PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2016 – 2017 MÔN: SINH HỌC 8 THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Tên chủ đề (Nội dung, chương Nhận biết ( 40%) Thông hiểu (30%) Vận dụng (30%) Tổng cộng Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Khái quát về cơ thể người Nhận biết chức năng các mô thần kinh (C2 TN) 1 Câu 1 điểm 10% 1 câu 1đ 10% 1câu 1đ 10% 2. Vận động Chỉ ra được hai đặc tính cơ bản của xương (C1) 1Câu 1điểm 10% 1 câu 1đ 10% 1câu 1đ 10% 3.Tuần hoàn Xác định các thành phần có ở máu người(C2) 1 Câu 3 điểm 30% 1 câu 3 đ 30% 1câu 3đ 30% 4. Hô hấp Giải thích TĐK ở phổi và tế bào 1Câu 2 điểm 20% 1 câu 2đ 10% 1 câu 2đ 20% 5. Tiêu hóa Chỉ ra sự tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng (C1TN) Giải thích một nghĩa đen trong q/trình tiêu hóa 5 Câu 3 điểm 30% 4 câu 2đ 20% 1 câu 1đ 10% 5 Câu 3 đ 30% 9 câu 10 điểm 100% 6 câu 4đ 40% 1câu 3đ 30% 1 câu 2đ 20% 1 câu 1đ 10% 9 câu 10 đ 100% PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Họ và tên:...............................................Lớp 8 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: SINH HỌC 8 THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm: Lời phê: ............................................................................................................................. I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) Câu 1: (2điểm) Chọn phương án trả lời đúng. 1. Chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thụ chủ yếu ở đâu? A. Khoang miệng B. Ruột non C. Dạ dày D. Ruột già 2. Loại enzim nào thực hiện tiêu hóa hóa học ở khoang miệng?. A. Pepsin B. Amilaza C. Tripsin D. Lipaza 3. Vì sao thành dạ dày không bị enzim pepsin và axit clohyđric phân giải? A. Enzim pepsin chỉ phân giải prôtêin chết B. Thành dạ dày tiết chất nhầy ngăn cách enzim pepsin và axit clohyđric tiếp xúc thành dạ dày C. Enzim pepsin chỉ phân giải prôtêin lạ D. Enzim pepsin chỉ phân giải prôtêin sống 4. Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? A. Ăn thức ăn nấu chín, uống nước đã đun sôi B. Không ăn thức ăn đã bị ôi thiu C. Ăn chậm, nhai kĩ D. Ăn đúng giờ, đúng bữa Câu 2: (1 đ) Chọn câu đúng ghi (Đ), câu sai ghi (S) trong các câu sau: Mô thần kinh có chức năng Đúng Sai 1. Tiếp nhận các kích thích của môi trường. 2. Xử lí thông tin và trả lời các kích thích của môi trường bằng hình thức phát sinh xung thần kinh. 3. Giúp cơ thể thích nghi với môi trường. 4. Bảo vệ, hấp thụ và tiết. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (1 điểm) Xương có đặc tính cơ bản gì? Giải thích vì sao xương có đặc tính cơ bản đó? Câu 2: (3 điểm) Ở người bình thường, hiện tượng đông máu diễn ra theo cơ chế nào khi bị một vết đức tay hay vết thương nhỏ làm máu chảy ra ngoài da? Câu 3: (2 điểm) So sánh sự trao đổi khí ở phổi và tế bào. Câu 4: (1 điểm) Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngừ "Nhai kĩ no lâu"? -------------------------Hết------------------------ Tổ chuyên môn duyệt đề Giáo viên soạn Lê Văn Tiên PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN SINH HỌC KHỐI 8 THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I) TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1: (2điểm) Chọn phương án trả lời đúng. Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm Câu Đáp án Điểm 1 B. Ruột non 0.5đ 2 B. Amilaza 0.5đ 3 B. Thành dạ dày tiết chất nhầy ngăn cách enzim pepsin và axit clohyđric tiếp xúc thành dạ dày C. Enzim pepsin chỉ phân giải prôtêin lạ 0.5đ 4 A. Ăn thức ăn nấu chín, uống nước đã đun sôi B. Không ăn thức ăn đã bị ôi thiu 0.5đ Câu 2: (1 đ) Chọn câu đúng ghi (Đ), câu sai ghi (S) trong các câu sau: Mỗi ý đúng ghi 0,25 đ Mô thần kinh có chức năng Đúng Sai 1. Tiếp nhận các kích thích của môi trường. Đ 2. Xử lí thông tin và trả lời các kích thích của môi trường bằng hình thức phát sinh xung thần kinh. Đ 3. Giúp cơ thể thích nghi với môi trường. S 4. Bảo vệ, hấp thụ và tiết S II) TỰ LUẬN: (7 điểm) 1 - Xương có 2 đặc tính cơ bản đàn hồi và vững chắc. - Sở dĩ xương có tính cơ bản đàn hồi và vững chắc; vì trong xương có 2 thành phần chính là chất hữu cơ (gọi là chất cốt giao) và chất vô cơ (gồm nhiều muối khoáng). Sự kết hợp của 2 chất này tạo nên tính cơ bản đàn hồi và vững chắc. Nếu 2 chất này tách riêng thì xương không có 2 đặc tính đó. 1đ 2 - Trong huyết tương có một loại Prôtêin hòa tan gọi là chất sinh tơ máu. Khi va chạm vào vết rách trên thành mạch máu của vết thương, các tiểu cầu bị vỡ và giải phóng enzim. Enzim này làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu, tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu và tạo thành khối máu đông. Tham gia hình thành khối máu đông còn có nhiều yếu tố khác, trong đó có ion canxi (Ca2+) 3đ 3 Trao đổi khí ở phổi Trao đổi khí ở tế bào Giống nhau Các chất khí trao đổi đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. (1đ) Khác nhau Là sự khuếch tán của ôxy từ không khí ở phế nang vào máu và của cacbônic từ máu vào không khí ở phế nang. (0,5đ) Là sự khuếch tán của ôxy từ máu vào tế bào và của cacbônic từ tế bào vào máu. (0,5đ) 4 Nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ "Nhai kĩ no lâu" là khi nhai càng kĩ thì hiệu suất tiêu hoá càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn. 1đ PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Họ và tên:...............................................Lớp 8 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: SINH HỌC 8 THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm: Lời phê: ............................................................................................................................. I. TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm) Câu 1: (2điểm) Chọn phương án trả lời đúng. 1. Chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thụ chủ yếu ở đâu? A. Khoang miệng B. Ruột non C. Dạ dày D. Ruột già 2. Loại enzim nào thực hiện tiêu hóa hóa học ở khoang miệng?. A. Pepsin B. Amilaza C. Tripsin D. Lipaza 3. Vì sao thành dạ dày không bị enzim pepsin và axit clohyđric phân giải? A. Enzim pepsin chỉ phân giải prôtêin chết B. Thành dạ dày tiết chất nhầy ngăn cách enzim pepsin và axit clohyđric tiếp xúc thành dạ dày C. Enzim pepsin chỉ phân giải prôtêin lạ D. Enzim pepsin chỉ phân giải prôtêin sống 4. Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? A. Ăn thức ăn nấu chín, uống nước đã đun sôi B. Không ăn thức ăn đã bị ôi thiu C. Ăn chậm, nhai kĩ D. Ăn đúng giờ, đúng bữa Câu 2: (2 đ) Chọn câu đúng ghi (Đ), câu sai ghi (S) trong các câu sau: Mô thần kinh có chức năng Đúng Sai 1. Tiếp nhận các kích thích của môi trường. 2. Xử lí thông tin và trả lời các kích thích của môi trường bằng hình thức phát sinh xung thần kinh. 3. Giúp cơ thể thích nghi với môi trường. 4. Bảo vệ, hấp thụ và tiết. II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (3 điểm) Xương có đặc tính cơ bản gì? Giải thích vì sao xương có đặc tính cơ bản đó? Câu 2: (3 điểm) Ở người bình thường, hiện tượng đông máu diễn ra theo cơ chế nào khi bị một vết đức tay hay vết thương nhỏ làm máu chảy ra ngoài da? -------------------------Hết------------------------ Tổ chuyên môn duyệt đề Giáo viên soạn Lê Văn Tiên PHÒNG GD& ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM SINH HỌC KHỐI 8 DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I) TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng. Mỗi ý đúng ghi 0,5đ điểm Câu Đáp án Điểm 1 B. Ruột non 0,5đ 2 B. Amilaza 0,5đ 3 B. Thành dạ dày tiết chất nhầy ngăn cách enzim pepsin và axit clohyđric tiếp xúc thành dạ dày C. Enzim pepsin chỉ phân giải prôtêin lạ 0,5đ 4 A. Ăn thức ăn nấu chín, uống nước đã đun sôi B. Không ăn thức ăn đã bị ôi thiu 0,5đ Câu 2: (2 đ) Chọn câu đúng ghi (Đ), câu sai ghi (S) trong các câu sau: Mỗi ý đúng ghi 0,5 đ Mô thần kinh có chức năng Đúng sai 1. Tiếp nhận các kích thích của môi trường. Đ 2. Xử lí thông tin và trả lời các kích thích của môi trường bằng hình thức phát sinh xung thần kinh. Đ 3. Giúp cơ thể thích nghi với môi trường. S 4. Bảo vệ, hấp thụ và tiết S II) TỰ LUẬN: (6 điểm) 1 - Xương có 2 đặc tính cơ bản đàn hồi và vững chắc. - Trong xương có chất hữu cơ và chất vô cơ - Sự kết hợp của 2 chất này tạo nên tính cơ bản đàn hồi và vững chắc 3đ 2 Trong huyết tương có một loại Prôtêin hòa tan gọi là chất sinh tơ máu. Rách mạch máu các tiểu cầu bị vỡ và giải phóng enzim. Enzim này làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu, tạo thành khối máu đông. 3đ PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Họ và tên:...............................................Lớp 8 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm: Lời phê: ............................................................................................................................. I. TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm) Câu 1: (2điểm) Chọn phương án trả lời đúng. 1. Chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thụ chủ yếu ở đâu? A. Khoang miệng B. Ruột non C. Dạ dày D. Ruột già 2. Loại enzim nào thực hiện tiêu hóa hóa học ở khoang miệng?. A. Pepsin B. Amilaza C. Tripsin D. Lipaza 3. Thân xương to ra về bề ngang nhờ: A. Các tế bào màng xương dày lên B. Các tế bào màng xương to ra C. Các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới D. Các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia tạo ra các tế bào mới 4. Xương dài ra nhờ: A. Các tế bào lớp sụn tăng trưởng dày lên B. Các tế bào lớp sụn tăng trưởng to ra C. Các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới D. Các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia tạo ra các tế bào mới Câu 2: (4 điểm) Hãy ghép các ý ở cột B với cột A cho phù hợp với chức năng của các bộ phận của tế bào: Cột A. Các bộ phận Cột B. Chức năng Trả lời 1. Màng sinh chất 2. Chất tế bào 3. Nhân 4. Ribôxôm A. Điều khiển các hoạt động sống của tế bào B. Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất C. Thực hiện các hoạt động sống của tế bào D. Tổng hợp và vận chuyển các chất E. Nơi tổng hợp prôtêin 1....... 2....... 3........ 4........ II. TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) a) Các chất trong thức ăn có thể được phân thành những nhóm nào? b) Tại sao khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt? Câu 2: (2 điểm) Hô hấp có vai trò như thế nào đối với cơ thể? -------------------------Hết------------------------ Tổ chuyên môn duyệt đề Giáo viên soạn Lê Văn Tiên PHÒNG GD& ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM SINH HỌC KHỐI 8 DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I) TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng. Mỗi ý đúng ghi 0,5đ điểm Câu Đáp án Điểm 1 B. Ruột non 0,5đ 2 B. Amilaza 0,5đ 3 C. Các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới 0,5đ 4 D. Các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia tạo ra các tế bào mới 0,5đ Câu 2: (4 điểm) Hãy ghép các ý ở cột B với cột A cho phù hợp với chức năng của các bộ phận của tế bào: Cột A Cột B Điểm 1 B Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất 1đ 2 C Thực hiện các hoạt động sống của tế bào 1đ 3 A. Điều khiển các hoạt động sống của tế bào 1đ 4 E. Nơi tổng hợp prôtêin 1đ II. TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 a) Các chất trong thức ăn được chia hai nhóm: chất hữu cơ và chất vô cơ b) Vì cơm là tinh bột đã được enzim amilaza biến đổi thành đường mantôzơ tác dụng lên lên gai vị giác làm ta có cảm giác ngọt. 2 điểm 2 - Hô hấp có vai trò cung cấp ôxi để ôxi hóa các chất dinh dưỡng tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của cở thể. 2 điểm
Tài liệu đính kèm: