GV: Huỳnh Công Thành Tổng Hợp Công Thức Toán 12 ĐT : 0909077549
1
KHẢO SÁT HÀM SỐ:
1. Hàm bậc ba : y = ax3+bx2+cx+d:
Miền xác định D=R
Tính y’= 3ax2+2bx+c
y' = 0 tìm 2 cực trị hoặc không (nếu có)
tính y’’ tìm 1 điểm uốn
bảng biến thiên
điểm đặc biệt (2điểm)
đồ thị (đt)
* Các vấn đề đặc biệt cho hàm bậc 3:
- để hs tăng trên D
0
0
0'
'y
a
y
- để hs giảm trên D
0
0
0'
'y
a
y
- để hs có cực trị trên D y’=0 có 2 n0 pb
- để hs không có cực trị y’=0 VN hoặc có nghiệm kép
- hs nhận điểm uốn làm tâm đối xứng và tiếp tuyến tại đây qua đthị
- chia y cho y’ dư mx+n thì đthẳng y=mx+n là đthẳng qua 2 điểm cực trị, nếu xi là cực trị thì giá trị
cực trị là: yi=mxi+n
- đồ thị cắt ox tại 3 điểm phân biệt thì hai giá trị cực trị trái dấu.
- đồ thị cắt ox tại 3 điểm pb cách đều nhau ax3+bx2+cx+d=0 có 3 nghiệm lập thành csc y’=0
có 2 nghiệm pb và điểm uốn thuộc ox.
2. Hàm trùng phƣơng : y = ax4+bx2+c:
Miền xác định D=R
Tính y’
y' = 0 tìm 3cực trị hoặc 1 cực trị
bảng biến thiên
điểm đặc biệt (2điểm)
đồ thị
* Các vấn đề đặc biệt cho hàm t phƣơng:
- đt nhận oy làm trục đối xứng.
- để hs có 3 (hoặc 1) cực trị trên D y’=0 có 3 n0 pb (hoặc 1 n0)
- để hs có điểm uốn y’’=0 có 2 n0 pb
- đồ thị cắt ox tại 4 điểm pb >0 ; P>0 ; S>0.
- đồ thị cắt ox tại 4 điểm pb lập thành csc >0 ; P>0 ; S>0 ; x2 = 9x1 và sử dụng đlý
Vieet.
GV: Huỳnh Công Thành Tổng Hợp Công Thức Toán 12 ĐT : 0909077549
2
3. Hàm nhất biến
dcx
bax
y
Miền xác định D=R\ cd
Tính
2
'
dcx
bcad
y
(>0, <0)
TCĐ
c
dx vì 0lim
y
c
dx
TCN c
ay vì c
ay
x
lim
bảng biến thiên
điểm đặc biệt (4điểm)
đồ thị
- đthị nhận giao điểm 2 tiệm cận làm tâm đối xứng
4. Hàm hữu tỷ
edx
x
edx
cbxax
y
2
chia bằng Hoocner
Miền xác định D=R\ de
Tính y’=
2
2
2
.
edx
pnxmx
edx
d
y' = 0 tìm 2cực trị hoặc không có.
TCĐ
d
e
x vì 0lim
y
d
ex
TCX xy vì 0lim
edxx
bảng biến thiên
điểm đặc biệt (4điểm)
đồ thị
* Một số kết quả quan trọng:
- đthị nhận giao điểm 2 tiệm cận làm tâm đối xứng
- có 2 cực trị hoặc không y’= 0 có 2 nghiệm pb khác nghiệm của mẫu hoặc VN
- nếu xi là cực trị thì giá trị cực trị là
d
bax
y ii
2
và đó cũng là đt qua 2 điểm cực trị.
- đthị cắt ox tại 2 điểm pb ax2+bx+c=0 có 2 nghiệm pb
* CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN KSHS:
1/ Phƣơng trình tiếp tuyến: (pttt)
@ Loại 1: pttt tại M(x0,y0) y=f(x)
tính: y’=
y’(x0)=
pttt: y = f’(x0)(x-x0)+y0
@ Loại 2: pttt có hệ số góc k cho trước
ta có: f’(x)=k giải pt này tìm x0 thay vào y=f(x) tìm được y0 từ đó ta có pttt là: y = k(x-x0)+y0
GV: Huỳnh Công Thành Tổng Hợp Công Thức Toán 12 ĐT : 0909077549
3
pttt // y=ax+b có hệ số góc k = a
pttt y=ax+b có hệ số góc k = -1/a.
@ Loại 3: pttt qua M(x0,y0) của y=f(x)
ptđt d qua M có hệ số góc k là: y = k(x-x0)+y0
để d là tt thì hệ sau có nghiệm:
(2)
(1)
kxf
yxxkxf
)('
)()( 00
thay (2) vào (1) giải pt này tìm được x thay
vào (2) ta được k thế vào pttt d ở trên.
2/ Giao điểm của 2 đƣờng: Cho y=f(x) và y = g(x)
+ ptrình hoành độ giao điểm là: f(x) = g(x) giải pt này được mấy nghiệm là có mấy giao điểm.
+ bài toán ứng dụng cho việc biện luận nghiệm f(x,m)=0 biến đổi về dạng
f(x)=g(m)
đặt y=f(x) là đồ thị đã vẽ; y=g(m) là đt //ox. Từ đó biện luận số nghiệm pt dựa vào đồ thị.
+ để f(x) tiếp xúc g(x) ta có:
(x) ')('
)()(
gxf
xgxf
từ đó tìm điểm tiếp xúc x
3/ đơn điệu: cho y = f(x) ; đặt g(x) = y’
a/ g(x) = ax
2
+bx+c 0 trong (,+) a>0 ;
a
b
2
; g()0.
b/ g(x) = ax
2
+bx+c 0 trong (,+) a<0 ;
a
b
2
; g()0.
c/ g(x) = ax
2
+bx+c 0 trong (,) ag()0 ; ag()0
{áp dụng cho dạng có m2}
d/ trong g(x) có chứa m biến đổi về dạng
m > h(x) (hoặc m giá trị lớn nhất của h(x) (m<minh(x))
e/ đối với hàm có mxđ D=R\{x0} thì
tăng trên (,+) y’0 ; x0
giảm trên (,+) y’0 ; x0
4. Cực trị:
* y = f(x) có cực trị y’= 0 có nghiệm và đổi dấu qua điểm đó.(y’=0;y”0)
* y=f(x) có cực đại tại x0
0''
0'
0
0
xy
xy
* y=f(x) có cực tiểu tại x0
0''
0'
0
0
xy
xy
1. T.Hợp 1: Hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d
Tập xác định D = R
Tính y/
Để hàm số có cực trị thì y/ = 0 có hai n 0 pb
0
0a
GV: Huỳnh Công Thành Tổng Hợp Công Thức Toán 12 ĐT : 0909077549
4
2. T.Hợp 2: Hàm số
//
2
bxa
cbxax
y
Tập xác định
/
/
\
a
b
RD
Tính
2//
/
)(
bxa
xg
y
Để hàm số có cực đại và cực tiểu thì y/ = 0 có hai nghiệm pb thuộc D
0)(
0
/
/
/
a
b
g
g
5. GTLN, GTNN:
a. Trên (a,b) Tính y’
Lập bảng biến thiên trên (a ; b )
KL:
;
max CD
a b
y y ,
;
min CT
a b
y y
b. Trên [a;b] Tính y’
Giải pt y’ = 0 tìm nghiệm 0 ;x a b
Tính y (x0 ) , y(a) , y (b)
Chọn số lớn nhất M KL: ;
max
a b
y M
Chọn số nhỏ nhất m , KL:
;
min
a b
y m
CÁC DẠNG TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN
KHẢO SÁT HÀM SỐ
Dạng 1: CÁC BÀI TOÁN VỀ TIẾP XÚC
Cho hàm số xfy ,đồ thị là (C). Có ba loại phương trình tiếp tuyến như sau:
Loại 1: Tiếp tuyến của hàm số tại điểm 0 0;M x y C .
Tính đạo hàm và giá trị 0'f x .
Phương trình tiếp tuyến có dạng: 0 0 0'y f x x x y .
Chú ý: Tiếp tuyến tại điểm 0 0;M x y C có hệ số góc 0'k f x .
Loại 2: Biết hệ số góc của tiếp tuyến là k .
Giải phương trình: 'f x k , tìm nghiệm 0 0x y .
Phương trình tiếp tuyến dạng: 0 0y k x x y .
Chú ý: Cho đường thẳng : 0Ax By C , khi đó:
GV: Huỳnh Công Thành Tổng Hợp Công Thức Toán 12 ĐT : 0909077549
5
Nếu // :d d y ax b hệ số góc k = a.
Nếu :d d y ax b hệ số góc
1
k
a
.
Loại 3: Tiếp tuyến của (C) đi qua điểm ;A AA x y C .
Gọi d là đường thẳng qua A và có hệ số góc là k, khi đó : A Ad y k x x y
Điều kiện tiếp xúc của à d v C là hệ phương trình sau phải có nghiệm:
'
A Af x k x x y
f x k
Tổng quát: Cho hai đường cong :C y f x và ' :C y g x . Điều kiện để hai đường cong tiếp xúc
với nhau là hệ sau có nghiệm.
' '
f x g x
f x g x
.
Dạng 2: CÁC BÀI TOÁN VỀ CỰC TRỊ
Cho hàm sô xfy ,đồ thị là (C). Các vấn đề về cực trị cần nhớ:
Nghiệm của phương trình ' 0f x là hoành độ của điểm cực trị.
Nếu
0
0
' 0
'' 0
f x
f x
thì hàm số đạt cực đại tại 0x x .
Nếu
0
0
' 0
'' 0
f x
f x
thì hàm số đạt cực tiểu tại 0x x .
Một số dạng bài tập về cực trị thƣờng gặp
Để hàm số y f x có 2 cực trị
'
0
0y
a
.
Để hàm số y f x có hai cực trị nằm về 2 phía đối với trục hoành . 0CĐ CTy y .
Để hàm số y f x có hai cực trị nằm về 2 phía đối với trục tung . 0CĐ CTx x .
Để hàm số y f x có hai cực trị nằm phía trên trục hoành
0
. 0
CĐ CT
CĐ CT
y y
y y
.
Để hàm số y f x có hai cực trị nằm phía dưới trục hoành
0
. 0
CĐ CT
CĐ CT
y y
y y
.
Để hàm số y f x có cực trị tiếp xúc với trục hoành . 0CĐ CTy y .
Cách viết phƣơng trình đƣờng thẳng đi qua hai điểm cực trị.
Dạng 1: hàm số 3 2y ax bx cx d
Lấy y chia cho y’, được thương là q(x) và dư là r(x). Khi đó y = r(x) là đường thẳng đi qua 2 điểm cực
trị.
GV: Huỳnh Công Thành Tổng Hợp Công Thức Toán 12 ĐT : 0909077549
6
Dạng 2: Hàm số
2ax bx c
y
dx e
Đường thẳng qua hai điểm cực trị có dạng
2 ' 2
'
ax bx c a b
y x
dx e d d
Dạng 3: CÁC BÀI TOÁN VỀ ĐỒNG BIẾNNGHỊCH BIẾN
Cho hàm sô xfy có tập xác định là miền D.
f(x) đồng biến trên D Dxxf ,0' .
f(x) nghịch biến trên D Dxxf ,0' .
(chỉ xét trường hợp f(x) = 0 tại một số hữu hạn điểm trên miền D)
Thƣờng dùng các kiến thức về xét dấu tam thức bậc hai: 2f x ax bx c .
1. Nếu 0 thì f(x) luôn cùng dấu với a.
2. Nếu 0 thì f(x) có nghiệm
2
b
x
a
và f(x) luôn cùng dấu với a khi
2
b
x
a
.
3. Nếu 0 thì f(x) có hai nghiệm, trong khoảng 2 nghiệm f(x) trái dấu với a, ngoài khoảng 2 nghiệm
f(x) cùng dấu với a.
So sánh nghiệm của tam thức với số 0
* 1 2
0
0 0
0
x x P
S
* 1 2
0
0 0
0
x x P
S
* 1 20 0x x P
Dạng 4: CÁC BÀI TOÁN VỀ GIAO ĐIỂM CỦA 2 ĐƢỜNG CONG
Quan hệ giữa số nghiệm và số giao điểm
Cho hai hàm số y=f(x) có đồ thị (C1) và y=g(x) có đồ thị (C2). Khảo sát sự tương giao giữa hai đồ
thị (C1) và (C2) tương đơưng với khảo sát số nghiệm của phương trình: f(x) = g(x) (1). Số giao điểm của
(C1) và (C2) đúng bằng số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm (1).
(1) vô nghiệm (C1) và (C2) không có điểm chung.
(1) có n nghiệm (C1) và (C2) có n điểm chung.
(1) có nghiệm đơn x1 (C1) và (C2) cắt nhau tại N(x1;y1).
(1) có nghiệm kép x0 (C1) tiếp xúc (C2) tại M(x0;y0).
GV: Huỳnh Công Thành Tổng Hợp Công Thức Toán 12 ĐT : 0909077549
7
Dạng 5: CÁC BÀI TOÁN VỀ KHOẢNG CÁCH
Các công thức về khoảng cách:
Khoảng cách giữa hai điểm (độ dài đoạn thẳng):
2 2
B A B AAB x x y y .
Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: Cho đường thẳng : 0Ax By C và điểm
M(x0;y0) khi đó
0 0
2 2
,.
Ax By C
d M
A B
.
Dạng 6: CÁC ĐIỂM CỐ ĐỊNH
Phƣơng pháp:
Từ hàm số ,y f x m ta đưa về dạng , ,F x y mG x y . Khi đó tọa độ điểm cố định nếu có là
nghiệm của hệ phương trình
, 0
, 0
F x y
G x y
.
Dạng 7: ĐỒ THỊ CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
y = f(x) có đồ thị (C) y f x có đồ thị (C’) y f x có đồ thị (C “)
0,y f x x D . Do đó ta phải
giữ nguyên phần phía trên trục Ox
và lấy đối xứng phần phía dưới
trục Ox lên trên.
y f x có f x f x ,
x D nên đây là hàm số
chẵn do đó có đồ thị đối xứng
qua trục tung Oy.
f(x)=x^3-2x^2-0.5
x
y
(C)
f(x)=abs(x^3-2x^2-0.5)
f(x)=x^3-2x^2-0.5
x
y
(C')
f(x)=abs(x)^3-2x^2-0.5
f(x)=x^3-2x^2-0.5
x
y
(C'')
Chú ý: Đối với hàm hữu tỷ
1. Cho hàm số
2
:
2 2
x x
C y
x
.
a. Khảo sát hàm số.
b. Định k để phương trình sau có bốn nghiệm phân biệt.
2
2 2
x x
k
x
.
GV: Huỳnh Công Thành Tổng Hợp Công Thức Toán 12 ĐT : 0909077549
8
f(x)=(x^2+x)/(2x-2)
x(t)=1 , y(t)=t
f(x)=x/2+1
-14 -12 -10 -8 -6 -4 -2 2 4
-8
-6
-4
-2
2
4
6
x
y
f(x)=(x^2+x)/(2x-2)
x(t)=1 , y(t)=t
f(x)=x/2+1
f(x)=(x^2+abs(x))/(2abs(x)-2)
f(x)=-x/2+1
-14 -12 -10 -8 -6 -4 -2 2
-8
-6
-4
-2
2
4
x
y
2. Cho hàm số
2 3 3
:
1
x x
C y
x
.
a. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số.
b. Biện luận theo m số nghiệm của phương trình:
2 3 3
1
x x
m
x
.
f(x)=(x^2+3x+3)/(x+1)
x(t)=-1 , y(t)=t
f(x)=x+2
-16 -14 -12 -10 -8 -6 -4 -2 2
-10
-8
-6
-4
-2
2
4
x
y
f(x)=(x^2+3x+3)/(x+1)
x(t)=-1 , y(t)=t
f(x)=x+2
f(x)=(x^2+3x+3)/abs(x+1)
f(x)=-x-2
-16 -14 -12 -10 -8 -6 -4 -2 2
-10
-8
-6
-4
-2
2
4
x
y
3. Cho hàm số
24
:
1
x x
C y
x
.
a. Khảo sát hàm số.
b. Định m để phương trình 2 4 0x m x m có bốn nghiệm phân biệt.
f(x)=(4x-x^2)/(x-1)
x(t)=1 , y(t)=t
f(x)=-x+3
-14 -12 -10 -8 -6 -4 -2 2
-10
-8
-6
-4
-2
2
4
x
y
f(x)=(4x-x^2)/(x-1)
x(t)=1 , y(t)=t
f(x)=(4abs(x)-x^2)/(abs(x)-1)
f(x)=-x+3
-14 -12 -10 -8 -6 -4 -2 2
-10
-8
-6
-4
-2
2
4
x
y
4. Cho hàm số
2 1
:
2
x x
C y
x
.
1. Khảo sát hàm số.
2. Định m để phương trình sau có hai nghiệm phân biệt: 2 1 2 1 0x m x m .
GV: Huỳnh Công Thành Tổng Hợp Công Thức Toán 12 ĐT : 0909077549
9
5. a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số 3 22 9 12 4y x x x .
b. Tìm m để phương trình sau có sáu nghiệm phân biệt:
3 22 9 12x x x m . (ĐH Khối A2006)
f(x)=2x^3-9x^2+12x
-14 -12 -10 -8 -6 -4 -2 2 4
-8
-6
-4
-2
2
4
6
x
y
f(x)=2abs(x)^3-9x^2+12abs(x)
-16 -14 -12 -10 -8 -6 -4 -2 2
-8
-6
-4
-2
2
4
6
x
y
a. ĐS: b. 4<m<5.
Dạng 8: CÁC CẶP ĐIỂM ĐỐI XỨNG
Điểm 0 0;I x y là tâm đối xứng của đồ thị :C y f x Tồn tại hai điểm M(x;y) và
M’(x’;y’) thuộc (C) thỏa:
0
0
' 2
' 2
x x x
f x f x y
0
0 0
' 2
2 2
x x x
f x f x x y
Vậy 0 0;I x y là tâm đối xứng của (C) 0 02 2f x y f x x
.
Dạng 9: MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TIỆM CẬN
1. Định nghĩa:
(d) là tiệm cận của (C)
0lim
CM
M
MH
2. Cách xác định tiệm cận
a. Tiệm cận đứng: 0:lim
0
xxdxf
xx
.
b. Tiệm cận ngang: 00 :lim yydyxf
x
.
c. Tiệm cận xiên: TCX có phương trình: y=x+ trong
đó:
xxf
x
xf
xx
lim;lim .
Các trường hợp đặc biệt:
6
4
2
-2
-4
-6
-10 -5 5
y
x
(d)
(C)
h y = 0
g x = 0
f x = 1.7x
H
M
GV: Huỳnh Công Thành Tổng Hợp Công Thức Toán 12 ĐT : 0909077549
10
*Hàm số bậc nhất trên bậc nhất (hàm nhất
biến)
nmx
bax
y
+TXĐ: D= R\
m
n
+TCĐ:
m
n
xdy
m
n
x
:lim
+TCN:
m
a
yd
m
a
y
x
:lim
f(x)=x/(x-1)
f(x)=1
x(t)=1 , y(t)=t
T?p h?p 1
-14 -13 -12 -11 -10 -9 -8 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 1 2 3 4 5
-11
-10
-9
-8
-7
-6
-5
-4
-3
-2
-1
1
2
3
x
y
I
* Hàm số bậc hai trên bậc nhất (hàm hữu tỷ)
nmx
A
x
nmx
cbxax
y
2
+TXĐ: D= R\
m
n
+TCĐ:
m
n
xdy
m
n
x
:lim
+TCX: 0lim
nmx
A
x
TCX: y=x+
f(x)=x^2/(2(x-1))
f(x)=x/2+1/2
x(t)=1 , y(t)=t
T?p h?p 1
-14 -13 -12 -11 -10 -9 -8 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 1 2 3 4 5
-11
-10
-9
-8
-7
-6
-5
-4
-3
-2
-1
1
2
3
x
y
I
Dạng 10: DIỆN TÍCHTHỂ TÍCH
Ứng dụng tích phân (Dạng này thường xuất hiện nhiều trong các đề thi tốt nghiệp)
a. Diện tích
Cho hai hàm số y=f(x) và y=g(x) có đồ thị (C1), (C2). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi (C1), (C2) và hai
đường thẳng x=a, x=b được tính bởi công thức:
b
a
S f x g x dx
Chú ý:
Nếu diện tích thiếu các đường thẳng x=a, x=b
ta phải giải phương trình f(x)=g(x) để tìm a, b.
b. Thể tích
Thể tích do hình phẳng giới hạn bởi
{(C):y=f(x),y=0,x=a,x=b} quay quanh Ox
được tính bởi công thức:
b
a
dxxfV
2
Thể tích do hình phẳng giới hạn bởi {(C): x=(y), x=0, y=c, y=d} quay quanh Oy được tính bởi công thức:
d
c
dyyV
2
Thể tích tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi hai đường y=f(x), y=g(x) quay quanh Ox (f(x)g(x),
x[a;b]) được tính bởi công thức:
b
a
dxxgxfV
22
.
x
y
O
f(x)
g(x)
b a
x
y
O
f(x)
(x)
b a
y
x c
d
O
GV: Huỳnh Công Thành Tổng Hợp Công Thức Toán 12 ĐT : 0909077549
11
TÍCH PHÂN
I.CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂN
1. Phƣơng pháp đổi biến số
Bài toán: Tính ( )
b
a
I f x dx ,
*Phương pháp đổi biến dạng I
Định lí . Nếu 1) Hàm ( )x u t có đạo hàm liên tục trên đoạn ; ,
2) Hàm hợp ( ( ))f u t được xác định trên ; ,
3) ( ) , ( )u a u b , thì '( ) ( ( )) ( )
b
a
I f x dx f u t u t dt
Chú ý: Trong thực tế chúng ta có thể gặp dạng tích phân trên dạng tổng quát hơn như:
Nếu hàm số dưới dấu tích phân có chứa căn dạng
2 2 2 2,a x a x và 2 2x a
(trong trong đó a là hằng số dương) mà không có cách biến đổi nào khác thì nên đổi sang các hàm số lượng giác
để làm mất căn thức, cụ thể là:
Với
2 2a x , đặt sin , ;
2 2
x a t t
hoặc cos , 0;x a t t
Với
2 2a x , đặt tan , ;
2 2
x a t t hoặc , 0; x acott t .
Với
2 2x a , đặt , ; \ 0
sin 2 2
a
x t
t
hoặc ;
cos
a
x
t
0; \
2
t
.
*Phương pháp đổi biến dạng II
Định lí :Nếu hàm số ( )u u x đơn điệu và có đạo hàm liên tục trên đoạn ;a b sao cho
'( ) ( ( )) ( ) ( )f x dx g u x u x dx g u du thì
( )
( )
( ) ( )
u bb
a u a
I f x dx g u du
.
2.Phƣơng pháp tích phân từng phần.
Định lí . Nếu u(x) và v(x) là các hàm số có đạo hàm liên tục trên ;a b thì:
' '( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
b b
a a
b
u x v x dx u x v x v x u x dx
a
hay
b b
a a
b
udv uv vdu
a
.
GV: Huỳnh Công Thành Tổng Hợp Công Thức Toán 12 ĐT : 0909077549
12
Áp dụng công thức trên ta có qui tắc công thức tích phân từng phần sau:
Bước 1: Viết f(x)dx dưới dạng
'udv uv dx bằng cách chọn một phần thích hợp của f(x) làm u(x) và
phần còn lại
' ( ) .dv v x dx
Bước 2: Tính
'du u dx và ' ( )v dv v x dx .
Bước 3: Tính '
b b
a a
vdu vu dx và
b
uv
a
.
Bước 5: Áp dụng công thức trên.
*Cách đặt u và dv trong phương pháp tích phân từng phần.
Chú ý: Điều quan trọng khi sử dụng công thức tích phân từng phần là làm thế nào để chọn u và
'dv v dx
thích hợp trong biểu thức dưới dấu tích phân f(x)dx. Nói chung nên chọn u là phần của f(x) mà khi lấy đạo hàm
thì đơn giản, chọn
'dv v dx là phần của f(x)dx là vi phân một hàm số đã biết hoặc có nguyên hàm dễ tìm.
Có ba dạng tích phân thường được áp dụng tích phân từng phần:
Nếu tính tích phân ( ) ( )P x Q x dx
mà P(x)là đa thức chứa x và Q(x) là một trong những hàm số:
, cos , sinaxe ax ax thì ta thường đặt
' ( )
( )
( ) ( )
du P x dx
u P x
dv Q x dx v Q x dx
Nếu tính tích phân ( ) ( )P x Q x dx
mà P(x) là đa thức của x và Q(x) là hàm số ln(ax) thì ta đặt
'( )
( ) ( )
du Q x dx
u Q x
dv P x dx v P x dx
( )
b
x
a
P x e dx
( ) ln
b
a
P x xdx ( )cos
b
a
P x xdx cos
b
x
a
e xdx
u P(x) lnx P(x) xe
dv xe dx P(x)dx cosxdx cosxdx
GV: Huỳnh Công Thành Tổng Hợp Công Thức Toán 12 ĐT : 0909077549
13
Nếu tính tích phân cosaxI e bxdx
hoặc sin
axJ e bxdx
thì
ta đặt
1
cos sin
ax
ax du ae dxu e
dv bxdx v bx
b
hoặc đặt
1
sin cos
ax
ax du ae dxu e
dv bxdx v bx
b
Trong trường hợp này, ta phải tính tích phân từng phần hai lần sau đó trở thành tích phân ban đầu. Từ đó suy ra
kết quả tích phân cần tính.
II.TÍCH PHÂN MỘT SỐ HÀM SỐ THƢỜNG GẶP
1. Tích phân hàm số phân thức
a)Tính tích phân dạng tổng quát sau:
2
0
dx
I a
ax bx c
(trong đó
2 0ax bx c với mọi ;x )
Xét
2 4b ac .
+)Nếu 0 thì tính được.
2
2
dx
I
b
a x
a
+)Nếu 0 thì
1 2
1 dx
I
a x x x x
, (trong đó
1 2
;
2 2
b b
x x
a a
)
1
1 2 2
1
ln
x x
I
a x x x x
.
+) Nếu 0 thì
22 2
22 4
dx dx
I
ax bx c b
a x
a a
Đặt 2
2 2
1
tan 1 tan
2 4 2
b
x t dx t dt
a a a
, ta tính được I.
b) Tính tích phân:
2
, 0
mx n
I dx a
ax bx c
.
GV: Huỳnh Công Thành Tổng Hợp Công Thức Toán 12 ĐT : 0909077549
14
(trong đó
2
( )
mx n
f x
ax bx c
liên tục trên đoạn ; )
+) Bằng phương pháp đồng nhất hệ số, ta tìm A và B sao cho:
cbxax
B
cbxax
baxA
cbxax
nmx
222
)2(
+)Ta có I=
dx
cbxax
B
dx
cbxax
baxA
dx
cbxax
nmx
222
)2(
Tích phân dx
cbxax
baxA
Tài liệu đính kèm: