>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1 THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (The past simple tense) I- CẤU TRÚC (+) S + V-ed/cột 2 + O (-) S + did not/ didn‟t + V(nguyên thể) + O (?) Did + S + V(nguyên thể) + O Ví dụ: - I went out last night. II- CHÚ Ý KHI THÊM ĐUÔI “ED” 1. Khi động từ kết thúc bằng “ed” ta chỉ cần thêm “d” vào sau động từ Ví dụ: smoke -> smoked /t/ 2. Khi động từ kết thúc bằng “y” + Nếu trước “y” là một phụ âm, ta đổi “y” -> i + ed Ví dụ: carry -> carried + Nếu trước “y” là một nguyên âm, ta giữ nguyên “y” + ed Ví dụ: play -> played 3. Khi động từ có 1 âm tiết, và kết thúc bằng một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”. Ví dụ: stopped 4. Khi động từ có 2 âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm, và trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”. Ví dụ: permit -> permitted III- CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI “ED” SAU ĐỘNG TỪ >> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2 Đuôi “ed” đứng cuối động từ có 3 cách đọc: * /ɪd/ - khi động từ có kết thúc bằng âm /t/ (chữ “t” và “te” thì thường được phát âm là /t/) - khi động từ có kết thúc bằng âm /d/ (chữ “d” và “de” thì thường được phát âm là /d/) Ví dụ: wanted, needed * /t/: - Khi động từ kết thúc bằng các âm: + /tʃ/ (chữ “ch” thường được phát âm là /ts/): watch /wɒtʃ/ -> watched /wɒtʃt/ + / ʃ / (chữ “sh” thường được phát âm là /s/): wash /wɑːʃ/ -> washed /wɑːʃt/ + /s/ (Chữ “s”, “se”, “ce” thường được phát âm là /s/): dance /dɑːns/ -> danced /dɑːnst/ + /p/ (Chữ “p”, “pe” thường được phát âm là /p/): stop /stɒp/ -> stopped /stɒpt/ + /k/ (Chữ “k”, “ke”, “ic” thường được phát âm là /k/): cook /kʊk/ -> cooked /kʊkt/ + /f/ (Chữ “ph”, “f”, “fe”, “gh” thường được phát âm là /f/): laugh /lɑːf/ -> laughed /lɑːft/ Cách nhớ: chó shắp sủa, phố fường kêu * /d/: - Khi động từ kết thúc bằng các âm còn lại Ví dụ: live /lɪv/ -> lived /lɪvd/ stay /steɪ/-> stayed /steɪd/ IV- TRỢ ĐỘNG TỪ “DID” DÙNG TRONG CÂU KHẲNG ĐỊNH * Dùng để nhấn mạnh cảm xúc: Ví dụ: I did enjoy yesterday evening. * Diễn tả và nhấn mạnh sự đối lập (thường nằm trong mệnh đề chứa “although”, however,) V- CẤU TRÚC “USED TO”, “WOULD DO” - Diễn tả một thói quen trong quá khứ Ví dụ: I used to walk to school >> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3 VI- CÁCH SỬ DỤNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN 1- Dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ (trong câu đi với các trạng từ chỉ tần suất) Ví dụ: I always wetted the bed when I was small. 2. Diễn tả một sự thật trong quá khứ. Ví dụ: Early clocks were unreliable. 3. Liệt kê một chuỗi các hành động xảy ra theo trật tự thời gian Ví dụ: Yesterday morning, I got up at 8 o’clock then I had breakfast. 4. Dùng để kể chuyện (cảnh chính) 5. Dùng để diễn tả một hành động chen vào 1 hành động khác Ví dụ: While I was cooking, the door bell rang. 6. Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong một giai đoạn trong quá khứ (trong câu có “for”, “from to) Ví dụ: I was a student from 1999 to 2003. 7. Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: I went out with my boyfriend yesterday evening. 8. Thì quá khứ đơn sử dụng trong một số cấu trúc: * It‟s time + S + V-ed: đã đến lúc phải - It’s time you went to bed. * wish + S + V-ed: ước cho hiện tại - I wish today were Sunday. * would rather („d rather) + S + V-ed: Muốn ai đó làm gì - I’d rather you didn‟t play games.
Tài liệu đính kèm: