Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí (Phần 3) - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Hải Dương

pdf 10 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 16/12/2025 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí (Phần 3) - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Hải Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí (Phần 3) - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Hải Dương
 Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí Năm học 2016 - 2017 
Biên soạn: Nguyễn Hải Dương- Trường THPT Nguyễn Trãi- Quảng Bình Trang 1 
 ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA 
Câu 1. Ý nào sau đây không đúng với đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa? 
A. Năng xuất lao động cao. B. Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa. 
C. Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng. 
D. Sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc. 
Câu 2. Nông nghiệp hàng hóa không có điều kiện thuận lợi để phát triển ở những vùng 
A. có truyền thống sản xuất hàng hóa. B. gần các trục giao thông. 
C. gần các thành phố lớn. D. địa hình, giao thông đi lại khó khăn. 
Câu 3. Cây rau màu ôn đới được trồng ở Đồng bằng sông Hồng vào vụ 
A. đông- xuân. B. hè- thu. C. mùa. D. đông. 
Câu 4. Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện 
A. sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. 
B. sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp. 
C. sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. 
D. cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường. 
Câu 5. Đặc điểm nào không phải là tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp 
của nước ta? 
A. Tạo điều kiện cho hoạt động nông nghiệp thực hiện suốt năm. 
B. Làm cho nông nghiệp nước ta song hành tồn tại hai nền nông nghiệp. 
C. Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. 
D. Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nền nông nghiệp. 
Câu 6. Kinh tế nông thôn hiện nay dựa chủ yếu vào 
A. hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp. B. hoạt động công nghiệp. 
C. hoạt động dịch vụ. D. hoạt động công nghiệp và dịch vụ. 
Câu 7. Thành phần kinh tế giữ vai trò quan trọng nhất trong kinh tế nông thôn nước ta hiện nay là 
A. các doanh nghiệp nông, lâm, thuỷ sản. B. các hợp tác xã nông, lâm, thuỷ sản. 
C. kinh tế hộ gia đình. D. kinh tế trang trại. 
Câu 8. Mô hình kinh tế đang phát triển mạnh đưa nông nghiệp nước ta tiến lên sản xuất hàng hoá 
là 
A. các doanh nghiệp nông, lâm, thuỷ sản. B. các hợp tác xã nông, lâm, thuỷ sản. 
C. kinh tế hộ gia đình. D. kinh tế trang trại. 
Câu 9. Biểu hiện rõ nhất của việc chuyển đổi tư duy từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông 
nghiệp hàng hoá ở nước ta hiện nay là 
A. nông nghiệp ngày càng được cơ giới hoá, thuỷ lợi hoá, hoá học hoá. 
B. các vùng chuyên canh cây công nghiệp đã gắn với các cơ sở công nghiệp chế biến. 
C. từ phong trào “Cánh đồng 5 tấn” trước đây sang phong trào “Cánh đồng 10 triệu” hiện nay. 
D. mô hình kinh tế trang trại đang được khuyến khích phát triển. 
Câu 10. Vùng cực nam Trung Bộ chuyên về trồng nho, thanh long, chăn nuôi cừu đã thể hiện 
A. sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi. 
B. việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. 
C. việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới. 
D. các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. 
Câu 11. Hạn chế lớn nhất của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là 
 Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí Năm học 2016 - 2017 
Biên soạn: Nguyễn Hải Dương- Trường THPT Nguyễn Trãi- Quảng Bình Trang 2 
A. tính mùa vụ khắt khe trong nông nghiệp. 
B. thiên tai làm cho nông nghiệp vốn đã bấp bênh càng thêm bấp bênh. 
C. mỗi vùng có thế mạnh riêng làm cho nông nghiệp mang tính sản xuất nhỏ. 
D. mùa vụ có sự phân hoá đa dạng theo sự phân hoá của khí hậu. 
Câu 12. Dựa vào bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế hộ nông thôn năm 2003 
 Nông - lâm - thuỷ 
sản 
Công nghiệp - 
xây dựng 
Dịch vụ 
Cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sản 
xuất chính 
81,1 5,9 13,0 
Cơ cấu nguồn thu từ hoạt động của hộ 
nông thôn 
76,1 9,8 14,1 
Nhận định đúng nhất là 
A. khu vực I đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong các hoạt động kinh tế ở nông thôn. 
B. khu vực II là đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong các hoạt động kinh tế ở nông thôn. 
C. khu vực III là đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong các hoạt động kinh tế ở nông thôn. 
D. nông thôn nước ta được công nghiệp hoá mạnh mẽ, hoạt động công nghiệp đang lấn át các 
ngành khác. 
Câu 13. Sự phân hoá của khí hậu đã ảnh hưởng lớn đến sự phát triển nông nghiệp của nước ta. 
Điều đó được thể hiện ở 
A. việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. 
B. cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp khác nhau giữa các vùng. 
C. tính chất bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới. 
D. sự đa dạng của sản phẩm nông nghiệp nước ta. 
Câu 14. Đặc trưng cơ bản nhất của nền nông nghiệp cổ truyền là 
A. cơ cấu sản phẩm rất đa dạng. 
B. năng suất lao động và năng suất cây trồng thấp. 
C. nền nông nghiệp tiểu nông mang tính tự cấp tự túc. 
D. sử dụng nhiều sức người, công cụ thủ công. 
Câu 15. Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ 
A. áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. 
B. cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng. 
C. đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến nông sản. 
D. các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng. 
Câu 16. Thế mạnh nông nghiệp ở đồng bằng không phải là 
A. Cây trồng ngắn ngày. B. Thâm canh, tăng vụ. 
C. Nuôi trồng thủy sản. D. Chăn nuôi gia súc lớn. 
Câu 17. Vụ đông đã trở thành vụ chính của vùng 
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ 
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ 
Câu 18. Nhiệm vụ không quan trọng và thường xuyên đối với sản xuất nông nghiệp trong điều 
kiện nhiệt đới là 
A. thâm canh, tăng vụ. 
B. phòng chống thiên tai, sâu bệnh cho cây trồng. 
 Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí Năm học 2016 - 2017 
Biên soạn: Nguyễn Hải Dương- Trường THPT Nguyễn Trãi- Quảng Bình Trang 3 
C. phòng chống thiên tai, dịch bệnh đối với vật nuôi. 
D. bảo vệ đất, chống xói mòn, rửa trôi, hạn hán. 
Câu 19. Biểu hiện nào sau đây không đúng với việc nước ta đang khai thác ngày càng hiệu quả 
đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới? 
A. tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. 
B. cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng. 
C. đẩy mạnh sản xuất, phục vụ nhu cầu trong nước. 
D. các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp với các vùng sinh thái. 
Câu 20. Ở nước ta, việc hình thành và mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở miền 
núi và trung du phải gắn liền với việc 
A. cải tạo đất đai. B. trồng và bảo vệ vốn rừng. 
C. đẩy mạnh thâm canh. D. giải quyết vấn đề lương thực. 
Câu 21. Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông 
Hồng là 
A. đẩy mạnh thâm canh. B. quy hoạch thuỷ lợi. 
C. khai hoang và cải tạo đất. D. trồng rừng và xây dựng thuỷ lợi. 
Câu 28. Vấn đề lớn đang đặt ra trong việc sử dụng hợp lí đất nông nghiệp ở hầu hết các tỉnh 
duyên hải miền Trung là 
A. trồng rừng phi lao để ngăn sự di chuyển của cồn cát. 
B. quy hoạch các công trình thuỷ lợi để cải tạo đất. 
C. thay đổi cơ cấu mùa vụ để tăng hệ số sử dụng đất. 
D. sử dụng đất cát biển để nuôi trồng thuỷ sản. 
Câu 29. Trong cơ cấu sử dụng đất ở nước ta, loại đất có khả năng tăng liên tục là 
A. đất nông nghiệp. B. đất lâm nghiệp. 
C. đất chuyên dùng và thổ cư. D. đất chưa sử dụng 
Câu 30. Vùng có tỉ lệ đất chuyên dùng và thổ cư lớn nhất nước ta là 
A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. 
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. 
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 
Câu 1. Giá trị sản xuất ngành nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu ngành trồng trọt? 
A. Cây lương thực. B. Cây công nghiệp. C. Cây rau đậu. D. Cây ăn quả. 
Câu 2. Xu hướng chuyển dịch trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt là 
A. tăng tỷ trọng giá trị sản xuất cây lương thực, giảm tỷ trọng sản xuất cây rau đậu, cây công 
nghiệp. 
B. giảm tỷ trọng giá trị sản xuất cây lương thực và cây ăn quả, tăng tỷ trọng giá trị sản xuất cây 
rau đậu và cây công nghiệp. 
C. giảm tỷ trọng giá trị sản xuất cây lương thực, tăng tỷ trọng giá trị sản xuất cây ăn quả, cây rau 
đậu và cây công nghiệp. 
D. tăng tỷ trọng giá trị sản xuất cây lương thực và cây công nghiệp, giảm tỷ trọng giá trị sản xuất 
cây rau đậu và cây ăn quả. 
Câu 3. Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi 
nước ta trong thời gian qua là 
 Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí Năm học 2016 - 2017 
Biên soạn: Nguyễn Hải Dương- Trường THPT Nguyễn Trãi- Quảng Bình Trang 4 
A. thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. 
B. nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội. 
C. nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn. 
D. nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng. 
Câu 4. Đặc điểm chủ yếu của sản xuất lương thực nước ta trong thời gian qua là 
A. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng dẫn đầu cả nước về diện tích, năng suất và sản lượng lúa. 
B. sản lượng lúa tăng nhanh nhờ mở rộng diện tích và đẩy mạnh thâm canh nhất là đẩy mạnh 
thâm canh. 
C. sản lượng lương thực tăng nhanh nhờ hoa màu đã trở thành cây hàng hoá chiếm trên 20% sản 
lượng lương thực. 
D. nước ta đã trở thành quốc gia dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo, mỗi năm xuất trên 4,5 triệu 
tấn. 
Câu 5. Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta là 
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. 
C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ 
Câu 6. Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích cây công nghiệp của nước ta thời kì 1975 - 2002 
 (Đơn vị : nghìn ha) 
Năm Cây công nghiệp hằng năm Cây công nghiệp lâu năm 
1975 210,1 172,8 
1980 371,7 256,0 
1985 600,7 470,3 
1990 542,0 657,3 
1995 716,7 902,3 
2000 778,1 1451,3 
2005 861,5 1633,6 
Nhận định đúng nhất là 
A. cây công nghiệp hằng năm và cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục qua các năm. 
B. cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn và luôn chiếm tỉ trọng cao hơn. 
C. giai đoạn 1975 - 1985, cây công nghiệp hằng năm có diện tích lớn hơn nhưng tăng chậm hơn. 
D. cây công nghiệp lâu năm không những tăng nhanh hơn mà còn tăng liên tục. 
Câu 7. Trong nội bộ ngành, sản xuất nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch theo hướng 
A. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. 
B. tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc lớn, giảm tỉ trọng các sản phẩm không qua giết thịt. 
C. giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc lớn, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi gia cầm. 
D. tăng tỉ trọng trồng cây ăn quả, giảm tỉ trọng ngành trồng cây lương thực. 
Câu 8. Đối tượng lao động trong nông nghiệp nước ta là 
A. đất đai, khí hậu và nguồn nước. B. hệ thống cây trồng và vật nuôi. 
C. lực lượng lao động. D. hệ thống cơ sở vật chất - kĩ thuật và cơ sở hạ tầng. 
Câu 9. Để đảm bảo an ninh về lương thực đối với một nước đông dân như Việt Nam, cần phải 
A. tiến hành cơ giới hóa, thủy lợi hóa và hóa học hóa. 
 Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí Năm học 2016 - 2017 
Biên soạn: Nguyễn Hải Dương- Trường THPT Nguyễn Trãi- Quảng Bình Trang 5 
B. khai hoang mở rộng diện tích, đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long. 
C. đẩy mạnh thâm canh tăng vụ. 
D. cải tạo đất mới bồi ở các vùng cửa sông ven biển. 
Câu 10. Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta hạn chế phát triển 
A. hiệu quả kinh tế thấp. B. đồng cỏ hẹp. 
C. nhu cầu về sức kéo giảm. D. không thích hợp với khí hậu. 
Câu 11. Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở các vùng nào của nước ta? 
A. Trung du Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng. 
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. 
C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. 
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. 
Câu 12. Bò được nuôi nhiều ở 
A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ. 
B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng. 
C. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. 
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ. 
Câu 13. Trâu được nuôi nhiều nhất ở 
A. Bắc Trung Bộ. B. Tây Nguyên. 
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
Câu 14. Vùng trồng đay truyền thống là 
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Bắc Trung Bộ. 
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. 
Câu 15. Chăn nuôi bò sữa đang phát triển mạnh ở 
A. một số nông trường Tây Bắc. B. một số nơi ở Lâm Đồng. 
C. ven Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. D. các tỉnh ở Tây Nguyên. 
Câu 16. Cánh đồng lúa nổi tiếng ở Trung du miền núi Bắc Bộ là 
A. Thái Bình. B. Bình - Trị - Thiên. C. Điện Biên. D. Đồng Tháp Mười. 
Câu 17. Cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên là 
A. chè. B. hồ tiêu. C. cà phê. D. cao su. 
Câu 18. Năng suất lúa cả năm của nước ta tăng mạnh, chủ yếu do 
A. mở rộng diện tích canh tác. B. áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh. 
C. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ. D. đẩy mạnh thâm canh. 
Câu 19. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi nào sau đây được lấy từ ngành trồng trọt? 
A. Đồng cỏ tự nhiên. B. Hoa màu lương thực. 
C. Thức ăn chế biến công nghiệp. D. Phụ phẩm ngành thủy sản. 
Câu 20. Vùng cây ăn quả lớn nhất nước ta là 
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Tây Nguyên. 
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 
Câu 1. Các vườn quốc gia như Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên thuộc loại 
A. rừng phòng hộ. B. rừng đặc dụng. C. rừng khoanh nuôi. D. rừng sản xuất. 
 Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí Năm học 2016 - 2017 
Biên soạn: Nguyễn Hải Dương- Trường THPT Nguyễn Trãi- Quảng Bình Trang 6 
Câu 2. Tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng : 
A. An Giang. B. Đồng Tháp. C. Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Cà Mau. 
Câu 3. Nghề nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng rất phát triển ở tỉnh 
A. Đồng Tháp. B. Cà Mau. C. Kiên Giang. D. An Giang. 
Câu 4. Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990 - 2005. 
 (Đơn vị : nghìn tấn) 
Chỉ tiêu 1990 1995 2000 2005 
Sản lượng 890,6 1584,4 2250,5 3432,8 
Khai thác thác 728,5 1195,3 1660,9 1995,4 
Nuôi trồng 162,1 389,1 589,6 1437,4 
Nhận định nào sau đây chưa chính xác ? 
A. Sản lựơng thuỷ sản tăng nhanh, tăng liên tục và tăng toàn diện. 
B. Nuôi trồng tăng gần 8,9 lần trong khi khai thác chỉ tăng hơn 2,7 lần. 
C. Tốc độ tăng của nuôi trồng nhanh gấp hơn 2 lần tốc độ tăng của cả ngành. 
D. Sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2000 - 2005 tăng nhanh hơn giai đoạn 1990 - 1995. 
Câu 5. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì 
A. có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn. B. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. 
C. có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú. D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. 
Câu 6. Biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản 
là 
A. tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt. 
B. đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến. 
C. hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ. 
D. tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến. 
Câu 7. Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi lại có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển cho nên 
A. lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp. 
B. lâm nghiệp có mặt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ. 
C. việc trồng và bảo vệ rừng sử dụng một lực lượng lao động đông đảo. 
D. rừng ở nước ta rất dễ bị tàn phá. 
Câu 8. Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là 
A. tạo sự đa dạng sinh học. B. điều hoà nguồn nước của các sông. 
C. điều hoà khí hậu, chắn gió bão. D. cung cấp gỗ và lâm sản quý. 
Câu 9. Ngư trường trọng điểm số 1 của nước ta là 
A. Quảng Ninh - Hải Phòng. B. Hoàng Sa - Trường Sa. 
C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Kiên Giang- Cà Mau. 
Câu 10. Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi trồng hải sản là 
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. 
C. Duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ. 
Câu 11. Loại rừng có diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là 
A. Rừng phòng hộ. B. Rừng đặc dụng. C. Rừng sản xuất. D. Rừng trồng. 
Câu 12. Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh 
A. Lâm Đồng . B. Đồng Nai. C. Ninh Bình. D. Thừa Thiên - Huế. 
 Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí Năm học 2016 - 2017 
Biên soạn: Nguyễn Hải Dương- Trường THPT Nguyễn Trãi- Quảng Bình Trang 7 
Câu 13. Việc trồng rừng của nước ta có đặc điểm là 
A. rừng trồng chiếm diện tích lớn nhất trong các loại rừng. 
B. mỗi năm trồng được gần 0,2 triệu ha. 
C. rừng trồng không bù đắp được cho rừng bị phá. 
D. Tất cả ý trên đều đúng. 
Câu 14. Diện tích mặt nước nôi trồng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2005 là 
A. 680.000 ha. B. 670.000 ha. C. 780.000 ha. D. 868.000 ha 
Câu 15. Nhà nước chú trọng đánh bắt xa bờ vì 
A. Nguồn lợi thủy sản ngày càng cạn kiệt. 
B. Ô nhiễm môi trường ven biển ngày càng trầm trọng. 
C. Nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân. 
D. Tất cả ý trên đều đúng. 
Câu 16. Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt hải sản, nhờ có 
A. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. B. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng. 
C. nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt. D. phương tiện đánh bắt hiện đại. 
Câu 17. Tổng trữ lượng hải sản ở vùng biển nước ta khoảng 
A. 1,9- 2,0 triệu tấn. B. 2,9- 3,0 triệu tấn. C. 3,9- 4,0 triệu tấn. B. 4,9- 5,0 triệu tấn. 
Câu 18. Ý nào sau đây không đúng với nguồn lợi hải sản của vùng biển nước ta? 
A. Có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế. 
B. Có 1467 loài giáp xác, trong đó có hơn 200 loài tôm. 
C. Nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài. 
D. Có nhiều loại đặc sản như hải sâm, bào ngư, sò, điệp... 
Câu 19. Nước ta có mấy ngư trường trọng điểm? 
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. 
Câu 20. Ngư trường nào sau đây không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta? 
A. Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang. 
B. Ngư trường quần đảo Hoàng Sa,quần đảo Trường Sa. 
C. Ngư trường Thanh Hóa-Nghệ An-Hà Tĩnh. 
D. Ngư trường Hải Phòng-Quảng Ninh. 
Câu 21. Nơi thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là 
A. kênh, rạch. B. đầm, phá. C. ao, hồ. D. sông, suối. 
Câu 22. Nơi tập trung nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế ở nước ta là 
A. Bãi biển, đầm phá. B. Các cánh rừng ngập mặn. 
C. Sông suối, kênh rạch. D. Hải đảo có các rạn đá. 
Câu 23. Nơi thuận lợi dể nuôi cá, tôm nước ngọt ở nước ta là: 
A. Rừng ngập mặn. B. Đầm phá. C. Ao hồ. D. Bãi triều. 
Câu 24. Hai tỉnh có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở nước ta hiện nay là 
A. Bến Tre và Tiền Giang. B. Ninh Thuận và Bình Thuận. 
C. An Giang và Đồng Tháp. D. Cà Mau và Bạc Liêu. 
Câu 25. Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp chủ yếu là do 
A. môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm. 
B. hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu. 
 Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí Năm học 2016 - 2017 
Biên soạn: Nguyễn Hải Dương- Trường THPT Nguyễn Trãi- Quảng Bình Trang 8 
C. việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế. 
D. tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới. 
Câu 26. Loại nào sau đây không được xếp vào loại rừng phòng hộ? 
A. Rừng đầu nguồn. B. Vườn quốc gia. C. Rừng chắn sóng ven biển. D. Rừng chắn cát bay 
Câu 27. Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ 
nước ta vì 
A. nhu cầu vế tài nguyên rừng rất lớn và phổ biến. 
B. nước ta có 3/4 đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển. 
C. độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn và hiện đang gia tăng. 
D. rừng giàu có về kinh tế và môi trường sinh thái. 
Câu 28. Khó khăn chủ yếu của việc nuôi tôm là 
A. trong năm có khoảng 30 – 35 đợt gió mùa đông Bắc. 
B. hằng năm có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở biển Đông. 
C. môi trường một số vùng biển bị suy thoái đe dọa nguồn lợi thủy sản. 
D. dịch bệnh xảy ra trên diện rộng gây nhiều thiệt hại. 
Câu 29. Thuận lợi nào sau đây hầu như chỉ có ý nghĩa đối với việc khai thác thủy sản? 
A. Các cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển. 
B. Nhân dân ta có kinh nghiệm về sản xuất thủy sản. 
C. Dịch vụ thủy sản được phát triển rộng khắp

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_trac_nghiem_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_dia_li_nam_hoc.pdf