Toán 6 – Năng khiếu 1 BÀI 3. MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP CHỨNG MINH CHIA HẾT - PHẦN II 4. Phƣơng pháp 4: BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC CẦN CHỨNG MINH VỀ DẠNG TỔNG Giả sử chứng minh A(n) k ta biến đổi A(n) về dạng tổng của nhiều hạng tử và chứng minh mọi hạng tử đều chia hết cho k. Ví dụ 1 Cho 2 20042 2 ..... 2A . Chứng minh rằng: a) 6A b) 7A c) 30A Giải Ta có 2 20042 2 ..... 2A 2 và 2 3 4 2003 2004 3 2003(2 2 ) (2 2 ) ..... (2 2 ) 2(1 2) 2 (1 2) ... 2 (1 2) A 3 Mà (2;3) = 1 nên A 2.3 tức là 6A Ví dụ 2: CMR: Với n là số tự nhiên chẵn thì biểu thức: A = 20n + 16n - 3n - 1 323 Giải Ta thấy 323 = 17.19 mà (17;19) = 1 (1) Biến đổi : A = (20n - 3n) + (16n – 1n) 20 n - 3 n (20-3) = 17 16 n – 1n (16 + 1) 17 (do n chẵn) A 17 (2) Mặt khác : A = (20n - 1) + (16n - 3n) 20 n - 1 (20 - 1) = 19 16 n - 3 n (16 + 3)= 19 (do n chẵn) A 19 (3) Từ (1), (2) và (3) A 323 Ví dụ 3: CMR: n3 + 11n 6 với n N*. Giải Ta có: n 3 + 11n = n 3 - n + 12n = n(n 2 - 1) + 12n = n(n + 1)(n - 1) + 12n Vì n – 1; n ; n + 1 là 3 số tự nhiên liên tiếp n(n + 1) (n - 1) 6 và 12n 6 Vậy n3 + 11n 6 Ví dụ 4: Tìm số tự nhiên n sao cho: a) 18n + 3 7 Toán 6 – Năng khiếu 2 b) 3n + 7 n +1 Giải a) 18n + 3 7 14n + 4n + 7 – 4 7 4n – 4 7 4(n – 1) 7 Mà (4,7) =1 nên n – 1 7 Vậy n = 7k +1 (kN) b) 3n+ 7 n + 1 3 (n + 1) + 4 n + 1 4 n + 1 n + 1 {1; 2; 4} n {0; 1; 3} 5. Phƣơng pháp 5: DÙNG QUY NẠP TOÁN HỌC Giả sử chứng minh A(n) p (1) với n a Bước 1: Ta chứng minh (1) đúng với n = a tức là chứng minh A(a) p Bước 2: Giả sử (1) đúng với n = k tức là chứng minh A(k) p với k a Ta chứng minh (1) đúng với n = k + 1 tức là phải chứng minh A(k+1) p Bước 3: Kết luận A(n) p với n a Ví dụ : Chứng minh A(n) = 16 n - 15n - 1 225 (1) với n N* A(n) = 16 n - 15n - 1 225 (1) với n N* Giải Với n = 1 A(n) = 0 225 vậy n = 1 thì (1) đúng Giả sử (1) đúng với n = k 1 nghĩa là A(k) = 16 k - 15k - 1 225 Ta phải CM (1) đúng với n = k+1 tức là A(k+1) = 16 k+1 - 15(k + 1) - 1 225 Thật vậy: A(k+1) = 16 k+1 - 15(k + 1) - 1 = 16.16 k - 15k – 15.1 – 1 =16.16 k - 15k – 16 = (16 k - 15k - 1) + 15.16 k - 15 = (16 k - 15k - 1 ) + 15.(16 k – 1) = A(k) + 15.(16 k – 1) Ta có A(k) 225 (giả thiết quy nạp) Toán 6 – Năng khiếu 3 và 16 k – 1 = 16k – 1k (16 – 1) = 15 nên 15.(16k – 1) 15.15=225 A(k+1) 225 Vậy A(n) = 16 n - 15n - 1 225 (1) với n N* Bài tập về nhà Bài 1: CMR: a) 2 1003 3 ... 3 A 120 b) B = 62n + 19n - 2n+1 17 với n N c) C = 3n + 63 72 với n chẵn n N, n 2 d) D= 5n+2 + 26.5n + 8 2n+1 59 với n N Bài 2: Tỡm số tự nhiờn n để : a) 7n n + 3 b) 4n – 5 13 Bài 3: Chứng minh rằng: a) A(n) = 5 n + 2.3 n-1 +1 8. với n . b) B(n) =3 3n+3 - 26n - 27 169 với n * c) C(n) = 4 n + 15n – 1 9 với n * Hướng dẫn - Đáp số Bài 1: a) A = (3 + 3 2 + 3 3 + 3 4 ) + ....+ (3 97 + 3 98 + 3 99 + 3 100 ) = 3(1+ 3 + 3 2 + 3 3 ) + ....+ 3 97 (1+ 3 + 3 2 + 3 3 ) = 3.40 + .... + 3 97 40 3.40 = 120 b) B = (6 2n - 2 n )+ (19 n - 2 n ) = (36 n - 2 n )+ (19 n - 2 n ) 17 c) Có 72 = 9.8 và n = 2k (k N) C =3n + 63 = 32k + 63 = 9k + 63 9 C =3n + 63 = (32k – 1) + 64 = (9k - 1k) + 64 8 (8, 9) = 1 C 8.9 C 72 d) 5 n+2 + 26.5 n + 8 2n+1 = 5 n (25 + 26) + 8 2n+1 = 5 n (59 - 8) + 8.64 n = 5 n .59 - 5 n .8 + 8.64 n =5 n .59 + 8 (64 n - 5 n ) 59 Toán 6 – Năng khiếu 4 Bài 2: a) n {0; 4; 17} b) n = 13k -2 (kN*) Bài 3 : a) Xét n = 1 A1 = 5 1 + 2 .3 1-1 + 1 = 8 8 Giả sử An 8 với mọi n = k nghĩa là Ak = 5 k + 2 . 3 k-1 + 1 8 Ta sẽ chứng minh An 8 với mọi n = k + 1 Thật vậy: A k + 1 = 5 k+1 + 2 . 3 k + 1 = 5. 5 k + 6 . 3 k – 1 + 1 = 5 k + 2. 3 k – 1 + 1 +4. 5 k + 4. 3 k – 1 =5 k + 2. 3 k – 1 + 1 + 4( 5 k + 3 k – 1 ) Vì 5 k + 2. 3 k – 1 + 1 8 Mặt khác: 5k + 3 k – 1 là số chẵn 5k + 3 k – 1 2 4( 5k + 3 k – 1 ) 8 A k+ 1 8 đpcm. b) B(k+1) =(3 k+3 – 26k – 27) + 26(27k+1 –1) 169 với n * c) C(k+1) = 4(4 k + 15k – 1 ) - 45k + 18 9
Tài liệu đính kèm: