Toán 6 - Phiếu bài tập toán

doc 2 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 1431Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Toán 6 - Phiếu bài tập toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán 6 - Phiếu bài tập toán
Phiếu số 4 lớp 6C3 GV : Tô Diệu Ly : 0943153789 (25/8/2016)
Bài 1 : cho tập hợp A = . viết tập hợp con của tập hợp A
Bài 2 : cho tập hợp A = và B = 
viết tập hợp vừa là tập hợp con của A vừa là tập hợp con của B 
viết tập hợp có hai phần tử là tập hợp con của A nhưng không là tập hợp con của B.
Bài 3: trong lớp 5C3 có 20 em thích bóng đá ,17 em thích bơi ,36 em thích bóng chuyền ,14 em thích bóng đá và bơi ,13 em thich bơi và bóng chuyền ,15 em thích bóng đá và bóng chuyền 10 em thích cả 3 môn 12 em không thích môn nào .Tính xem lớp 5C3 có bao nhiêu học sinh ?
Bài 4: cho tập hợp A = 
viết các tập hợp con của tập hợp A mà mọi phần tử của nó đều là số chẵn 
viết các tập hợp con của tập hợp A mà mọi phần tử của nó đều là số lẻ 
viết các tập hợp con của A 
Bài 5: trong đợt tổng kết thi đua hoa điểm 10 lớp 6C3 có 43 bạn được từ 1 điểm 10 trở lên 39 bạn được từ 2 điểm 10 trở lên ,14 bạn được từ 3 điểm 10 trở lên , 5 bạn được 4 điểm 10 . không có bạn nào được 5 điểm 10
Tính xem trong đợt thi đua đó lớp 6C3 có bao nhiêu điểm 10 
Bài 6: trong các tập hợp sau tập hợp nào bằng nhau 
A = 
B là tập hợp các số tự nhiên mà 6.x = 0
C là tập hợp các số tự nhiên lẻ không vượt quá 9.
D là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10
E = 
G = 
Bài 7: có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số ? có bao nhiêu số lẻ có 4 chư số ?
Bài 8: một nhân viên đánh máy liên tục dãy số chẵn bắt đầu từ 2: 2,4,6,8 .. cô phải đánh 2000 chữ số . tìm chữ số cuối cùng cô đã đánh.
Bài 9. Tìm các số tự nhiên a và b, sao cho: 
12 < a < b < 16.
Bài 10. Viết các số tự nhiên có bốn chữ số trong đó có hai chữ số 3, một chữ số 2, một chữ số 1.
Bài 11. Với cả hai chữ số I và X, viết được bao nhiêu số La Mã ? ( mỗi chữ số có thể viết nhiều lần, nhưng không viết liên tiếp quá ba lần).
Bài 12. a) Dùng ba que diêm, xếp được các số La Mã nào ?
b) Để viết các số La Mã từ 4000 trở lên, chẳng hạn số 19520, người ta viết XIXmDXX ( chữ m biểu thị một nghìn, m là chữ đầu của từ mille, tiếng Latinh là một nghìn). Hãy viết các số sau bằng chữ số La Mã: 
7203 , 121512
Bài 13. Tìm số tự nhiên có tận cùng bằng 3, biết rằng nếu xóa chữ số hàng đơn vị thì số đó giảm đi 1992 đơn vị.
Bài 14. Tìm số tự nhiên có sáu chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị là 4 và nếu chuyển chữ số đó lên hàng đầu tiên thì số đó tăng gấp bốn lần.
Bài 15: Tìm một số có ba chữ số, biết rằng nếu viết các số theo thứ tự ngược lại thì được một số mới lớn hơn số ban đầu 792 đơn vị?
Bài 16: Cho một số có hai chữ số. Nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái và bên phải số đó ta được số mới gấp 23 lần số đã cho. Tìm số đã cho.
Bài 17: Tìm một số có năm chữ số, biết rằng nếu viết chữ số 7 đằng trước số đó thì thì được một số lớn gấp 5 lần số có được bằng cách viết thâm chữ số 7 vào đằng sau chữ số đó.
Bài 18: Một số gồm ba chữ số có tận cùng là chữ số 7, nếu chuyển chữ số 7 đó lên đầu thì được một số mới mà khi chia co số cũ thì được thương là 2 dư 21. Tìm số đó. 
Bài 19: Mẹ mua cho Hà một quyển số tay có 358 trang. Để tiện theo dõi Hà đánh số trang từ 1 đến 358. Hỏi Hà đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh số trang hết cuốn sổ tay đó? Bài 20: Người ta viết liền nhau các số tự nhiên 123456
Hỏi các chữ số hang đơn vị của các số 49, 217, 2041 đứng ở vị trí thứ bao nhiêu kể từ trái sang phải?
Chữ số ở vị trí 427 là chữ số nào?
Bài 21: Tổng kết đợt thi đua, lớp 6C3 có 35 bạn được 1 điểm 10 trở lê, 21 bạn được từ 2 điểm 10 trở lên, 18 bạn được từ 3 điểm 10 trở lên, 5 bạn được 4 điểm 10. Biết không có ai được trên 4 điểm 10, hỏi trong đợt thi đua đó lớp 6A có bao nhiêu điểm 10?
Bài 22: Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, chữ số hàng đơn vị là số 9. Nếu chuyển chữ số hàng đơn vị lên đầu thì được một số mới hơn số đã cho 2889 đơn vị.
Bài 23: Hiệu của hai số tự nhiên là 53. Chữ số hang đơn vị của số bị trừ là 8. Nếu bỏ chữ số hàng đơn vị của số bị trừ ta được số trừ. Tìm hai số đó.
Bài 24: Tìm một số có năm chữ số biết rằng nếu viết them chữ số 7 đằng trước số đó thì được số lớn gấp 5 lần số có được bằng cách viết them chữ số 7 vào đằng trước số đó
Bài 25: Một số gồm ba chữ số có tận cùng là chữ số 9, nếu chuyển chữ số 9 lên đầu thì được một số mới khi chia cho số cũ thì được thương là 3 dư 61. Tìm số đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_toan_6_tiet_4.doc