Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí Năm học 2016 - 2017 Biên soạn: Nguyễn Hải Dương- Trường THPT Nguyễn Trãi- Quảng Bình Trang 1 VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐB SÔNG CỬU LONG Câu 1. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm mấy tỉnh, thành phố? A.12. B. 13. C. 14. D. 15 Câu 2. Diện tích tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long hơn A. 35 nghìn km². B. 40 nghìn km². C. 45 nghìn km². D. 50 nghìn km². Câu 3. Số dân của vùng đồng bằng sông Cửu Long năm 2006 khoảng A. 15,4 triệu người. B. 16,4 triệu người. C. 17,4 triệu người. D. 18,4 triệu người. Câu 4. So với diện tích tự nhiên và số dân cả nước, diện tích tự nhiên và số dân của vùng đồng bằng sông Cửu Long (năm 2006) chiếm tỉ lệ lần lượt là A. 13,4% và 10,5%. B. 15,6% và 12,7%. C. 12% và 20,7%. D. 16,5% và 5,8%. Câu 5. Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm A. phần đất nằm giữa sông Tiền, sông Hậu và dải đất ven biển. B. phần đất dọc sông Tiền, sông Hậu và phần đất giáp Đông Nam Bộ. C. phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và phần đất nằm ngoài phạm vi tác động đó. D. phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và đồng bằng Cà Mau. Câu 6. Ý nào sau đây không đúng với phần thượng châu thổ đồng bằng sông Cửu Long? A. Bị ngập nước vào mùa mưa. B. Phần lớn bề mặt có nhiều vùng trũng rộng lớn. C. Thường xuyên chịu tác động của thủy triều và sóng biển. D. Khu vực tương đối cao (2- 4m so với mực nước biển). Câu 7. Ý nào sau đây không đúng với phần hạ châu thổ đồng bằng sông Cửu Long? A. Trên bề mặt với độ cao 1-2m. B. Có các bãi bồi bên sông. C. Có các giồng đất ở hai bên bờ sông và các cồn cát duyên hải. D. Phần lớn bề mặt có nhiều vùng trũng rộng lớn. Câu 8. Phần thượng châu thổ đồng bằng sông Cửu Long có độ cao trung bình là A. 1-2m. B. 2-4m. C. 3-6m. D. 4-8m. Câu 9. Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là A. đất mặn. B. đất xám. C. đất phù sa ngọt. D. đất phèn. Câu 10. Diện tích đất nông nghiệp của vùng ĐBSCL chiếm bao nhiêu diện tích đất nông nghiệp của cả nước? A. 1/3. B. 2/3. C. 3/4. D. 4/5. Câu 11. Vấn đề lớn nhất đáng lo ngại của vùng vào mùa khô ở ĐBSCL là A. xâm nhập mặn. B. thiếu nước tưới. C. triều cường. D. địa hình thấp. Câu 12. Tỉnh nào có diện tích lúa nhiều nhất vùng ĐBSCL? A. Vĩnh Long. B. Cần Thơ. C. Kiên Giang. D. Đồng Tháp. Câu 13. Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long đứng thứ mấy của cả nước? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 14. Hai hệ thống con sông nào là nguồn cung cấp phù sa cho Đồng bằng sông Cửu Long? A. Sông Tiền và sông Hậu. B. Sông Vàm Cỏ, sông Cửu Long. C. Sông Rạch Miễu, sông Hậu. D. Sông Tiền, Sông Cái. Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí Năm học 2016 - 2017 Biên soạn: Nguyễn Hải Dương- Trường THPT Nguyễn Trãi- Quảng Bình Trang 2 Câu 15. Các tỉnh không thuộc Đồng bằng sông Cửu Long là A. Tây Ninh, Đồng Nai. C. An Giang, Long An. B. Đồng Tháp, Kiên Giang. D. Bạc Liêu, Cà Mau. Câu 16. Nhóm đất phèn phân bố chủ yếu ở A. Đồng Tháp Mười và tứ giác Long Xuyên. B. Dọc sông Tiền. C. Ven biển. D. Dọc sông Hậu. Câu 17. Trà Nóc là khu công nghiệp của A. thành phố Cần Thơ. C. tỉnh An Giang. B. tỉnh Tiền Giang. D. tỉnh Đồng Tháp. Câu 18. Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra A. hạn hán B. bão. C. ngập lụt. D. xâm nhập mặn. Câu 19. Tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là A. An Giang B. Trà Vinh. C. Long An. D. Bến Tre. Câu 20. Các thế mạnh chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là A. đất, khí hậu, nguồn nước, khoáng sản B. đất, khí hậu, tài nguyên biển, khoáng sản. C. đất, rừng, nguồn nước, khoáng sản D. đất, khí hậu, nguồn nước, sinh vật. Câu 21. Khoáng sản chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long đang được khai thác là A. đá vôi, dầu khí. B. dầu khí, than bùn. C. đá vôi, than bùn. D. dầu khí, titan. Câu 22. Vườn quốc gia Tràm Chim thuộc tỉnh A. Đồng Tháp. B. Cần Thơ. C. An Giang. D. Cà Mau. Câu 23. Đất phèn chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích đất ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. 30%. B. 41%. C. 19%. D. 31%. Câu 24. Khoáng sản Đá vôi tập trung chủ yếu ở A. Hà Tiên. B. An Giang. C. Sóc Trăng. D. Tiền Giang. Câu 25. Hướng chính trong khai thác kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp A. khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển. B. mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên một thể kinh tế liên hoàn. C. vùng bờ biển với đất liền và hệ thống sông ngòi, kênh rạch. D. du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển và du lịch miệt vườn. Câu 26. Đất mặn của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở A. dọc các cửa sông. B. ven biển Đông và vịnh Thái Lan. C. vùng trũng thấp Đồng Tháp Mười và tứ giác Long Xuyên. D. vùng thượng nguồn sông Mê Kông. Câu 27. Diện tích rừng tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long khoảng A. 4 triệu ha. B. 3 triệu ha. C. 5 triệu ha. D. 6 triệu ha. Câu 28. Đất ngọt ven sông Tiền và sông Hậu chiếm (%) diện tích đất trong vùng là A. 29%. B. 30%. C. 31%. D. 41%. Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tên các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng của vùng đồng bằng sông Cửu Long? A. Cần Thơ, Long Xuyên. B. Cà Mau, Sóc Trăng. C. Cà Mau, Rạch Giá. D. Cần Thơ, Cà Mau. Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí Năm học 2016 - 2017 Biên soạn: Nguyễn Hải Dương- Trường THPT Nguyễn Trãi- Quảng Bình Trang 3 Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tên các khu kinh tế ven biển của vùng đồng bằng sông Cửu Long? A. Định An, Bạc Liêu. B. Định An, Năm Căn. C. Năm Căn, Rạch Giá. D. Định An, Kiên Lương. Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tên khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng đồng sông Cửu Long? A. Mộc Bài. B. Đồng Tháp. C. An Giang. D. Hà Tiên. Câu 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long? A. Rạch Giá. B. Cần Thơ. C. Cà Mau. D. Vũng Tàu. Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào có qui mô trên 120 nghìn tỉ đồng của vùng Đông Nam Bộ? A. Biên Hòa. B. Thủ Dầu Một. C. TP.Hồ Chí Minh. D. Vũng Tàu. Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trong cơ cấu ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Cần Thơ không có ngành công nghiệp nào sau đây? A. Vật liệu xây dựng. B. Cơ khí. C. Đóng tàu. D. Hóa chất. Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cây công nghiệp chuyên môn hóa hàng đầu ở Đông Nam Bộ là A. cao su. B. Cà phê. C. hồ tiêu. D. điều. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, ANQP Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO Câu 1. Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông. B. Suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. C. Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu. D. Nhiều cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng. Câu 2. Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất du khách trong nước và quốc tế là A. Du lịch an dưỡng. B. Du lịch thể thao dưới nước. C. Du lịch biển - đảo. D. Du lịch sinh thái rừng ngập mặn. Câu 3. Nước ta có khoảng bao nhiêu hòn đảo lớn nhỏ? A. 1000. B. 2000. C. 3000. D. 4000. Câu 4. Vùng biển nước ta có các đảo đông dân là A. Côn Sơn, Cát Bà, Lý Sơn, Cái Bầu, Phú Quốc. B. Cồn Cỏ, Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Lý Sơn. C. Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Phú Quý, Phú Quốc, Lý Sơn. D. Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc. Câu 5. Quần đảo Côn Đảo còn có tên gọi khác là quần đảo A. Côn Sơn. B. Nam Du. C. Vân Đồn. D. Cô Tô. Câu 6. Tổng trữ lượng hải sản vùng biển nước ta là A. 1,9 triệu tấn. B. 3 triệu tấn. C. 3,9 triệu tấn. D. 4 triệu tấn. Câu 7. Cảng Vũng Áng thuộc tỉnh/ thành phố nào của nước ta? A. Thanh Hóa. B. Hà Tĩnh. C. Nghệ An. D. Quảng Ngãi. Câu 8. Huyện đảo Cô Tô thuộc tỉnh/thành phố nào của nước ta? Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí Năm học 2016 - 2017 Biên soạn: Nguyễn Hải Dương- Trường THPT Nguyễn Trãi- Quảng Bình Trang 4 A. Hải Phòng. B. Thanh Hóa. C. Quảng Ninh. D. Đà Nẵng. Câu 9. Điểm nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo? A. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ. B. Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao. C. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra. D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi. Câu 10. Vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào? A. Nội thuỷ, thềm lục địa, lãnh hải. B. Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải. C. Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế. D. Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa. Câu 11. Huyện đảo Cồn Cỏ thuộc A. Quảng Ninh. B. Quảng Trị. C. Quảng Ngãi. D. Bình Thuận. Câu 12. Thành phố Hải Phòng gồm những huyện đảo nào? A. Vân Đồn và Cô Tô. B. Cát Hải và Bạch Long Vĩ. C. Cồn Cỏ và Cát Hải. D. Vân Đồn và Cát Hải. Câu 13. Đâu không phải là đảo đông dân ở vùng biển nước ta? A. Cái Bầu. B. Lý Sơn. C. Bạch Long Vĩ. C. Phú Quý. Câu 14. Đâu không phải là tên một ngư trường trọng điểm ở Việt Nam? A. Ngư trường Ninh Thuận- Bình Thuận. B. Ngư trường Cà Mau- Kiên Giang. C. Ngư trường Hải Phòng- Quảng Ninh. D. Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. Câu 15. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển là A. Tài nguyên biển bị suy giảm nghiêm trọng. B. Tài nguyên biển đa dạng. C. Môi trường biển dễ bị chia cắt. D. Môi trường biển mang tính biệt lập. Câu 16. Tác dụng của đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy sản là A. giúp bảo vệ vùng biển. B. giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản. C. bảo vệ được vùng trời. D. bảo vệ được vùng thềm lục địa. Câu 17. Cụm cảng miền Trung đã được cải tạo và nâng cấp là A. Hải Phòng. B. Đà Nẵng. C. Quảng Ninh. D. Sài Gòn. Câu 18. Cảng nước sâu nào sau đây không thuộc Duyên hải miền Trung? A. Vũng Áng. B. Vũng Tàu. C. Dung Quất. D. Nghi Sơn. Câu 19. Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là A. một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta. B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất. C. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta. D. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta. Câu 20. Bể trầm tích nào sau đây có trữ lượng dầu, khí lớn nhất? A. Cửu Long – Nam Côn Sơn. B. Thổ Chu – Mã Lai. C. Cửu Long – Sông Hồng. D. Hoàng Sa - Trường Sa. Câu 21. Khu du lịch biển nổi tiếng ở Nam Trung Bộ là A. Nha Trang (Khánh Hòa). B. Non Nước (TP. Đà Nẵng). Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí Năm học 2016 - 2017 Biên soạn: Nguyễn Hải Dương- Trường THPT Nguyễn Trãi- Quảng Bình Trang 5 C. Vũng Tàu (Bà Rịa – Vũng Tàu). D. Quy Nhơn (Bình Định). Câu 22. Cảng nước sâu gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đã được xây dựng là A. Vũng Áng. B. Cái Lân. C. Dung Quất. D. Nghi Sơn. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM Câu 1. Vùng kinh tế trọng điểm là vùng A. có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác. B. hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế của các nước. C. khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. D. đã nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ rất tốt trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ. Câu 2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc bao gồm các tỉnh và thành phố là A. Hưng Yên, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh. B. Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định. C. Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, Thái Nguyên, Phú Thọ. D. Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Bình, Nam Định, Vĩnh Phúc. Câu 3. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh, thành phố là A. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam. B. Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị. C. Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. Câu 4. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh, thành phố là A. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang. B. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang. C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre. D. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Ninh Thuận, Long An, Tiền Giang. Câu 5. So với GDP cả nước, tỉ trọng GDP (năm 2005) của ba vùng kinh tế trọng điểm chiếm A. 45,8%. B. 56,7%. C. 66,9%. D. 78,2%. Câu 6. Xếp theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm có tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm (2001-2005) từ cao xuống thấp lần lượt là A. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung. B. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc. C. Phía Bắc, miền Trung, phía Nam. D. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung. Câu 7. Tỉnh nào không thuộc vùng KTTĐ miền Trung? A. Thừa Thiên- Huế. B. Quảng Trị. C. Quảng Nam. D. Quảng Ngãi. Câu 8. Vùng KTTĐ nào có dân số đông nhất? A. Vùng KTTĐ phía Bắc. B. Vùng KTTĐ phía Nam. Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí Năm học 2016 - 2017 Biên soạn: Nguyễn Hải Dương- Trường THPT Nguyễn Trãi- Quảng Bình Trang 6 C. Vùng KTTĐ miền Trung. D. Câu A và B đúng. Câu 9. Sau năm 2000 vùng kinh tế trọng điểm miền Trung thêm tỉnh nào? A. Khánh Hoà. B. Ninh Thuận. C. Bình Định. D. Phú Yên. Câu 10. Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố. B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh. C. có tỉ trọng lớn trong GDP của cả nước. D. cố định về ranh giới theo thời gian. Câu 11. Nguyên nhân chính để nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm? A Tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho khu vực và cả nước. B. Vì nước ta chưa có các vùng kinh tế trọng điểm. C. Để nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nhiều hơn. D. Để các vùng kinh tế tự phát triển riêng. Câu 12. Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là A. khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản. B. phát triển trồng rừng. C. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng. D. trồng cây công nghiệp ngắn ngày cho giá trị cao. Câu 13. Điểm tương tự về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam là A. lịch sử khai thác lâu đời. B. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ. C. nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao. D. tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất. Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết năm 2007 vùng kinh tế trọng điểm nào có ngành công nghiệp – xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành? A. Ngoài 3 vùng kinh tế trọng điểm. B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. D. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? A. Dung Quất. B. Chu Lai. C. Chân Mây –Lăng Cô. D. Vân Đồn. Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết năm 2007 vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất? A. Vùng kinh tết trọng điểm miền Trung. B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. D. Cả nước. Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? A. Hải Dương. B. Biên Hòa. C. Quảng Ngãi. D. Hà Nội. Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trong điểm phía Nam? A. Biên Hòa. B. Thủ Dầu Một. C. Vũng Tàu. D. Cần Thơ. Chúc các em học và thi đạt kết quả cao!
Tài liệu đính kèm: