Toán 6 – Năng khiếu 1 BÀI 4. MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP CHỨNG MINH CHIA HẾT - PHẦN III Phƣơng pháp 6: SỬ DỤNG ĐỒNG DƯ THỨC I. Kiến thức cần nhớ: 1. Định nghĩa: Cho m là số nguyên dương. Nếu hai số nguyên a và b cho cùng số dư khi chia cho m thì ta nói a đồng dư với b theo modun m. Ký hiệu: a b (mod m) Vậy: a b (mod m ) a - b m 2. Các tính chất: Nếu a b (mod m) và c d (mod m) a+c b+d (mod m) và a-c b-d (mod m) Nếu a b (mod m) a+c b+c (mod m) Nếu a b (mod m) và c d ((mod m) ac bd (mod m) Nếu a b (mod m) ac bc (mod m) Nếu a b (mod m) an bn (mod m) II. Cỏc vớ dụ: Ví dụ 1: CMR: A= 21995 - 1 31 Giải Ta có 2 1995 = ( 2 5 ) 399 Vì 2 5 = 32 = 31.1 + 1 25 1 (mod 31) ( 25)399 1399 (mod 31) 21995 1 (mod 31) 21995 - 1 31 Ví dụ 2 : CMR: 22002 - 4 31 Ta có 2002 = 5.400 + 2 22002 = (25)400 .22 Vỡ 25 ≡ 1 (mod 31) (25)400 ≡ 1400 (mod 31) (25)400.22 ≡ 1.22 (mod 31) 22002 ≡ 4 (mod 31) 22002 - 4 chia hết cho 31 Ví dụ 3 : CMR 3105 +4105 13 3 105 = (3 3 ) 35 4 105 = (4 3 ) 35 3 3 = 27 ≡ 1 (mod 13) (33)35≡ 1 (mod 13) 4 3 =64 ≡ -1 (mod 13) (43)35≡ (-1)35 ≡- 1 (mod 13) (33)35 + (43)35 ≡ 1+ (-1) (mod 13) Toán 6 – Năng khiếu 2 (33)35 + (43)35 ≡ 0 (mod 13) 3105 +4105 13 Ví dụ 4 : Chứng minh rằng B = 7.52n + 12.6n chia hết cho 19 Giải Ta có B = 7.5 2n + 12.6 n = 7.25 n + 12.6 n Vỡ 25 ≡ 6 (mod 19) 25n ≡ 6n (mod 19) 7.25n ≡ 7.6n (mod 19) 7.25n + 12.6n ≡ 7.6n + 12.6n (mod 19) B ≡ 19.6n (mod 19) ≡ 0 (mod 19) . Điều này chứng tỏ B chia hết cho 19. 7. Phƣơng pháp 7: SỬ DỤNG NGUYÊN LÝ ĐI-RÍCH-LÊ Nếu đem n + 1 con thỏ nhốt vào n lồng thì có ít nhất 1 lồng chứa từ 2 con trở lên. Nếu đem nk + 1 con thỏ nhốt vào n lồng thì có ít nhất 1 lồng chứa từ k+1 con thỏ trở lên Ví dụ 1: CMR: Trong 7 số tự nhiên bất kỳ luôn tìm được 2 số có hiệu chia hết cho 6 Phân tích Khi chia một số bất kỳ cho 6 thì số dư chỉ có thể làm một trong 6 số: 0; 1; 2; 3; 4; 5 Coi 7 số là 7 ‘con thỏ’ được nhốt vào ‘6 lồng’ : Lồng 1: các số chia 6 dư 0 Lồng 2: các số chia 6 dư 1 Lồng 6: các số chia 6 dư 5 Theo nguyên lý ĐI-RÍCH-LÊ sẽ có ít nhất 1 lồng có 2 thỏ trở lên, tức là có ít nhất hai số có cùng số dư khi chia cho 6 nên hiệu của 2 số này chia hết cho 6 Giải Khi chia một số bất kỳ cho 6 thì số dư chỉ có thể làm một trong 6 số: 0; 1; 2; 3; 4; 5 Theo nguyên lý ĐI-RÍCH-Lấ trong 7 số tự nhiên có ít nhất 2 số có cùng số dư khi chia cho 6 nên hiệu của 2 số này chia hết cho 6 Nhận xét : Trong n+1 số tự nhiên bất kỳ luôn tìm được 2 số có hiệu chia hết cho n Ví dụ 2: Cho 3 số lẻ. Chứng minh rằng tồn tại hai số có tổng hoặc hiệu chia hết cho 8 Phân tích Khi chia một số lẻ bất kỳ cho 8 thì số dư chỉ có thể làm một trong 4 số: 1; 3; 5; 7 Coi 3 số là 3 ‘con thỏ’ được nhốt vào ‘2 lồng’ : Lồng 1: các số chia 8 dư 1 hoặc 7 Lồng 2: các số chia 8 dư 3 hoặc 5 Toán 6 – Năng khiếu 3 Theo nguyên lý ĐI-RÍCH-Lấ sẽ có ít nhất 1 lồng có 2 thỏ trở lên, tức là tồn tại 2 số thuộc cùng một lồng. o Nếu hai số dư bằng nhau thì hiệu của chúng chia hết cho 8 o Nếu hai số dư khác nhau thì tổng của chúng chia hết cho 8 Giải Khi chia một số lẻ bất kỳ cho 8 thì số dư chỉ có thể là một trong 4 số: 1; 3; 5; 7 Chia 3 số vào 2 nhóm Nhóm 1: các số chia 8 dư 1 hoặc 7 Nhóm 2: các số chia 8 dư 3 hoặc 5 Theo nguyên lý ĐI-RÍCH-LÊ sẽ có ít nhất 1 nhóm có từ 2 số trở lên o Nếu hai số dư bằng nhau thì hiệu của chúng chia hết cho 8 o Nếu hai số dư khác nhau thì tổng của chúng chia hết cho 8 Bài tập về nhà Bài 1: Chứng minh rằng a) 32003 - 9 13 . b) 3012 93 - 1 13 c) 2 70 + 3 70 13 Bài 2: Chứng minh 62n + 1 + 5n + 2 31 với mọi n là số tự nhiên Bài 3: CMR: Trong 11 số tự nhiên bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất hai số có chữ số tận cùng giống nhau Bài 4: Cho 3 số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng tồn tại hai số có tổng hoặc hiệu chia hết cho 12 Bài 5: CMR: Trong 5 số tự nhiên bất kỳ bao giờ cũng tồn tại 3 số có tổng số chia hết cho 3 Hướng dẫn - Đáp số Bài 1: a) Ta có 2003 = 3.667 + 2 32003 = (33)667. 32 3 3 ≡ 1 (mod 13) (33)667 ≡ 1667(mod 13) (33)667. 32 ≡ 1.32 (mod 13) (33)667. 32 ≡ 9 (mod 13) 32003 ≡ 9 (mod 13). 32003 - 9 = 0 (mod 13). Toán 6 – Năng khiếu 4 Vậy 3200 – 9 13 . b) 3012 ≡ 9 (mod 13) 30123 ≡ 93≡ 1 (mod 13) (30123) 31 ≡ 131 (mod 13) 301293 - 1 13 c) Ta có 270 =16 .(26)11 ; 370 = 3.( 33)23 (1) 2 6= 64≡ -1 (mod 13) (26)11 ≡ -1 (mod 13) 16 (26)11 ≡ -16 (mod 13) ≡ - 3 (mod 13) (2) 3 3 = 27 ≡ 1 (mod 13) (32)23 ≡ 1 (mod 13) 3. (32)23 ≡ 3 (mod 13) (3) Từ (1) , (2) và (3) suy ra 270 + 370 = 16 (26)11 + 3. (32)23 ≡ 0 (mod 13) Bài 2 Chứng minh 62n + 1 + 5n + 2 31 với mọi n là số tự nhiên 6 2n + 1 + 5 n + 2 = 6. 36 n + 25.5 n Ta có: 36 5 (mod 31) 36n 5n (mod 31) 6. 36n 6.5n (mod 31) 6. 36n + 25.5n 6.5n + 25.5n (mod 31) 6. 36n + 25.5n 31.5n0 (mod 31) Vậy 62n + 1 + 5n + 2 chia hết cho 31. Bài 3: lấy 11 số tự nhiên bất kỳ khi chia cho 10 thì được 11 số dư nhận 1 trong 10 số: 0; 1; 2; ...; 9. Theo nguyên lý Đ phải có 2 số có cùng số dư, nên hiệu của 2 số đó chia hết cho 10. Khi đó hai số đó có chữ số tận cùng giống nhau. Bài 4: một số nguyên tố lớn hơn 3 khi chia cho 12 số dư chỉ có thể là một trong 4 số 1; 5; 7; 11. Chia thành 2 nhóm: nhóm dư 1 hoặc dư 11; nhóm dư 5 hoặc dư 7. phần tiếp theo giải tương tự ví dụ 2 Bài 5: Lấy 5 số tự nhiên chia cho 3 được các số dư 0; 1; 2 Nếu 5 số này khi chia cho 3 có đủ 3 số dư 0; 1; 2. Giả sử a1 = 3k1; a2 = 3k2+1; a3=3k3+1; thì a1 + a2 + a3 chia hết cho 3 Nếu 5 số này khi chia cho 3 chỉ có 2 loại số dư thì theo nguyên lý Đ có ít nhất 3 số có cùng số dư khi đó tổng của 3 số này chia hết cho 3. Nếu 5 số này khi chia cho 3 chỉ có chung một số dư thì tổng của ba số bất kỳ trong chúng chia hết cho 3. Vậy trong 5 số tự nhiên bất kỳ bao giờ cũng tồn tại 3 số có tổng số chia hết cho 3
Tài liệu đính kèm: