GV. Huỳnh Mai Thuận ĐT. 0905 245 832 Trang 0 GV. Huỳnh Mai Thuận ĐT. 0905 245 832 Trang 1 TÓM TẮC LÝ THUYẾT SÓNG CƠ – SÓNG ÂM I/ Định nghĩa, phân loại, ,sự truyền sóng cơ: 1.Định nghĩa: Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường. 2.Phân loại: + Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử song song (hoặc trùng) với phương truyền sóng. + Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử vuông góc với phương truyền sóng. 3. Sự truyền sóng cơ: + Khi sóng truyền đi, chỉ có pha dao động (trạng thái dao động) truyền đi, còn phần tử vật chất của môi trường thì dao động tại chổ. + Sóng dọc truyền được trong cả chất khí, chất lỏng và chất rắn. + Sóng ngang truyền được trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng. + Sóng cơ không truyền được trong chân không. + Quá trình truyền sóng là một quá trình truyền năng lượng. II/ Sóng âm: 1. Định nghĩa: Sóng âm là các sóng cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn. 2. Phân loại sóng âm: + Âm nghe được (âm thanh) có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20.000 Hz. + Âm có tần số dưới 16 Hz gọi là hạ âm. + Âm có tần số trên 20000Hz gọi là siêu âm. 3. Sự truyền âm: + Tốc độ truyền âm phụ thuộc tính chất của môi trường: mật độ môi trường, tính đàn hồi, nhiệt độ của môi trường. + Tốc độ truyền âm trong các môi trường: vkhí < vlỏng < vrắn. + Âm truyền đi rất kém trong các chất như: bông, nhung, xốp, thủy tinh... + Trong chất rắn, sóng âm là sóng ngang và sóng dọc. Trong chất khí và chất lỏng sóng âm chỉ là sóng dọc 4. Các đặc trưng vật lí của âm: ( Tần số âm, Cường độ âm và mức cường độ âm, Đồ thị dao động của âm) a/ Tần số âm là một trong những đặc trưng vật lí quan trọng nhất của âm. b/ Cường độ âm và mức cường độ âm: + Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian. Đơn vị cường độ âm là oát trên mét vuông, kí hiệu W/m2. GV. Huỳnh Mai Thuận ĐT. 0905 245 832 Trang 2 + Mức cường độ âm: L(B) = log 0 I I . Trong đó I0 là cường độ âm chuẩn (âm có tần số 1000Hz, cường độ I0 = 10 12 W/m 2 ); Đơn vị của mức cường độ âm là Ben, kí hiệu B. hoặc đơn vị đêxiben (dB) 1 dB = 1 B 10 L(dB) = 10log 0 I I . c/ Đồ thị dao động của âm Khi một nhạc cụ phát ra một âm có tần số f0 (gọi là âm cơ bản ) thì bao giờ nhạc cụ đó cũng đồng thời phát ra các âm có tần số 2f0, 3f0... (gọi là hoạ âm thứ 2,3...). Tổng hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm gọi là đồ thị dao động của âm. 5. Các đặc trưng sinh lí của âm( Độ cao, Độ to, Âm sắc) a/ Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số âm. b/ Độ to của âm là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí mức cường độ âm. c/ Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm. + Hộp cộng hưởng âm có tác dụng giữ nguyên độ cao của âm nhưng làm tăng cường độ âm. III/ Hiện tượng giao thoa: 1. Định nghĩa: Hiện tượng giao thoa là hiện tượng hai hay nhiều sóng kết hợp khi gặp nhau thì có những điểm chúng tăng cường hoặc triệt tiêu (giảm bớt) lẫn nhau 2. Điều kiện xảy ra hiện tượng giao thoa là: Hai sóng phải là hai sóng kết hợp. Hai sóng kết hợp là hai sóng được gây ra bởi hai nguồn có cùng tần số, cùng pha hoặc độ lệch pha không đổi. IV/ Sóng dừng 1. Sự phản xạ của sóng: - Khi sóng phản xạ trên vật cản cố định thì sóng tới và sóng phản xạ ngược pha nhau tại điểm phản xạ. - Khi sóng phản xạ trên vật cản tự do thì sóng tới và sóng phản xạ cùng pha nhau tại điểm phản xạ 2. Sóng dừng: a/ Định nghĩa: Sóng dừng là sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và các bụng cố định. b/ Đặc điểm: + Khoảng cách giữa hai bụng sóng (hoặc hai nút) liền kề là λ/2. + Khoảng cách giữa một bụng sóng và một nút sóng liền kề là λ/4. GV. Huỳnh Mai Thuận ĐT. 0905 245 832 Trang 3 TRẮC NGHIỆM SÓNG CƠ HỌC Câu 1: Cho một sóng cơ có phương trình u = 8cos ) 501,0 (2 dt mm. Chu kỳ dao động của sóng là A. T = 50 (s). B. T = 0,1 (s). C. T = 8 (s). D. T = 1 (s). Câu 2: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống nhau với biên độ a, bước sóng là 10 cm. Điểm M cách A một khoảng 25 cm, cách B một khoảng 5 cm sẽ dao động với biên độ là A. 2a B. a C. -2a D. 0 Câu 3: Bước sóng là A. quãng đường sóng truyền Trong 1 (s). B. khoảng cách giữa hai điểm có li độ bằng không. C. khoảng cách giữa hai bụng sóng. D. quãng đường sóng truyền đi Trong một chu kỳ. Câu 4: Âm sắc là A. một tính chất vật lí của âm. B. một tính chất sinh lí của âm. C. một tính chất của âm giúp ta phân biệt các nguồn âm. D. màu sắc của âm thanh. Câu 5: Tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, trong nước là 1435 m/s. Một âm có bước sóng trong không khí là 50 cm thì khi truyền trong nước có bước sóng là A. 217,4 cm. B. 11,5 cm. C. 203,8 cm. D. 1105 m Câu 6: Hai âm có cùng độ cao là hai âm có A. cùng biên độ. B. cùng biên độ và tần số. C. cùng bước sóng. D. cùng tần số. Câu 7: Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương trình uA = a1cos(40πt) cm và uB = a2cos(40πt + π 3 ) cm. Điểm M cách các nguồn A, B lần lượt 25 cm và 20 cm có biên độ dao động cực đại. Biết rằng, giữa M và trung trực của AB có 2 cực đại khác. Tính tốc độ truyền sóng? A. 24 cm/s B. 35 cm/s C. 32 cm/s D. 48 cm/s Câu 8: Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m được treo lơ lửng lên một cần rung. Cần rung tạo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số thay đổi được từ 100 Hz đến 125 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 8 m/s. Trong quá trình thay đổi tần số rung của cần, có thể tạo ra được bao nhiêu lần sóng dừng trên dây? A. 8 lần. B. 7 lần. C. 15 lần. D. 14 lần. Câu 9: Độ to của âm là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào A. tốc độ truyền âm. B. mức cường độ âm L. C. bước sóng và năng lượng âm. D. tốc độ âm và bước sóng. Câu 10: Một sợi dây đàn hồi AB dài 1,2 m đầu A cố định, đầu B tự do, dao động với tần số ƒ và trên dây có sóng lan truyền với tốc độ 24 m/s. Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 9 nút. Tần số dao động của dây là GV. Huỳnh Mai Thuận ĐT. 0905 245 832 Trang 4 A. 95 Hz B. 85 Hz C. 80 Hz D. 90 Hz. Câu 11: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, A và B là hai nguồn kết hợp có phương trình sóng tại A, B là uA = acos(ωt + π/2), uB = acos(ωt) thì biên độ dao động của sóng tổng hợp tại M (với MA = d1 và MB = d2) là A. 4 )( cos2 21 dd a . B. 4 )( cos2 21 dd a C. 2 )( cos2 21 dd a D. 2 )( cos2 21 dd a Câu 12: Tại nguồn O, phương trình dao động của sóng là u = acos(ωt), gọi là bước sóng, v là tốc độ truyền sóng. Hai điểm M, N nằm trên phương truyền sóng cách nhau một đoạn d sẽ dao động lệch pha nhau một góc A. Δφ= 2πv/d. B. Δφ= 2πd/v. C. Δφ= 2πd/λ. D. Δφ= πd/λ. Câu 13: Sóng truyền dọc theo trục Ox có bước sóng 40 cm và tần số 8 Hz. Chu kỳ và tốc độ truyền sóng có giá trị là A. T = 0,35 (s) ; v = 365 cm/s. B. T = 0,3 (s) ; v = 350 cm/s. C. T = 0,25 (s) ; v = 330 cm/s. D. T = 0,125 (s) ; v = 320 cm/s. Câu 14: Đầu O của một sợi dây đàn hồi nằm ngang dao động điều hoà theo phương trình x = 3cos(4πt) cm. Sau 2s sóng truyền được 2 m. Li độ của điểm M trên dây cách O đoạn 2,5 m tại thời điểm 2s là A. xM = 1,5 cm. B. xM = 0 C. xM = 3 cm. D. xM = -3 cm. Câu 15: Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 40 Hz, người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất theo chiều truyền sóng dao động ngược pha là 40 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. v = 160 m/s. B. v = 100 cm/s. C. v = 32 m/s. D. v = 16 m/s. Câu 16: Thả một hò đá từ miệng của một cái giếng cạn có độ sâu h thì sau đó 31 15 s nghe thấy tiếng đá chạm đáy giếng. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 300 m/s và g = 10 m/s 2, tính độ sâu của giếng? A. 20,5 m B. 24,5 m C. 22,5 m D. 20 m Câu 17: Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100 cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 100 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là A. v = 25 m/s. B. v = 75 m/s. C. v = 50 m/s. D. v = 100 m/s. Câu 18: Một sóng cơ học lan truyền Trong một môi trường tốc độ v. Bước sóng của sóng này Trong môi trường đó là λ. Tần số dao động của sóng thỏa mãn hệ thức A. ƒ = 2πv/λ B. ƒ = λ/v C. ƒ = v.λ D. ƒ = v/λ Câu 19: Một sợi dây cao su căng thẳng nằm ngang có đầu A nối với một bản rung có tần số ƒ = 0,5 Hz. Sau 2 (s) dao động truyền đi được 10 m, tại điểm M trên dây cách A một đoạn 5 m có trạng thái dao động so với A là A. ngược pha. B. lệch pha góc π/4 rad. C. lệch pha góc π/2 rad. D. cùng pha. GV. Huỳnh Mai Thuận ĐT. 0905 245 832 Trang 5 Câu 20: Một sóng ngang có phương trình sóng là u = 8cos ) 5 ( d t mm, Trong đó d có đơn vị là cm. Bước sóng của sóng là A. λ = 10 mm. B. λ = 5 cm. C. λ = 5 mm. D. λ = 10 cm. Câu 21: Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 5 m/s. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền đó là uO = 6cos(5πt + π 2 )cm. Phương trình sóng tại M nằm trước O và cách O một khoảng 50 cm là: A. uM = 6cos(5πt + π)cm B. uM = 6cos(5πt + π 2 )cm C. uM = 6cos5πt(cm) D. uM = 6cos(5πt - π 2 )cm Câu 22: Khi t = 0, điểm O bắt đầu dao động từ li độ cực đại phía chiều âm trục tọa độ về vị trí cân bằng với chu kỳ 0,2s và biên độ 1 cm. Sóng truyền tới một điểm M cách O một khoảng 0,625 m với biên độ không đổi và vận tốc 0,5 m/s. Phương trình sóng tại điểm M là A. uM = sin10πt(cm). B. uM = cos(10πt + 2 ) (cm). C. uM = sin(10πt + 3π 4 ) cm D. u = cos(10πt - 3π 4 ) cm Câu 23: Đầu O của một sợi dây đàn hồi dao động với phương trình uO = 2cos(2πt) cm tạo ra một sóng ngang trên dây có tốc độ v = 20 cm/s. Một điểm M trên dây cách O một khoảng 2,5 cm dao động với phương trình là A. uM = 2cos(2πt + π/2) cm. B. uM = 2cos(2πt – π/4) cm. C. uM = 2cos(2πt + π) cm. D. uM = 2cos(2πt) cm. Câu 24: Nguồn sóng kết hợp là các nguồn sóng có A. cùng biên độ. B. cùng tần số. C. Cùng tần số và hiệu số pha không đổi. D. Độ lệch pha không đổi theo thời gian. Câu 25: Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi AB với bước sóng 1 cm. Biết AB = 4,6 cm và trung điểm của AB là một nút sóng. Tính số bụng sóng và nút sóng có trên đoạn dây AB, kể cả hai đầu A, B? A. 11 bụng, 10 nút B. 9 bụng, 1 nút C. 10 bụng, 9 nút D. 9 bụng, 8 nút Câu 26: Xét một sóng cơ dao động điều hoà truyền đi Trong môi trường với tần số ƒ = 50 Hz. Xác định độ lệch pha của một điểm nhưng tại hai thời điểm cách nhau 0,1 (s)? A. 11π rad. B. 11,5π rad. C. 10π rad. D. π rad. Câu 27: Hai sóng dao động cùng pha khi độ lệch pha của hai sóng ∆φ bằng A. ∆φ = 2kπ. B. ∆φ = (2k + 1)π. C. ∆φ = ( k + 1/2)π. D. ∆φ = (2k –1)π. Câu 28: Khi một sóng cơ học truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không thay đổi? A. Tần số dao động sóng. B. Bước sóng. C. Tốc độ truyền sóng. D. Năng lượng sóng. GV. Huỳnh Mai Thuận ĐT. 0905 245 832 Trang 6 Câu 29: Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp A, B ngược pha, điều kiện để tại điểm M cách các nguồn d1, d2 dao động với biên độ cực đại là A. d2 – d1 = (2k + 1)λ/2. B. d2 – d1 = kλ C. d2 – d1 = (2k + 1)λ/4. D. d2 – d1 = kλ/2 Câu 30: Hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng và dao động vuông pha với nhau thì cách nhau một đoạn bằng A. hai lần bước sóng. B. một phần tư bước sóng. C. bước sóng. D. nửa bước sóng. Câu 31: Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với tốc độ v = 50 cm/s. Sóng truyền từ O đến M, biết phương trình sóng tại điểm M là uM = 5cos(50πt – π) cm. M nằm sau O cách O một đoạn 0,5 cm thì phương trình sóng tại O là A. uO = 5cos(50πt – 3π/2) cm. B. uO = 5cos(50πt + π) cm. C. uO = 5cos(50πt – 3π/4) cm. D. uO = 5cos(50πt – π/2) cm. Câu 32: Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định, bước sóng bằng A. độ dài của dây. B. một nửa độ dài của dây. C. khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp. D. hai lần khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp. Câu 33: Một sóng cơ lan truyền với tốc độ 500 m/s. Hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động lệch pha π/2 cách nhau 1,54 m thì tần số của sóng đó là A. ƒ = 80 Hz. B. ƒ = 810 Hz. C. ƒ = 81,2 Hz. D. ƒ = 812 Hz. Câu 34: Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi với bước sóng 2,5 cm. Hai điểm A, B trên dây (đầu A là một nút sóng), với AB = 22 cm. Tính số bụng sóng và nút sóng có trên đoạn dây AB? A. 18 bụng, 19 nút B. 19 bụng, 18 nút C. 17 bụng, 18 nút D. 18 bụng, 18 nút Câu 35: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu? A. bằng hai lần bước sóng. B. bằng một bước sóng. C. bằng một phần tư bước sóng. D. bằng một nửa bước sóng. Câu 36: Tạo sóng ngang trên một sợi dây AB = 0,3 m căng nằm ngang, với chu kì 0,02 s, biên độ 2 mm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1,5 m/s. Sóng lan truyền từ đầu A cố định đến đầu B cố định rồi phản xạ về A. Chọn sóng tới B có dạng uB = Acosωt. Phương trình dao động tổng hợp tại điểm M cách B một khoảng 0,5 cm là A. u = 2 3cos(100πt – π/2) mm B. u = 2cos100πt(mm) C. u = 2 3cos(100πt) mm D. u = 2cos(100πt – π/2) cm. Câu 37: Trên mặt nước có một nguồn dao động tạo ra tại điểm O một dao động điều hoà có tần số ƒ = 50 Hz. Trên mặt nước xuất hiện những sóng tròn đồng tâm O cách đều, mỗi vòng cách nhau 3 cm. Tốc độ truyền sóng ngang trên mặt nước có giá trị bằng A. v = 120 cm/s. B. v = 150 m/s. C. v = 150 cm/s. D. v = 360 cm/s. Câu 38: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử môi trường đi được quãng đường S cm thì sóng truyền thêm được quãng đường 25 cm. Tính S GV. Huỳnh Mai Thuận ĐT. 0905 245 832 Trang 7 A. S = 10 cm B. S = 50 cm C. S = 40 cm. D. S = 56 cm Câu 39: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 dao động với tần số 15 Hz và dao động cùng pha. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Với điểm M cách các nguồn khoảng d1, d2 nào dưới đây sẽ dao động với biên độ cực đại? A. d1 = 25 cm và d2 = 22 cm. B. d1 = 25 cm và d2 = 20 cm. C. d2 = 20 cm và d2 = 25 cm. D. d1 = 25 cm và d2 = 21 cm. Câu 40: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau với biên độ a, bước sóng là 10 cm. Điểm M cách A một khoảng 25 cm, cách B một khoảng 5 cm sẽ dao động với biên độ là A. A. B. –2a. C. 2a. D. 0. Câu 41: Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm tăng lên A. 20 dB. B. 50 dB. C. 100 dB. D. 10000 dB. Câu 42: Phương trình sóng tại nguồn O là uO = acos(20πt) cm. Phương trình sóng tại điểm M cách O một đoạn OM = 3 cm, biết tốc độ truyền sóng là v = 20 cm/s có dạng A. uM = acos(20πt – π/2) cm. B. uM = acos(20πt) cm. C. uM = acos(20πt – 3π) cm. D. uM = acos(20πt – 2π/3) cm. Câu 43: Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng A. một phần tư bước sóng. B. một số nguyên lần bước sóng. C. một bước sóng. D. một nửa bước sóng. Câu 44: Một sợi dây dài l = 1,2 m có sóng dừng với 2 tần số liên tiếp là 40 Hz và 60 Hz. Xác định tốc độ truyền sóng trên dây? A. 48 m/s B. 60 m/s C. 24 m/s D. 32 m/s Câu 45: Sóng dọc là sóng có phương dao động A. thẳng đứng. B. nằm ngang. C. trùng với phương truyền sóng. D. vuông góc với phương truyền sóng. Câu 46: Một sóng cơ lan truyền Trong một môi trường với tốc độ 100 cm/s và tần số 20 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử môi trường đi được quãng đường 72 cm thì sóng truyền thêm được quãng đường bằng A. 22,5 cm. B. 20 cm C. 25 cm D. 12 cm Câu 47: Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương trình uA = a1cos(100πt) cm và uB = a2cos(100πt + π 3 ) cm. Điểm M cách các nguồn A, B lần lượt 24 cm và 11 cm có biên độ dao động cực đại. Biết rằng, giữa M và trung trực của AB có 2 cực đại khác. Tính tốc độ truyền sóng? A. 123,4 cm/s B. 214,6 cm/s C. 229,4 cm/s D. 144,8 cm/s Câu 48: Một nguồn sóng cơ học dao động điều hòa theo phương trình u = Acos(10πt + π/2) cm. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà tại đó dao động của hai điểm lệch pha nhau π/3 rad là 5 m. Tốc độ truyền sóng là A. v = 75 m/s. B. v = 100 m/s. C. v = 6 m/s. D. v = 150 m/s. Câu 49: Cho một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước và dao động điều hoà với tần số ƒ = 20 Hz. Khi đó, hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách GV. Huỳnh Mai Thuận ĐT. 0905 245 832 Trang 8 nhau một khoảng d = 10 cm luôn dao động ngược pha với nhau. Tính tốc độ truyền sóng, biết rằng tốc độ đó chỉ vào khoảng từ 0,8 m/s đến 1 m/s. A. v = 100 cm/s. B. v = 85 cm/s. C. v = 90 cm/s. D. v = 80 cm/s. Câu 50: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số ƒ = 14 Hz và dao động cùng pha. Tại điểm M cách nguồn A, B những khoảng d1 = 19 cm, d2 = 21 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB chỉ có duy nhất một cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước có giá trị là A. v = 56 cm/s. B. v = 14 cm/s. C. v = 7 cm/s. D. v = 28 m/s. Câu 51: Một người quan sát trên mặt biển thấy chiếc phao nhô lên cao 10 lần Trong 36 (s) và đo được khoảng cách hai đỉnh lân cận là 10 m. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt biển. A. v = 1,25 m/s. B. v = 5 m/s. C. v = 2,5 m/s. D. v = 10 m/s. Câu 52: Tại điểm O trên mặt nước yên tĩnh, có một nguồn sóng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số ƒ = 2Hz. Từ O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa 2 gợn sóng liên tiếp là 20cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là: A. 20 (cm/s) B. 40 (cm/s) C. 160 (cm/s) D. 80 (cm/s) Câu 53: Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là không đúng? A. Chu kỳ của sóng chính bằng chu kỳ dao động của các phần tử dao động. B. Tần số của sóng chính bằng tần số dao động của các phần tử dao động. C. Tốc độ của sóng chính bằng tốc độ dao động của các phần tử dao động. D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được Trong một chu kỳ. Câu 54: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm không dao động. B. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm dao động mạnh tạo thành các đường thẳng cực đại. C. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm dao động với biên độ cực đại. D. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm không dao động tạo thành các vân cực tiểu. Câu 55: Hai nguồn sóng kết hợp A và B cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha. Coi biên độ sóng không đổi. Điểm M, A, B, N theo thứ tự thẳng hàng cách đều nhau. Nếu biên độ dao động tổng hợp tại M có giá trị là 6 mm, thì biên độ dao động tổng hợp tại N có giá trị: A. 6 2 mm B. 3 3 mm C. 3 mm D. 6 mm Câu 56: Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình uA = acos(ωt) cm; uB = acos(ωt + π/3) cm với bước sóng λ = 3 cm. Điểm M trên phương truyền sóng dao động với biên độ cực đại. Biết M cách cách nguồn A, B lần lượt d1 và d2. Cặp giá trị có thể của d1 và d2 là A. d1 = 18 cm ; d2 = 11,5 cm B. d1 = 18 cm ; d2 = 15,5 cm C. d1 = 19 cm ; d2 = 10,5 cm D. d1 = 12 cm ; d2 = 18,5 cm Câu 57: Một sợi dây đàn hồi dài 100 cm, có hai đầu A, B cố định. Một sóng truyền với tần số 50 Hz, trên dây đếm được năm nút sóng, kể cả hai nút A, B. Tốc độ truyền sóng trên dây là GV. Huỳnh Mai Thuận ĐT. 0905 245 832 Trang 9 A. v = 20 m/s. B. v = 30 m/s. C. v = 15 m/s. D. v = 25 m/s. Câu 58: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên
Tài liệu đính kèm: