Tài liệu ôn tập thì trong tiếng Anh

doc 8 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 14/07/2022 Lượt xem 515Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập thì trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu ôn tập thì trong tiếng Anh
REVIRION: TENSES IN ENGLISH ( ÔN TẬP THÌ TRONG TIẾNG ANH) 	 
I- Hiện tại đơn (Simple Present):
1) Cách thành lập
- Câu khẳng định
S + V(s/es) + O
S + am/is/are + O
- Câu phủ định
S + do/does + not + V- inf + O
S + am/is/are + not + O
- Câu hỏi
Do/Does + S + V-inf + O?
Am/Is/Are + S + O?
2) Cách dùng chính:
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tảû:
2.1 Một thói quen, một việc hay làm, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên, trong câu thường sử dụng các trạng từ: always, often, usually, sometimes, seldom, rarely, never, day by day, every day/week/month 
Ex: 	Mary often gets up early in the morning.
2.2 Một sự thật lúc nào cũng đúng, một chân lí.
Ex: 	The sun rises in the east and sets in the west.
2.3 Một hành động trong tương lai được căn cứ vào chương trình, kế hoạch Ex: 	The last train leaves at 4.45.
3) Chú ý: Khi chủ ngữ là một danh từ số ít ( ngôi thứ 3 số ít) động từ thường trong câu khẳng định được chia bằng cách thêm “s” hoặc “ es” vào sau động từ ấy.
- Hầu hết ta chỉ việc thêm “ s” : sends, invites, knows, reads, writes
- Thêm “ es” sau một số động từ có tận cùng là: o, x, s, z, sh, ch. 
Ex: go – goes, do – does, kiss – kisses, finish – finishes, watch – watches
- Những động từ có tận cùng là « y » và đi trước nó là một phụ âm ta phải đổi y-i+es :
Ex: carry – carries, copy – copies, study – studies nhưng say – says, play – plays
4) Qui tắc phát âm đuôi “ s” đi sau động từ - áp dụng cho cả trường hợp của danh từ.
- “s” được phát âm là /s/ khi động từ hoặc danh từ đó có tận cùng là các đuôi hoặc phát âm là: “ t, p, k, f, gh, ph –f ” . Ex: gets, stops, makes, cooks, laughs
- “s” được phát âm là /z/ khi nó đứng sau các phụ âm và nguyên âm còn lại trừ các trường hợp ở trên:
 Ex: describes, spends, lives, agrees, tries, stays, cries
- Đuôi “ es” đi sau các động từ hoặc danh từ có tận cùng là: x, s, z, ch, sh sẽ được phát âm là /iz/ 
Ex: watches, washes, kisses, finishes
BÀI TẬP ỨNG DỤNG:
1. Exercise 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
1. I rarely ( go)..out in the evening, but Mary often ( go)out with her friends in the evening.
2. My young brother never ( play).tennis, but he usually ( watch)......it on TV.
3. You ( like ) her?- ........................................................? – No, I don’t.
4. It ( often/not/rain).in the dry-season.
5. The sun (rise)..in the East and ( set).in the West.
6. The water ( boil)at 100 C.
7. Lan ( brush) her teeth four times aday so they ( be).very white and beautiful.
8. Susan usually ( get)up early in the morrning. She often ( have). breakfast at 6.30 and her work ( start) at 7.00 and (finish)..at 11.30 a.m.
9. Minh (try/always). to finish his homework before going out with his friends.
10. She (usually/not/ finish). her homework before going to play tennis.
2. Exercise 2: Viết lại câu dưới đây sử dụng chủ ngữ mới đã cho.
1. They sometimes miss the bus to school. – She..
2. We often catch the 1.30 a.m train to hanoi. – Long..
3. Her children usually go fishing on Sunday. – Peter
4. My wife washes the floor every morning. – We.
5. We are students in Yendung high school NO 3. – Lan..
6. We often go to school on foot. – Marry
7. They are not teachers in our school. – Miss Dung..
8. I study English in this club on Monday evening. – Ha..
9. My father always watches VTV news after having dinner. 
– We...
10. Thanh’s classmates sometimes hold a small party in her house.
– Miss Ha.
3. Exercise 3: tìm ra lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng .
1. I often goes to the movies with my darling at weekends. .
2. Lan sometimes watchs TV in her free time. 	.
3. Laura don’t like watching action films on TV. 	.
4. I and Ha don’t likes reading this book.	.
5. what do Mrs Jane usually do in her free time?	.
6. Long and Minh is good students. They are good at learning English. .	
7. Our first lesson starts often at 7.00 a.m everyday.	.
8. My friends usually play badminton when they has free time.	.
9. Minh isn’t sometimes play football with his friends on Sunday.	.
10. Marry usually spendes two hours a day speaking Vietnamese with her friend “Thao”. 	.
4. Exercise 4: Thêm “ s’ hoặc “es” cho các động từ dưới đây cho đúng sau đó sắp xếp các từ đó theo cách phát âm /s/, / z/ hoặc / iz/ .
	1. /s/ 	 2. /z/ 	 3. /iz/
work 	 visit 	 watch 	 travel 	wish 	sell
receive 	 sleep 	 stay 	study 	help 	run
call 	 enjoy 	 love 	carry 	go 	buy
type 	 show 	 brush 	change 	do 	teach
laugh 	 punish 	 play 	hope 	decide 	come
II- Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định	S + am/is/are + V-ing + O
- Câu phủ định	S + am/is/are + not + V-ing + O
- Câu hỏi	Am/Is/Are + S + V-ing + O?
2) Cách dùng chính: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tảû:
2.1 Một hành động đang diễn ra ở hiện tại ( trong lúc nói) ; sau câu mệnh lệnh, đề nghị. Trong câu thường dùng các trạng từ như: now, right now, at the moment, at present, 
+ When + S + HTĐ, S + HTTD + While + S + HTTD, S + HTTD
+ Look ! , Listen !, Be quite!, 
Ex: What are you doing at the moment? - I’m writing a letter.
Be quiet! My mother is sleeping.
2.2 Một hành động đã lên kế hoạch thực hiện trong tương lai 
Ex: 	What are you doing tonight? - I am going to the cinema with my father.
2.3Một hành động nhất thời không kéo dài lâu, thường dùng với: today, this week, this month, these days, 
Ex: What is your daughter doing these day - She is studying English at the foreign language center.
3) Những động từ không dùng với thì HTTD:
3.1 Động từ chỉ giác quan: hear, see, smell, taste
3.2 Động từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, like, dislike, want, wish
3.3 Động từ chỉ trạng thái, sở hữu: look, seem, appear, have, own, belong to, need, 
3.4 Động từ chỉ đồng ý, hiểu biết: agree, understand, remember, know, 
4) Cách thêm đuôi “ ing” sau động từ:
- Tận cùng là “ e ” bỏ “e” + ing: Come – coming; write – writing; 
- Động từ một âm tiết, tân cùng là phụ âm và trước nó là một nguyên âm ta phải gấp đôi phụ âm sau đó + ing, 
( một số động từ hai âm tiết mà trọng âm rơi vào âm thứ hai cũng vậy): sit – sitting; cut – cutting; swim – swimming; begin – beginning, nhưng: grow – growing; fix – fixing;
BÀI TẬP ỨNG DỤNG:
1. Exercise 1: Chuyển các câu dưới đây sang câu phủ định và nghi vấn.
1. Minh is learning English in the classroom now.
(-).../?
2. They are watching TV at the moment.
(-)./.?
3. Mrs Chung is teaching English at Yendung high school No3 at present.
(-).../?
4. Lan and Hoa are practising speaking Chinese.
(-)../.?
5. Mr John is listening to Pop music in the sitting – room.
(-)./.?
2. Exercise 2: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
1. My son ( play)games with his sister on computer, now.
2. The children ( not/sleep)..in the bedroom at present. They
(watch)TV in the next room.
3. While we ( repair).. the broken – tables, Long ( read ). books in the library.
4. Where is Tom? – He ( sit )on the chair under the trees overthere.
5. look! The girl ( dance ).and the man ( sing ). Very beautifully.
6. What she ( do ) now? ..
- She ( teach ) the disabled children how to read and write.
7. What you ( do) now?................................................................?- We ( clean) the floor.
8. When he ( come).to visit my family, I ( write)a letter for my old classmate.
9. They ( have) ..lunch at a greatest restaurant in Neo town, now.
10. This morning ( be ).really wonderful. The Sun ( shine)... The birds ( sing)beautifully. I (go)............................to the shop to buy some flowers to present for my closest friend.
III- Thì quá khứ đơn (Simple Past):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định
S + V2/ed + O
S + was/were + O
- Câu phủ định
S + did + not + V- inf + O
S + was/were + not + O
- Câu hỏi
Did + S + V- inf + O?
Was/Were + S + O?
2) Cách dùng chính:
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian xác định rõ. Các trạng từ thường được dùng: yesterday, ago, last week/month/year, in the past, in 1990
- Hành động xen vào của thì QKTD: When + S + V( QKĐ), S + V ( QKTD).
- Hành động sảy ra sau của một hành đông khác ở thì QKHT: S + V( QKĐ), S + V ( QKHT).
Ex: - He was a doctor in this hospital from 1997 to 2005.
They finished the work two hours ago.
He bought this villa last month.
3) Cách thêm đuôi “ ed” trong các động từ có qui tắc.
- Động từ tận cùng đã là “e + d”: hope – hoped, arrive – arrived,
- Động từ tận cùng là “ y” thì “đổi y thành i + ed”: carry – carried,.
- Động từ một âm tiết tận cùng là một phụ âm và trước nó là một nguyên âm ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm ed: stop – stopped, beg – begged,
4) Cách phát âm đuôi “ ed”:
- /id/: Khi tận cùng của động từ có chứa “ t, d”: want – wanted, decide – decided,
- /t/ : Khi động từ có tận cùng là: “ k, p, s, gh, ch, sh, f, ce ”: look – looked, stop – stopped,
- /d/ : Tận cùng là các nguyên âm và phụ âm còn lại trừ hai trường hợp trên: arrive – arrived,
IV- Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định	S + was/were + V-ing + O
- Câu phủ định	S + was/were + not + V-ing + O
- Câu hỏi	Was/Were + S + V-ing + O?
2) Cách dùng chính: Thì QKTD dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động sảy ra ( và kéo dài) vào một thời điểm hoặc một thời gian trong quá khứ.
Ex: 	- She was studying her lesson at 7 last night.
- What were you doing from 3pm to 6pm yesterday?
- I was practising English at that time yesterday.
2.2 Một hành động đang xảy ra (V-ing) ở quá khứ thì có một hành động khác xen vào( V2/ed).
Ex: - He was sleeping when I came.
- While my mother was cooking dinner, the phone rang.
2.3 Hai hành động diễn ra song song trong cùng một lúc trong quá khứ
Ex: 	While I was doing my homework, my younger brother was playing video games.
BÀI TẬP ỨNG DỤNG:
I. Exercise 1: Thành lập dạng quá khứ đơn cho những động từ sau đây.
live -	carry -	 buy -	 go -	read -	arrive -
start -	study -	 have -	 tell -	know -	believe – 
play -	try -	 send -	 	speak -	tell -	take -
find -	pay -	 give -	meet -	write -	come -	
bring -	stop -	 sit -	 watch -	 	can -	teach - 	
permit -	 be - 	 begin -	work -	leave -	sing -
break -	make -	hold -	hear -	do -	learn -
lose -	enjoy -	build - 	prepare – 	encourage - 
2. Exercise 2: Chuyển các câu dưới đây sang câu phủ định và nghi vấn.
1. They watched a good footballmatch on TV last night.
(-)../..?
2. Peter sent that letter to Marry yesterday morning.
(-).../.?
3. Jane’s mother bought a new car last month.
(-)../..?
4. We visited Halong Bay three years ago.
(-)./..?
5. They left for Hai Phong in 1999.
(-).../.?
6. They built a new school in my village ten month ago.
(-)../.?
7. I borrowed a lot of book in the library last weekend.
(-)./?
8. We bought a house near Thao’s house in 2009
(-)./?
3. Exercise 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. They ( build).that pagoda more than 200 years ago.
2. You ( not/ do)your homework last night.
3. Laura ( give ).me that letter a few minutes ago.
4. My son ( play ) chess with his sister at 8.30 a.m yesterday.
5. While Jane ( do ) homework at home, her friends ( play) games on the computer at this time last night.
6. Do you like this picture? My daughter( paint)it three days ago.
7. Last night, We ( have ).dinner when the fire ( start)
8. He ( tell) ..us about his marriage when we ( sit ) top chat last night.
9. When they ( get )..to the station, all the passengers ( get) into the train.
10. when it ( rain )., they ( walk).through the forest.
4. Exercise 4: Sắp xếp trật tự các từ hoặc cụm từ dưới đây để tạo thành câu hoàn chỉnh.
1. to get / Sunday / married / last / decided / they/.
..
2. learning / Friday / we / last / Maths / were / this / at / time.
..
3. I / to my roommates / ago / didn’t / three months / or call / write.
..
4. playing chess / her children / in the sitting room / were / at three p.m yesterday./
..
5. her composition / didn’t finish / last weekend / Marria /
..
6. came to / when they / yesterday morning / her teacher’s home, some cakes / in the kitchen /she was making.
..
7. I was / we lived / a child / when/ in HoChiMinh city.
..
V- THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (Present Perfect):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định	S + have/has+ V3/ed + O
- Câu phủ định	S + have/has + not + V3/ed + O
- Câu hỏi	Have/Has + S + V3/ed + O ?
2) Cách dùng chính:Thì HTHT dùng để diễn tảû:
2.1 Một hành động sảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời điểm.
Ex: Have you had breakfast? – No, I haven’t.
2.2 Một hành động sảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, một hành động bắt đầu trong quá khứ và dừng lại tại lúc nói.
Ex: My friend Nam has lived in HCMC since 1998.
2.3 Một hành động vừa mới sảy ra.
Ex: I have just finished my homework.
2.4 Trong cấu trúc:
Be + the first/second time + S + have/has + V3/ed
Be + the SS nhất + N + S + have/has + V3/ed
Ex: This is the first time I have been to Paris.
She is the most honest person I have ever met.
3) Các trạng từ thường dùng với thì HTHT:
Just , recently/lately, ever, never, yet, already, several times, since + mốc thời gian/ clause( QKĐ), for + khoảng thời gian, for a long time/for ages, so far, until now/up to now/up to the present; during the last few days/weeks/months/years; all this week/month/year, .
BÀI TẬP ỨNG DỤNG:
1. Exercise 1: Thành lập dạng quá khứ phân từ 2 cho những động từ sau đây.
have 	finish 	see 	cut 	know
leave 	stop 	learn 	build 	meet
feel 	try 	go 	catch 	live
say 	study 	do 	make 	get
write 	start 	be 	play 	come
2. Exercise 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. I ( not/see)..her since 2002, but I often ( write ) to her every weekend.
2. She ( finish) her report since Monday.
3. It ( not/rain).here for a long times.
4. They ( not/ go)..to the movies together for ages.
5. Sorry! I (not/ write)..to you for a long times.
6. My mother ( watch ).that film three times,
7. How long have you ( learn )English?
8. This is the worst restaurant they ( eat/ever)
9. That is the first time he ( meet)a beautiful girl such her.
10. He ( work)in this company since he ( leave).high school.
VI- THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH(Past Perfect):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định	S + had + V3/ed + O
- Câu phủ định	S + had+ not + V3/ed + O
- Câu hỏi	Had + S + V3/ed + O?
2) Cách dùng chính:
Thì QKHT dùng để diễn tảû:
2.1Một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành đông khác trong quá khứ ( hành đông sảy ra trước dung HAD + V3/ED, hành đông sau dùng QKĐ V2/ed). 
Ex: 	We had had dinner before eight o’clock last night.
Lucie had learned English before she came to England.
2.2 Một hành động đã sảy ra nhưng chưa hoàn thành tính đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Ex: 	By the time I left that school, I had taught there for ten years. 
3) Thì này thường được dùng với các từ, ngữ sau đây.
* After, before, when, as, once
Ex: 	When I got to the station, the train had already left.
No sooner  than ( vừa mới  thì)
Hardly/Scarely  when ( vừa mới  thì)
Ex: 	He had no sooner returned from abroad than he fell ill.
---> No sooner had he returned from abroad than he fell ill. 
BÀI TẬP ỨNG DỤNG:
1. Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. I ( watch ).a good film on TV before I ( go ).........to bed last night.
2. Mary ( not/go) .to Paris with us last week because she ( already/ go).there.
3. By 2002, she ( leave)..the university.
4. By the time he ( arrive)his school, all his classmates ( go).out for lunch.
5. Mrs My Linh ( have ).very much money before she ( be)..18.
6. Mrs Browns ( visit)..Cua lo beach in Vietnam last year after they ( retire)
7. I helped my sister do English exercises after we ( play)..chesses on the computer.
8. She ( walk).for two kms before she ( have)dinner.
9. After Mary ( speak)in public on many occasions, she ( get ) ....
The TV job offer.
10. my father ( not/watch)..that film because he ( already/ see)
it before.
11. Before I and you ( be).born, Granham Bell ( invent)the telephone.
12. She ( tell)me that she ( send)to me a letter a week before, but I ( not / receive) .it.
13. We (try)to phone Herry yesterday evening, but there ( be)
no answer. He ( go).out for shopping.
14. They ( arrive).at work in the morning and (find).that someone ( break).into the office during the night, so they ( call).... to the police.
15. Yesterday, Bobby was very surprised when he ( have)..a phone call from Ann. He ( write)..to her many times but she ( never/ reply). .to his letter. 
VII. The simple future tense (Thì tương lai đơn)
1. Form : 	- Câu khẳng định: S + will/shall + V- bare inf.
 	- Câu phủ định: S + will/shall + not + V- bare inf.. 
- Câu hỏi: 	Will/Shall + S + V- bare inf.? 
2. Usage: - Dïng khi ta quyÕt ®Þnh lµm mét ®iÒu g× ®ã vµo lóc nãi. 	eg. You will give your sentences now.
- Dïng ®Ó yªu cÇu, ®Ò nghÞ ai ®ã lµm g× 	eg. Will you shut the door.
- Dïng ®Ó ®ång ý hoÆc tõ chèi lµm g× .
eg: A: I need some money. 	B: Don’t worry . I’ll lend you some. 
- Dïng ®Ó høa hÑn lµm ®iÒu g× 	eg: I promise I’ll call you when I arrive
- Dïng shall I vµ shall we ®Ó ®Ò nghÞ hoÆc gîi ý. eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?
 - Dïng I think I’ll...../ I don’t think I’ll......khi ta quyÕt lµm / kh«ng lµm ®iÒu g×.
 eg. I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.
3. Adverbs : - someday : mét ngµy nµo ®ã. - next week/ next month.... - tonight
 - tomorrow : - soon :ch¼ng bao l©u n÷a. - in the future
VIII. Near future (Thì tương lai gần)
Form: S + be (is/am/are) + going to + V- bare infi. (dù ®Þnh sÏ)
 S + be (is/am/are) +V-ing (s¾p söa)
2. Usage: DiÔn t¶ hµnh ®éng sÏ x¶y ra trong t­¬ng lai gÇn cã dù ®Þnh tr­íc (th­êng trong c©u kh«ng cã tr¹ng tõ chØ thêi gian)
 	eg. They are going to repaint the school .
 - DiÔn t¶ sù tiªn ®o¸n, sù kiÖn ch¾c ch¾n x¶y ra ë t­¬ng lai v× cã dÊu hiÖu hay chøng cø ë hiÖn t¹i .
eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.
 Look at those clouds. It’s going to rain.
BÀI TẬP ỨNG DỤNG:
1. Exercise 1. Hoàn thành các câu sau:
1. A: “There's someone at the door.” 	B: “I _________________________ (get) it.” 
2. Joan thinks the Conservatives _________________________ (win) the next election. 
3. A: “I’m moving house tomorrow.”	B: “I _________________________ (come) and help you.” 
4. If she passes the exam, she _________________________ (be) very happy. 
5. I _________________________ (be) there at four o'clock, I promise. 
6. A: “I’m cold.” B: “I _________________________ (turn) on the fire.” 
7. A: “She's late.” B: “Don't worry she _________________________ (come).” 
8. The meeting _________________________ (take) place at 6 p.m. 
9. If you eat all of that cake, you _________________________ (feel) sick. 
10. They _________________________ (be) at home at 10 o'clock.
11. I'm afraid I _________________________ (not / be) able to come tomorrow. 
12. Because of the train strike, the meeting _________________________ (not / take) place at 9 o'clock. 
13. A: “Go and tidy your room.” 	B: “I _________________________ (not / do) it!” 
14. If it rains, we _________________________ (not / go) to the beach. 
15. In my opinion, she _________________________ (not / pass) the exam. 
16. A: “I'm driving to the party, would you like a lift?” 
 B: “Okay, I _________________________ (not / take) the bus, I'll come with you.” 
17. He _________________________ (not / buy) the car, if he can't afford it. 
18. I've tried everything, but he _________________________ (not / eat). 
19. According to the weather forecast, it _________________________ (not / snow) tomorrow. 
20. A: “I'm really hungry.” 	B: “In that case we _________________________ (not / wait) for John.”
All things are difficult before they are easy.
Vaïn söï khôûi ñaàu nan

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_on_tap_thi_trong_tieng_anh.doc