Toán 6 – Năng khiếu 1 BÀI 2. MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP CHỨNG MINH CHIA HẾT – PHẦN I PHẦN 1 : TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. Định nghĩa phép chia Cho 2 số nguyên a và b trong đó b 0 ta luôn tìm được hai số nguyên q và r duy nhất sao cho: a = bq + r với 0 r b Trong đó: a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư. Đặc biệt: r = 0 thì a = bq, khi đó ta nói a chia hết cho b. Ký hiệu: a b Vậy a b Có số nguyên q sao cho a = bq II. Cỏc tớnh chất : 1. Nếu a b và b c a c 2. Nếu a b và c bất kỳ ac b 3. Nếu a b và c b a c b 4. Nếu a + b c và a c b c 5. Nếu a b an bn 6. Nếu ac b và (a, b) =1 c b 7. Nếu a b và c d ac bd 8. an – bn a – b ( với a b, nN) 9. an – bn a + b ( với a -b, n chẵn ) 10. an + bn a + b ( với a -b, n lẻ ) 11. Trong n số tự nhiên liên tiếp có 1 và chỉ 1 số chia hết cho n III. Một số dấu hiệu chia hết 1 1 0...n nN a a a a 1. Dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 4; 25; 8; 125 + N 2 a0 2 a0{0; 2; 4; 6; 8} + N 5 a0 5 a0{0; 5} + N 4 (hoặc 25) 1 0a a 4 (hoặc 25) + N 8 (hoặc 125) 2 1 0a a a 8 (hoặc 125 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 ; 9; 11 + N 3 (hoặc 9) a0+a1++an 3 (hoặc 9) + N 11 [(a0+a1+) - (a1+a3+)] 11 Toán 6 – Năng khiếu 2 IV. Đồng dư thức 1. Định nghĩa: Cho m là số nguyên dương. Nếu hai số tự nhiên a và b cho cùng số dư khi chia cho m thì ta nói a đồng dư với b theo modun m. Ký hiệu: a b (modun) Vậy: a b (modun) a - b m 2. Các tính chất: 1. Nếu a b (mod m) và c d (mod m) a+c b+d (mod m) và a-c b-d (mod m) 2. Nếu a b (mod m) a+c b+c (mod m) 3. Nếu a b (mod m) và c d ((mod m) ac bd (mod m) 4. Nếu a b (mod m) ac bc (mod m) 5. Nếu a b (mod m) an bn (mod m) Toán 6 – Năng khiếu 3 PHẦN II: MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN CHIA HẾT 1. Phương pháp 1: SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHIA HẾT Ví dụ 1: Tìm các chữ số a, b sao cho a56b 45 Giải Ta thấy 45 = 5.9 mà (5 ; 9) = 1 để a56b 45 a56b 5 và 9 Xét a56b 5 b {0 ; 5} Nếu b = 0 ta có số a56b 9 a + 5 + 6 + 0 9 a + 11 9 a = 7 Nếu b = 5 ta có số a56b 9 a + 5 + 6 + 5 9 a + 16 9 a = 2 Vậy: a = 7 và b = 0 ta có số 7560 a = 2 và b = 5 ta có số 2560 Ví dụ 2: Biết tổng các chữ số của 1 số là không đổi khi nhân số đó với 5. Chứng minh rằng số đó chia hết cho 9. Giải Gọi số đã cho là a Ta có: a và 5a khi chia cho 9 cùng có 1 số dư 5a - a 9 4a 9 mà (4 ; 9) = 1 a 9 (Đpcm) Ví dụ 3: CMR số 1 sè 81 111 111 81 Giải Ta thấy: 111111111 9 Có 1 sè 81 111 111 = 111111111(1072 + 1063 + + 109 + 1) Mà tổng 1072 + 1063 + + 109 + 1 có tổng các chữ số bằng 9 9 1072 + 1063 + + 109 + 1 9 Vậy: 81 111 111 sè 1 81 (Đpcm) Toán 6 – Năng khiếu 4 Bài tập về nhà Bài 1: Tìm các chữ số x, y sao cho a) 34 5x y 36 b) 7 36 5x y 1375 Bài 2: Chứng minh rằng : 10n + 72n – 1 81 Hướng dẫn - Đáp số Bài 1: a) x = 4 và y = 2 x =0 và y = 6 b) 1357 =125.11 7 36 5x y 125 6 5y 125 y = 2 7 3625x 11 (5+6+x)-(2+3+7) 11 x=1 Bài 2: 10 n + 72n – 1=10n – 1 + 72n = n c n c 99 9 72 9(11 1 8 ) 81n n sè 9 sè 1 2. Phƣơng pháp 2: SỬ DỤNG TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TÍCH Sử dụng tính chất “Trong n số tự nhiên liên tiếp có 1 và chỉ 1 số chia hết cho n” Ví dụ 1: CMR: a. Tích của 2 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 2 b. Tích của 3 tự nhiên liên tiếp chia hết cho 6. c. Tích của 2 số chẵn liờn tiếp chia hết cho 8 Giải a) Trong 2 số tự nhiên liên tiếp bao giờ cũng có 1 số chẵn Số chẵn đó chia hết cho 2. Vậy tích của 2 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 2. b) + Tích 2 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 2 tích của 3 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 2 + Trong 3 sô tự nhiên liên tiếp bao giờ cũng có 1 số chia hết cho 3. tích 3 số đó chia hết cho 3 mà (2; 3) = 1. Vậy tích của 3 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 6. c. Tích hai số chẵn liên tiếp : 2k.(2k+2) (kN) = 4.k(k+1) 4. 2= 8 Ví dụ 2: CMR: n4 - 4n3 - 4n2 +16n 384 với n chẵn, n4 Giải Vì n chẵn, n4 ta đặt n = 2k, k2 Ta có n 4 - 4n 3 - 4n 2 + 16n = 16k 4 - 32k 3 - 16k 2 + 32k = 16k(k 3 - 2k 2 - k + 2) = 16k(k - 2) (k - 1)(k + 1) Toán 6 – Năng khiếu 5 Với k 2 nên k - 2, k - 1, k + 1, k là 4 số tự nhiên liên tiếp nên trong 4 số đó có 1 số chia hết cho 2 và 1 số chia hết cho 4. (k - 2)(k - 1)(k + 1)k 8 Mà (k - 2) (k - 1)k 3 và (3,8)=1 (k - 2) (k - 1) (k + 1)k 3.8= 24 16(k - 2) (k - 1) (k + 1)k (16.24) Vậy n4 - 4n3 - 4n2 +16n 384 với n chẵn, n 4 3. Phƣơng pháp 3: XÉT TẬP HỢP SỐ DƯ TRONG PHÉP CHIA Để chứng minh một biểu thức A(n) chia hết cho một số p (p0). Ta có thể xét mọi trường hợp về số dư khi chia n cho p. Ví dụ 1: CMR: Với n N Thì A(n) = n(2n + 7) (7n + 1) chia hết cho 6 Giải Ta thấy 1 trong 2 thừa số n và 7n + 1 là số chẵn. Với n N A(n) 2 Ta chứng minh A(n) 3 Lấy n chia cho 3 ta được n = 3k + r (k N) với r {0; 1; 2} - Với r = 0 n = 3k n 3 A(n) 3 - Với r = 1 n = 3k + 1 2n + 7 = 6k + 9 3 A(n) 3 - Với r = 2 n = 3k + 2 7n + 1 = 21k + 15 3 A(n) 3 A(n) 3 với n mà (2, 3) = 1 Vậy A(n) 6 với n N Ví dụ 2: a) Tỡm số dư của phộp chia một số chính phương cho 3 b) Chứng minh rằng: Không tồn tại n N để 2 1 300...0 n c) Chứng minh rằng: tổng lũy thừa chẵn của 3 số tự nhiờn liờn tiếp khụng thể là số chính phương. Giải a) Số chính phương có dạng n2 (n N) . Xét các trường hợp số dư khi chia n cho 3, Lấy n chia cho 3 ta được n = 3k + r (k N) với r {0; 1; 2} - Với r = 0 n = 3k n2 = (3k)2 3 A(n) 3 - Với r = 1 n = 3k + 1 n2 = (3k+ 1)2 = (3k+1)(3k+1) = 3k (3k+1) + 1(3k+1) = 9k 2 + 3k + 3k + 1 = 9k 2 + 6k + 1 A(n) chia cho 3 dư 1 Toán 6 – Năng khiếu 6 - Với r = 2 n = 3k + 2 n2 = (3k+ 2)2 = 9k2+ 12k + 4 A(n) chia cho 3 dư 1 Vậy một số chính phương khi chia cho 3 số dư có thể là 0 hoặc 1. Nhận xét: Một số có dạng 3k + 2 không thể là số chính phương. b) Ta có: 300....0 có tổng các chữ số bằng 3 nên 300....0 3 mà với mọi n N thì n2 chia cho 3 chỉ có thể dư 0 hoặc 1 nên n2 + 1 chia cho 3 dư 1 hoặc 2 Vậy không tồn tại n N để 2 1 300...0n c) Tổng lũy thừa chẵn của 3 số tự nhiên liên tiếp có dạng: (n-1) 2k + n 2k + (n+1) 2k với n, k N; n1) Trong 3 số tự nhiên liên tiếp có một số chia hết cho 3, hai số còn lại có dạng 3k+1 và 3k+2 nên tổng lũy thừa chẵn của 3 số nguyên liên tiếp chia cho 3 có dư là 2 nên không thể là một sô chính phương Ví dụ 3: Tìm tất cả các số tự nhiên n để 2n - 1 7 Giải Lấy n chia cho 3 ta có n = 3k + r (k N); r {0; 1; 2} Với r = 0 n = 3k ta có 2 n - 1 = 2 3k - 1 = 8 k – 1k (8 - 1) = 7 với r =1 n = 3k + 1 ta có: 2 n - 1 = 2 8k +1 - 1 = 2.2 3k - 1 = 2(2 3k - 1) + 1 mà 2 3k - 1 7 2n - 1 chia cho 7 dư 1 với r = 2 n = 3k + 2 ta có : 2 n - 1 = 2 3k + 2 - 1 = 4(2 3k - 1) + 3 mà 2 3k - 1 7 2n - 1 chia cho 7 dư 3 Vậy 23k - 1 7 n = 3k (k N) Bài tập về nhà Bài 1: CMR: a) Tích của 4 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 24 b) Tích của 3 số chẵn liờn tiếp chia hết cho 48 Bài 2: CMR : n(n + 1)(2n + 1) 6 Bài 3: CMR: Với n lẻ thì: a) n2 + 4n + 3 8 b) n3 + 3n2 - n - 3 48 Bài 4: CMR: An = n(n 2 + 1)(n 2 + 4) 5 Với n N Bài 5: Toán 6 – Năng khiếu 7 a) Tỡm số dư của phộp chia một số chính phương cho 4; 5 b) Chứng minh rằng: tổng bỡnh phương của 5 số tự nhiên liên tiếp không thể là số chính phương Hướng dẫn - Đáp số Bài 1: a) Trong 4 số tự nhiên liên tiếp có 2 số chẵn liên tiếp nên tích chia hết cho 8 Trong 3 số tự nhiên liên tiếp có 1 số chia hết cho 3 b) 2k (2k + 2) (2k +4) = 8k(k+1)(k+2) 8.6 =48 Bài 2: n(n + 1)(2n + 1) = n(n + 1) [(n - 1) + (n + 2)] = n(n + 1) (n - 1) + n(n + 1) (n + 2) 6 Bài 3: a) n 2 + 4n + 3 = (n + 1) (n + 3) 8 (vì (n + 1) , (n + 3) là 2 số chẵn liên tiếp) b) n 3 + 3n 2 - n - 3 = n 2 (n + 3) - (n + 3).1 = (n 2 - 1) (n + 3) = (n + 1) (n - 1) (n + 3) = (2k + 4) (2k + 2) 2k (với n = 2k + 1, k N) = 8k(k + 1) (k +2) 8.6 = 48 Bài 4 Lấy n chia cho 5 n = 5k+ r r {0; 1; 2; 3; 4} r = 0 n 5 A(n) 5 r = 1, 4 n2 + 4 5 A(n) 5 r = 2; 3 n2 + 1 5 A(n) 5 A(n) 5 với n N Bài 5: tương tự ví dụ 2.
Tài liệu đính kèm: