Thì hiện tại tiếp diễn: (the present progressive/ continuous tense)
 1. Hình thức: 
(+) S + am/ is/ are + V-ing + O
(-) S + am/ is/ are + not + V-ing + O
(?) ( Từ để hỏi) + Am/ Is/ Are + S + V-ing + O ?
 2. Cách dùng: 
 _ Diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm nói ( thường đi kèm với các trạng từ như: now, right now, at the moment, at present) 
Ex: I’m studying English at the moment.
 He isn’t doing anything right now.
 My mother is in the kitchen now. She is cooking.
 _ Diễn tả một sự việc đang xảy ra trong một khoảng thời gian ở hiện tại( không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói)
Ex: Minh is in Hanoi now. He is working there.
 Look! Our teacher is coming.
 Listen! Who is singing?
 _ Thể hiện sự phàn nàn về một thói quen xấu lặp đi lặp lại ( thường đi kèm với “always”) 
Ex: You are always borrowing money from me.
 T Chú ý: Một số động từ chỉ trạng thái không được dùng ở thì tiếp diễn: understand, cost, be, have, taste, know, smell, believe, suppose.
VI. Thì tương lai đơn: (the future simple tense)
 1. Hình thức:
(+) S + will + Vo + O
(-) S + will + not + Vo + O (will not= won’t)
(?) (từ để hỏi) + Will + S + Vo + O? ( will= ‘ll)
 2. Cách dùng: 
 _Diễn tả một sự việc sắp xảy ra hoặc dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai ( thường đi kèm với các trạng từ như: tomorrow, next., tonight)
Ex: He will be here at 5 o’clock tomorrow.
 _ Dùng cho lời hứa, đề nghị hay xin phép làm gì ( đối với lời đề nghị có thể dùng Shall cho hai chủ từ I và We )
Ex: Will you please be quiet?
 	 Shall we go out for lunch?
 I will pick you up at 6.30 this afternoon.
* Những việc sắp sẽ xảy ra trong tương lai có chủ ý hay dự định trước được dùng với thì tương lai gần:
 (+) S + am/ is/ are going to + Vo 
 (-) S + am/ is/ are not going to + Vo
 (?) (từ để hỏi) + Am/ Is/ Are going to + Vo ?
Ex: I’m going to go to Hue next summer vacation.
FPASSIVE VOICE: (THỂ BỊ ĐỘNG)
 * Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang bị động:
 Chủ động (active) S + V + O
 Bị động ( passive) S + Be + V3/ed + By + O
 ( thêm vào tùy theo thì của động từ trong câu chủ động)
 * Chú ý: _BY + me/ him/ her/ you/ them/us/ it/ someone/somebody/noone/nobody/people nên lượt bỏ khỏi câu bị động.
 _ Trạng từ/ cụm trạng từ chỉ thời gian đặt sau “By + O”
 * Thể bị động qua các thì:
 1. Thì hiện tại đơn: 
	S + AM/ IS/ ARE + V3/ ed + by + O
	Ex: She cleans the house every day
 	 _ The house is cleaned ( by her) every day
 2. Thì hiện tại hoàn thành: 
	S + HAVE/ HAS + BEEN + V3/ ed + by + O
	Ex: The fire has destroyed the house for two years
 _ The house has been destroyed by the fire for two years
 3. Thì quá khứ đơn: 
 	S + WAS/ WERE + V3/ ed + by + O
	Ex: My mother bought a bottle of milk yesterday
 _ A bottle of milk was bought by my mother yesterday
 4. Thì tương lai đơn:
 	S + WILL + BE + V3/ed + by + O
	Ex: They will build a new school in this city
 _ A new school will be built in this city ( by them)
 5. Thì hiện tại tiếp diễn:
 	S + AM/ IS/ ARE + BEING + V3/ed + by + O
	Ex: I am cooking dinner in the kitchen now
 _ Dinner is being cooked in the kitchen (by me) now 
 6. Quá khứ tiếp diễn: 
	S + WAS/ WERE + BEING + V3/ed + by + O
	Ex: She was cooking dinner at that time yesterday
 _ Dinner was being cooked ( by her) at that time yesterday
 7. Động từ khiếm khuyết: 
	S + ( can/ should/ may/ must) + BE + V3/ed + by + O
	Ex: You must do this exercise carefully
 _ This exercise must be done carefully
FDIRECT AND REPORTED SPEECH
* ĐỔI THÌ:
DIRECT
REPORTED SPEECH
1.Hiện tại ( đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành)
Ex: _Hoa said, “ I am happy to see you “
 _Ba said to me, “ I’m waiting for a bus” 
 _They said, “ We have never seen this kind of film”
FQuá khứ ( đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành)
_Hoa said (that) she was happy to see you
_Ba told me(that) he was waiting for a bus
_They said (that ) they had never seen that kind of film 
2. Quá khứ đơn 
Ex: _He said, “ I came here by car”
FQuá khứ hoàn thành
_ He said ( that) he had come there by car
3. Tương lai đơn “will”
Ex: Mai said to me, “ My sister will go to France next year” 
FTương lai trong quá khứ “ would”
_ Mai told me (that) her sister would go to France the next year
4. Động từ khiếm khuyết: 
 Can
 Must
 Have to/ has to
 May
 Should/ could Ex: She said, “ I must finish this report” 
FCould
 Had to
 Had to
 Might
 Should/ could
_ She said (that) she had to finish that report
 *ĐỔI CÁC ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH, TRẠNG TỪ CHỈ NƠI CHỐN, THỜI GIAN:
Direct speech 
Reported speech
demonstrative heads
this
these
that
those
Place
here
there
Time
now
today
tonight
tomorrow
yesterday
last night/ week
( two years) ago
next week/ year
then
that day
that night
the next day/ the following day
the day before/ the previous day
the night before/ the week before
( two years) before
the next week/ year
 * Tường thuật một câu hỏi: 
 IF/ WHETHER + S + V ( đổi thì)
 S + ASKED + O + 
 ( WANTED TO KNOW) ( Từ để hỏi) + S + V (đổi thì)
Ex: She said, “ Where is your house?” 
 _ She asked me where my house was
 The man said , “ Are you a good student, Nga?"
 _The man asked Nga if/ whether she was a good student
* Tường thuật một câu mệnh lệnh, yêu cầu: 
 S + ASKED/ TOLD + O + ( NOT ) TO- inf
Ex: The teacher said to us, “ Sit down, please”
 _ The teacher told us to sit down
* Tường thuật câu trần thuật:
S + said (that) + S + V (lùi thì).
S + told + O (that) + S + V (lùi thì)..
 Ex : Nga said, “I’m living in Hanoi now”
 Nga said (that) she was living in Hanoi then
F CÂU ƯỚC MUỐN(“WISH”- SENTENCES)
* Diễn tả điều mong ước không có thật , không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
 * Vs, es/ Vo didn’t + Vo 
 Don’t/ doesn’t + Vo V2/ed
 S + WISH(es) + S’ + * Can(not) could
 Can could not
 * Will(not) would
 Will would not
Ex: My life is not interesting _ I wish my life were interesting 
 She doesn’t know where she works _ She wishes she knew where she works.
FCÂU HỎI ĐUÔI(TAG- QUESTIONS)
 *Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào sau một câu trần thuật.
 * Hình thức: “Câu hỏi đuôi = trợ động từ/ động từ đăc biệt + Đại từ nhân xưng”
 _ Câu khẳng định ------đuôi phủ định
 _ Câu phủ định -------đuôi khẳng định
 Ex: It is a lovely shirt, isn’t it?
 You know Jane, don’t you?
* Chú ý: _ Động từ/ trợ động từ ở phần đuôi phải được viết rút gọn.( isn’t, doesn’t, can’t, didn’t.)
 _ Chủ từ ở phần đuôi phải luôn là một đại từ nhân xưng ( I/ WE/ YOU/ THEY/ HE/ SHE/ IT)
 _ Câu hỏi đuôi của “ I am “ -----là “ aren’t I”
	 Ex: I am a farmer, aren’t I?
 _ Câu có các từ như: SELDOM/ NO/ NEVER/ HARDLY/ WITHOUT... mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi phải là khẳng định.
 Ex: She is never late for class, is she?
	- “Let’s ” có câu hỏi đuôi là: “, shall we ?”
	- Câu mệnh lệnh “Vo!/ Don’t + Vo !” có câu hỏi đuôi là: “..,Will you?
* Cách đọc: 
_ Lên giọng phần đuôi nếu muốn thật sự muốn hỏi để người nghe trả lời.
_ Xuống giọng phần đuôi nếu chỉ muốn người nghe đồng ý với mình chứ không muốn hỏi.
FGERUND= V+ing ( danh động từ)
* Danh động từ (V+ing) được sử dụng sau một số động từ : like, love, enjoy, prefer (thích hơn), fancy (thích, hâm mộ), dislike ( không thích), hate = detest (ghét), finish (hoàn thành, kết thúc), deny (phủ nhận, từ chối), avoid (tránh), admit( chấp nhận), consider (cho rằng), delay (hoãn lại), mind (lưu ý), mention(đề cập), stop (ngừng làm việc gì), suggest(đề nghị), practice( thực hành), forgive (tha thứ), 
Ex: I like playing computer games.
 He practices speaking English every day.
* Chú ý: _ mind + V-ing : thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
	Ex: Do you mind opening the door?
 _ Theo sau “ like, love, hate, prefer” ta có thể dùng dạng “ To-inf”
	Ex: Lan loves reading/ to read books.
 _ Gerund còn được dùng sau các giới từ: in, on, at, off, about, up, with,.
 Ex: My father gave up smoking last year. 
FPREPOSITIONS OF TIME( GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN)
At
+ giờ cụ thể trên đồng hồ
+ dịp lễ
+ một số thời gian, thời điểm cụ thể trong ngày
+ at 9 o’clock/ 2.30
+ at Tet/ Christmas/ Passover/ Easter/ weekend
+ at night/ midnight/ midday/ noon/ dawn/ sunset/ lunchtime/ the moment/ present/ times
On 
+ thứ 
+ ngay- thang- năm
+ ngay lễ, ngay cụ thẻ 
+ on Monday/ Monday morning/ .
+ on August 12th / 15th March/ May 1st, 2002/ 
+ on Christmas Day/ New Year’s Eve/my birthday..
In
+ thang
+ năm
+ mua
+ thế kỷ;
+ buổi.
+ hướng ( ở hướng đông, tây, nam, bắc)
+ in January/ August/
+ in 1995/2008
+ in seasons/ the spring/the fall
+ in the 18th century
+ in the morning/ the afternoon
+ in the East/ West/ South/ North.
* Note: To the South/ Eastof Danang
*For + khoảng thời gian ( an hour, five hours, twenty minutes, a week, six days, a long time, ages...)
*Since + mốc thời gian ( last week, 1998,)
 Ex: I haven’t met Lan since I went to Hanoi.
*Till/ Until: chođđến khi
*Before: trước, trước khi
*After: sau, sau khi
*Fromto/ up to.: từđến
*Between.and.: giữa.
*While: trong khi
*During: trong, trong khoảng
 Note: không dùng trước 
FCÂU ĐIỀU KIỆN ( CONDITIONAL SENTENCES)
 C TYPE 1: Loại câu điều kiện diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra ở hiện tại, hoặc tương lai.
 Mệnh đề điều kiện (If- Clause)	 Mệnh đề chính ( Main- Clause)
 Thì hiện tại đơn ( The present simple tense) Thì tương lai đơn ( the future simple tense)
 * tobe: am/ is/ are 
 I .... am S + WILL + Vo + O
 He/ She/ It/ Dtừ số ít.. is S + WILL + not + Vo + O
 We/ You/ They/ Dtừ số nhiều.are ( Từ để hỏi) + WILL + S + Vo + O ?
 Is not= isn’t * Động từ khiếm khuyết được dùng thay cho thì tương 
 Are not= aren’t lai ( Will) trong mệnh đề này :
 * Đtừ thường: Can/ may/ might---chỉ khả năng hay một điều gì 
 S + Vs,es/ Vo + O chắc chắn xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
 S + don’t/ doesn’t + Vo + O Should/ ought to---chỉ lời khuyên nếu muốn làm 
 việc gì đó.
 Have/ Has to---chỉ bổn phận hay trách nhiệm nếu 
 muốn làm việc gì.
 Must---chỉ sự bắt buộc nếu phải làm việc gì.
 Ex: _You must study hard if you want to pass your exam.
 _ If you want to improve your English, we can help you. 
 _ If she jogs every day, she might lose weight.
 T Adverb clause of result : 
 SO ( vì vậy, vì thế) : là một liên từ ( từ nối) dùng để diễn đạt kết quả của một sự việc hay một hành động.
 Ex: Thu was tired, so she stayed in bed yesterday.
TAPE TRANSCRIPT (FROM UNIT 1 TO UNIT 5)
vUNIT 1: Listen (p.9)
 Tim : Are you hungry, Carlo?
 Carlo: Yes.
 Tim : Okay. Let’s go to the restaurant downtown. If we go through the park, we can catch a bus on Ocean Drive .
 Carlo: That’s fine. I really like walking in the park. You’ re lucky to have a place like this close to your home. It’ s so beautiful with all the trees and flowers and a pond in the middle.
 Tim : Carlo ! Be careful. You’ re walking on the grass. The park keeper is growing some more - you’ll kill the new grass!
 Carlo: Oh, sorry. I didn’t see the sign.
 Tim : Come on. It’ s time we catch the bus.
 Carlo: Is that our bus, Tim?
 Tim : No. That’ s a 103 bus. We want the number 130.
 Carlo: Where are we going to eat?
 Tim : It’ s up to you. There’s a new Mexican restaurant in town.
 Carlo: Oh, no. I can eat Mexican food at home. I love American food. I’ d rather eat hamburgers.
 Tim : Okay. I know exactly where we need to go.
vUNIT 2: Listen (p.16)
 Announcer ( on public announcement ) :
	Attention, please. Here is a special announcement. A little girl is reported missing. She was last 
	seen 20 minutes ago near the main entrance to the Car Fair. Her name ’ s Mary and she is 3 
	years old. She has short dark hair. She’s wearing shorts – blue shorts and a long-sleeved white
	blouse. She’s wearing a pair of shoes – brown shoes. She may be carrying a large doll.
	If you see Mary, please bring her to the Information Desk. Her father is waiting for her there.
	Thank you.
vUNIT 3: Listen (p.25)
	At 6.30 in the morning, the bus collected Ba and his family from their home. After picking everyone up, the bus continued North on Highway Number 1. It crossed the Dragon Bridge and stopped at the gas station to get some more fuel. Then it left the highway and turned left onto a smaller road westward. This road went between green paddy fields, so people on the bus could see a lot of cows and buffaloes. The road ended before a big store beside a pond. Instead of turning left towards a small airport, the bus went in the opposite direction. It didn’t stay on that road for very long, but turned left onto a road which went through a small bamboo forest. Finally, the bus dropped everyone off at the parking lot ten meters from a big banyan tree. It parked there and waited for people to come back in the evening.
vUNIT 4: Listen (p.35)
 Host : Kate, can I introduce you to Nga? She ‘ s studying English here in London.
 Kate : Hello, pleased to meet you.
 Nga : Pleased to meet you, too.
 Kate : Where are you from, Nga?
 Nga : I’ m from Viet Nam.
 Kate : Why are you studying English here?
 Nga : I need it for my job.
 Kate : Really? So, what do you do?
 Nga : I work for a bank, an international bank in Ha Noi.
 Kate : Oh, I see. Did you learn English at school?
 Nga : Yes, and at university, too. But I forget er  forget 
 Kate : Forgotten.
 Nga : Yes, of course. I’ ve forgotten a lot of it. I want to improve my writing skill. You know, sometimes I have to write letters in English.
 Kate : What about listening, Nga?
 Nga : It’ s terrible. This is my biggest problem. People talk very quickly and I can’t understand them.
 Kate : Do you like studying English?
 Nga : Oh yes. It’ s an interesting language and it’ s very useful; and I can talk to people from all over the world  and I can understand the words of my favorite songs, too.
 Kate : Well. That’ s very good. Good luck to you, Nga
vUNIT 5: Listen (p.43)
 Chau : Dad, I’ m doing an assignment. Can you help me with the information?
 Chau’s father: What is the assignment about?
 Chau : It’ s about the important dates of the media. Where and when did the first printed newspaper appear, Dad?
 Chau’s father: It first appeared in the 7th or 8th century AD, in China.
 Chau : And when was the telegraph invented?
 Chau’s father: Perhaps it was in the late 19th century. Do you know what two new forms of news media appeared in the early 20th century?
 Chau : Radio and newsreels?
 Chau’s father: Excellent! And when did the television become commercially viable, can you guess?
 Chau : In the 1940s ?
 Chau’s father: No. It was in the 1950s.
 Chau : When did the Internet become a major force in journalism ?
 Chau’s father: In the mid and late 1990s.
 Chau : Thank you, Dad. Now I can answer all the questions for my assignment.
BÀI TẬP ÁP DỤNG NGỮ PHÁP
I. Hoàn thành các câu dưới đây theo gợi ý:
1. I don’t have a car~ I wish.
2. “ Are you free on next Saturday?” ~ Dan asked me.
3. “ How many floors does your school have?” ~ She asked him.
4. They have eaten three big cakes since I came ~ Three big cakes.
5. Mr. Brown will buy a new car tomorrow ~ A new car.
6. They don’t come here early,? ( complete Tag- question)
7. There aren’t any shops near my house ~ I wish
8. In Vietnam, people love to read newspapers and magazines ~ In Vietnam, people enjoy...
9. Hoa isn’t interested in ( play) soccer. ( using the correct form of the verb)
10.Hai can speak English very well,? ( complete Tag- question)
11. We will have a test tomorrow morning ~ We wish.
12. Does she do the homework every evening? ~ .the homework...?
13. “ Read this passage aloud, please!” ~ The teacher told me
14. “ I’m writing a letter to my pen pal” ~ Phong said that.
15. The doctor didn’t advise me to stay in bed ~ I
16. People should stop experiments on animals ~ Experiments on animals.
17. If you (not, hurry), you will be late. ( using the correct tense of the verb)
18. I always feel very happy .. Tet and we often have a party  New Year’s Eve every year. ( using the correct prepositions)
19. She might be late. She doesn’t come soon . ( using “If” to combine two sentences )
20. Somebody has taken the little girl away ~ The little girl.
21. Last night, I (watch) ..a documentary on T.V when Nam came.
22. He can’t draw well ~ He wishes..
23. “What are you doing now, Tuan?” ~ Tuan’s mother asked.
24. “ I don’t know what I should do for you” ~ Lien told me that.
25. The whether is very bad today ~ I wish
26. Why don’t we practice speaking English every day? ~ I think we should.
27. She prefer ( drink ) coffee in the morning. ( using the correct verb form)
28. “ How long have you lived here?” ~ She asked me
29. We ( just, see) .that film. ( using the correct verb tense)
30. “ We won’t go fishing tomorrow” ~ The boys said that.
SOME LISTENING EXERCISES
I. Listen to a conversation between Nga and Kate. Then check True or False:
1. Nga needs English for her job.
2. She works for a national bank in Hanoi.
3. She doesn’t need to improve her writing.
	4. Nga thinks that learning English is ver

Tài liệu đính kèm:

  • docKIEN_THUC_TONG_HOP_ANH_VAN_9.doc