Ngày soạn :27/02/2012 Ngày giảng : 28/02/2012 : Lớp 6AB Tiết 27 : KIỂM TRA 45’ I. Mục tiêu . 1.Kiến thức : - kiểm tra đánh giá kíên thức, kỹ năng và vận dụng vệư nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng , khí , ứng dụng sự nở vì nhiệtcủa chất rắn, lỏng , khí. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng tư duy lô gíc . 3. Thái độ : - Nghiêm túc, cẩn thận , chính xác . II. Đề bài : a) Ma trận đề : PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (20% TNKQ, 80% TL) Néi dung kiÕn thøc Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Sự nở vì nhiệt (4 tiết) 1. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. 2. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 3. Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn. 7. Phân biệt và so sánh được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế. 10. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 2. Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ(2 tiết) 4. Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng. 5. Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut. 6. Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ. 8. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. 9. Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình. 11. Đổi và tính được : 0F 0C 12. Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian. 13. Đổi và tính được : K 0F 0C Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình : ND Kthức Tổng số tiết L Thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số LT VD LT VD 1.Sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí -ứng dụng sự nở vì nhiệt 4 4 2,8 1,2 46,7% 20% 2. Nhiệt độ, nhiệt kế, nhiệt giai. 2 1 0,7 1,3 11,7% 21,2% Tổng 6 6 3,2 1,8 58,4% 41,2% Tính số câu hỏi và điểm số : Nội dung kiến thức Trọng số Số lượng câu Điểm Tổng số Tr. Nghiệm T. Luận 1.Sự nở vì nhiệt – ứng dụng... 46,7% 3,26 ≈ 3 3câu (1,5 đ) Tg : 9’ 1,5đ Tg : 9’ 2. Nhiệt độ, nhiệt kế, nhiệt giai. 11,7% 0,81 ≈ 1 1câu (0,5 đ) Tg : 3’ 0,5đ Tg : 3’ 1.Sự nở vì nhiệt -ứng dụng 20% 1,4≈ 1 1câu(2đ) Tg : 8’ 2đ Tg : 8’ 2. Nhiệt độ, nhiệt kế, nhiệt giai. 21,2% 1,8≈ 2 2câu(6đ) Tg : 25’ 6đ Tg : 25’ Tổng 100% 7câu 4câu(2đ) Tg : 12’ 3câu(8đ) Tg : 33’ 10đ Tg : 45’ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẤP ĐỘ NHẬN THỨC TỔNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1. Sự nở vì nhiệt 2 KQ(câu 1,2) Chuẩn 1-2 1 TL (câu5) Chuẩn 7 1TL (câu 7) Chuẩn 10 2KQ – 2TL 2. Nhiệt độ, nhiệt kế, nhiệt giai. 1 KQ (câu3) Chuẩn 4 1KQ (câu4) Chuẩn 1 1TL (Câu 6.) Chuẩn 11 2KQ – 1 TL Tổng 3câu – 1,5đ 15.% 2câu – 2,5đ 25 % 2câu – 6đ 60.% 7câu – 10điểm 100% b) Đề kiểm tra . I. TRẮC NGHIỆM (2 ®): Khoanh trßn ch÷ ®øng tríc c©u tr¶ lêi mµ em cho lµ ®óng: Câu 1.Trong c¸c c¸ch s¾p xÕp c¸c chÊt në v× nhiÖt tõ Ýt tíi nhiÒu sau ®©y, c¸ch ®óng lµ: A. Nước,xăng, nhôm. B. Xăng, nước, nhôm C. nhôm, xăng, nước. D. Nhôm, nước xăng Câu 2.Quả bóng bàn bị bẹp ,khi nhúng vào nước nóng có thể phồng lên vì : A.Nước nóng đã tác dụng lên bề mặt quả bóng bàn một lực kéo. B.không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra, làm bóng phồng lên. C.Vỏ quả bóng gặp nóng nở ra ,phồng lên như ban đầu. D. Quả bóng bàn gặp nước nóng thì nở ra Câu 3. Câu phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. B. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim. C. Nhiệt kế kim loại thường dùng để đo nhiệt độ của nước đá đang tan. D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của rượu. Câu4 . Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi làm lạnh một lượng nước? A.Khối lượng của nước thay đổi. B.Thể tích của nước giảm. C.Khối lượng riêng của nước giảm . D.Khối lượng và thể tích của vật đều không thay đổi. II. TỰ LUẬN (8 ®): Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau Câu 5: (2 đ) Khi nhiÖt kÕ thuû ng©n (hoÆc rượu) nãng lªn th× c¶ bÇu chøa vµ thuû ng©n( hoÆc rượu) ®Òu nãng lªn .T¹i sao thuû ng©n (hoÆc rượu) vÉn d©ng lªn trong èng thuû tinh? C©u 6: (4®) H·y tÝnh: (ViÕt râ c¸ch tÝnh) a, 680C øng víi bao nhiªu ®é F ? .................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................... b, 25F øng víi bao nhiªu ®éC? ...................................................................................................................................... C, 209 K øng víi bao nhiªu ®é C ? .. . .. d. 370C øng víi bao nhiªu ®é K ? .. Câu 7 ( 2 điểm ): Một bình cầu thủy tinh chứa không khí được đậy kín bằng nút cao su , xuyên qua nút làm bằng thanh thuỷ tinh hình L (hình trụ hở hai đầu ) . Giữa ống thuỷ tình nằm ngang có một giọt nước màu . Hãy mô tả hiện tượng xẩy ra khi hơ nóng và làm nguội bình cầu ? Từ đó có nhận xét gì ? HƯíng dÉn chÊm – thang ®iÓm I. TRÁC NGHIỆM : Mỗi ý đúng được : 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án D B A B II . TỰ LUẬN : Câu 5: (2 điểm) Do thuû ng©n vµ rîu në v× nhiÖt nhiÒu h¬n thuû tinh v× vËy khi nãng lªn th× thuû ng©n( hoÆc r) në v× nhiÖt nhiÒu h¬n thuû tinh nªn thuû ng©n (hoÆc rượu) vÉn d©ng lªn trong èng thuû tinh. ( 2 điểm) Câu 6: ( 4 điểm ) Mỗi ý đúng được : 1 điểm :( nếu học sinh làm đúng một phần cho điểm bằng ¼ số điểm của câu đó ) a, 680C øng víi bao nhiªu ®é F ? 680C = 00C+ 68 * 1,8 0F = 32 0F + 122,4 0F = 154,4 0F b, 25F øng víi bao nhiªu ®é C 25 0F = 32 + t * 1,80F -> t = -7/1,8 = -3,8 0C c, 209 0K øng víi bao nhiªu ®é C . 209 0K = 273 + t -> t = - 64 0C d, 370C øng víi bao nhiªu ®é K ? 370C = 273 + 37 = 310 0K Câu 7: ( 2 điểm ) - Khi áp tay vào bình thuỷ tinh hoặc hơ nóng , ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía ngoài . Điều đó chứng tỏ không khí trong bình nở ra khi nóng lên .( 1 điểm) - Khi để nguội bình ( hoặc làm lạnh ) thì giọt nước màu chuyển động vào phía trong . Điều đó chứng tỏ không khí trong bình co lại khi lạnh đi .( 1 điểm) ......................................................................................................................................... Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Tài liệu đính kèm: