SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH KHÁNH HÒA THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH NĂM HỌC: 2016 – 2017 MÔN: TOÁN 8 Ngày thi: 11 – 4 – 2017 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1. (4 điểm) a) Tìm 3 số dương a, b, c thỏa mãn 2 2 2a 7 b 6 c 3 4 5 6 + + + = = và 2 2 2a 2c 3c 19+ = + . b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 4 3 2P x 2x 3x 2x 1= + + + + Bài 2. (3 điểm) Để tham gia ngày chạy Olympic vì sức khỏe toàn dân, trường A đã nhận được một số chiếc áo và chia đều cho các lớp. Biết rằng theo thứ tự, lớp thứ nhất nhận được 4 áo và 1 9 số áo còn lại, rồi đến lớp thứ n (n = 2; 3; 4; ) nhận được 4n áo và 1 9 số áo còn lại. Cứ như thế các lớp đã nhận hết số áo. Hỏi trường A đã nhận được bao nhiêu chiếc áo? Bài 3. (3 điểm) Tìm tất cả các số nguyên dương n để ( )2017 20181 n n+ + là số nguyên tố. Bài 4. (3 điểm) Một giải bóng chuyền có 9 đội bóng tham gia thi đấu vòng tròn một lượt (hai đội bất kì chỉ thi đấu với nhau một trận). Biết đội thứ nhất thắng a1 trận và thua b1 trận, đội thứ hai thắng a2 trận và thua b2 trận, , đội thứ 9 thắng a9 trận và thua b9 trận. Chứng minh rằng 2 2 2 2 2 2 2 21 2 3 9 1 2 3 9a a a a b b b b+ + + + = + + + + . Bài 5. (5 điểm) Cho đoạn thẳng AB dài a (cm). Lấy điểm C bất kì thuộc đoạn thẳng AB (C khác A và B). Vẽ tia Cx vuông góc với AB. Trên tia Cx lấy hai điểm D và E sao cho CD = CA và CE = CB. a) Chứng minh AE vuông góc với BD. b) Gọi M và N lần lượt là trung điểm AE và BD. Tìm vị trí của điểm C trên đoạn thẳng AB để đa giác CMEDN có diện tích lớn nhất. c) Gọi I là trung điểm của MN. Chứng minh rằng khoảng cách từ I đến AB không phụ thuộc vào vị trí của điểm C. Bài 6. (2 điểm) Hình vuông có 3x3 ô (như hình bên) chứa 9 số mà tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau gọi là hình vuông kì diệu. Chứng minh rằng số ở tâm (x) của một hình vuông kì diệu bằng trung bình cộng của hai số còn lại cùng hàng, hoặc cùng cột, hoặc cùng đường chéo. x GỢI Ý GIẢI: Bài 1. a) Từ giả thiết 2 2 2 2 2 2a 2c 3b 19 a 2c 3b 19+ = + ⇒ + − = Ta có 2 2 2 2 2 2 2 2a 7 b 6 c 3 3b 18 2c 6 a 7 2c 6 3b 18 14 14 4 5 6 15 12 4 12 15 1 + + + + + + + + − − = = = = = = = + − Suy ra: 2a 49 a 7= ⇒ = 2b 64 b 8= ⇒ = 2c 81 c 9= ⇒ = b) ( ) ( ) ( ) ( )24 3 2 4 2 3 2 2 2 2P x 2x 3x 2x 1 x 2x 1 2x 2x x x 1 2x x 1 x= + + + + = + + + + + = + + + + ( )22x x 1= + + Vì 2 2 2 1 1 3 1 3 3x x 1 x 2x x 2 4 4 2 4 4 + + = + + + = + + ≥ nên 23 9P 4 16 ≥ = Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi 1x 2 = − . Bài 2. Gọi số lớp của trường A được nhận áo là x. Vì lớp thứ x nhận áo cuối cùng và số áo được phát hết nên số áo lớp thứ x nhận được là 4x. Lớp thứ x – 1 nhận số áo là ( ) 14 x 1 .4x 4,5x 4 8 − + = − . Vì số áo các lớp nhận được như nhau nên ta có phương trình 4,5x 4 4x x 8− = ⇔ = . ⇒ Số áo mỗi lớp nhận được: 4.8 = 32 (áo) Suy ra số áo trường A nhận được: 32.8 = 256 (áo). Bài 3. Đặt 2017 2018A 1 n n= + + . Với n = 1 thì A = 3 là số nguyên tố. Với n > 1, ta có ( ) ( ) ( )2017 2018 2018 2 2017 21 n n n n n n n n 1+ + = − + − + + + ( ) ( ) ( ) ( )( ) ( )2 2016 2016 2 2016 2 2n n 1 n n 1 n n 1 n 1 n n n n 1= − + − + + + = − + + + + Ta lại có ( ) ( ) ( ) ( ) ( )672 671 6702016 3 3 3 3 3 3n 1 n 1= n 1 n n n 1 n 1 − = − − + + + + − ⋮ ( ) ( )2016 2n 1 n n 1⇒ − + +⋮ . Suy ra ( )2A n n 1+ +⋮ , mà 21 n n 1 A< + + < nên A là hợp số. Vậy n = 1 là số nguyên dương duy nhất thỏa điều kiện bài toán. Bài 4. Mỗi đội bóng lần lượt thi đấu với 8 đội bóng khác và hai đội bất kì chỉ gặp nhau 1 trận nên mỗi đội sẽ thi đấu 8 trận ⇒ ai + bi = 8 (với i = 1, 2, 3, , 8). Đẳng thức cần chứng minh tương đương với: ( ) ( ) ( ) ( )2 2 2 22 2 2 21 2 3 9 1 2 3 9a a a a 8 a 8 a 8 a 8 a+ + + + = − + − + − + + − ( )1 2 3 916 a a a a 576⇔ + + + + = (1) Mặt khác, tổng số trận thắng của các đội bằng tổng số trận đấu nên: 1 2 3 9 9.8 a a a a 36 2 + + + + = = (2) Từ (1) và (2) suy ra đpcm. Bài 5. xN M H E D A BC a) Gọi H là giao điểm của BD và AE. ∆ACE = ∆DCB (c-g-c) ⇒ E B= Suy ra ∆DHE ∼ ∆DCB (g-g) ⇒ 0DHE CDB 90= = b) Ta có CMEDN CME CDN ACE BCD1 1 1 1S S S S S AC.CE CB.CD AC.CB2 2 2 2= + = + = + = Mặt khác, theo bđt AM – GM ta có: ( ) 2 2AC CB aAC.CB 4 4 + ≤ = Suy ra 2 CMEDN aS 4 ≤ . Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi AC = CB hay C là trung điểm AB. c) x N'M' J I N M E D A B C Gọi J, M’, N’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của I, M, N lên AB. Ta có IJ là đường trung bình của hình thang MNN’M’ nên MM' NN'IJ 2 + = (1) Ta lại có MM’ là đường trung bình của ∆ACE và NN’ là đường trung bình của ∆BCD nên CE CBMM' 2 2 = = và CD ACNN' 2 2 = = (2) Từ (1) và (2) suy ra AC CB AB a2 2IJ 2 4 4 + = = = . Vậy khoảng cách của điểm I đến đoạn AB không phụ thuộc vị trí của điểm C. Bài 6. Giả sử hình vuông kì diệu điền các số a, b, c, d, e, f, g, h, i như hình vẽ. Đặt S = a + b + c + d + e + f + g + h + i. ihg d e f cba Suy ra Sd e f b e h a e i c e g 3 + + = + + = + + = + + = (1) Suy ra ( ) ( ) ( ) ( ) 4Sd e f b e h a e i c e g 3 + + + + + + + + + + + = ( ) ( ) ( ) ( ) 4Sd e f b e h a e i c e g 3 ⇒ + + + + + + + + + + + = 4S SS 3e e 3 9 ⇒ + = ⇒ = (2) Từ (1) và (2) ⇒ 2Sd f b h a i c g 2e 9 + = + = + = + = = . đpcm
Tài liệu đính kèm: