Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh - Hoàng Thái Dương

doc 23 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 02/07/2022 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh - Hoàng Thái Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh - Hoàng Thái Dương
Lời nói đầu
Các em học sinh thân mến!
Cuốn sách này được biên soạn với mục đích giúp các em học sinh tự ôn luyện chuẩn bị cho kì thi THPT Quổc gia môn tiếng Anh với những đổi mới trong cách ra đề. Qua đó, chúng tôi hướng dẫn các em học ôn từ căn bản đến nâng cao các chủ điểm ngữ pháp và từ vựng thường xuất hiện trong đề thi. Đồng thời để đáp ứng cách ra đề mới, chúng tôi có phần luyện viết để các em rèn luyện kĩ năng viết chuyển đổi câu và viết luận.
Cuốn sách này được trình bày theo các phần chính sau đây:
Phần I: Ôn luyện ngữ pháp theo đề thi: gồm có 18 chủ điểm quan trọng và luyện câu hỏi phát âm và đàm thoại.
Phần II: Luyện từ vựng qua bài đọc: gồm có 10 bài đọc được sắp xếp từ vừa cho đến khó, với từ vựng liên quan đến những chủ đề thường gặp trong đề thi. Phần này có các dạng bài tập giúp các em làm giàu vốn từ.
Phần III: Luyện viết chuyển đổi câu (sentence transformation): gồm 300 câu rèn luyện từ vừa đến khó dần, giúp các em có thể viết hiệu quả các loại câu hỏi theo dạng này thường gặp trong đề thi.
Phần IV: Đề thi thử (Practice Tests): gồm 22 đề thi thử với đủ dạng câu hỏi và các bài đọc gần gũi với các đề tài thường gặp trong đề thi sẽ giúp các em cọ xát và rèn luyện để đạt được điểm cao.
Cuối sách, các em sẽ tìm thấy phần đáp án để tự kiểm tra bài làm của các em qua mởi phần trong sách.
Mặc dầu chúng tôi đã cố gắng biên soạn một tài liệu hữu ích cho các em học sinh ôn tập, nhưng có lẽ không tránh khỏi những thiếu sót và sơ xuất. Rất mong các em học sinh và quý Thầy, Cô đồng nghiệp góp ý để chúng tôi điều chỉnh, sửa chữa để lần tái bản được hoàn thiện hơn.
Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Tác giả
Hoàng Thái Dương
Phần I:
ÔN LUYỆN NGỮ PHÁP THEO ĐỂ THI
TENSE REVIEW
(Ôn cách dùng thì)
Tóm tắt cách dùng các thì:
Tense
(Thì)
Form
 (Hình thức viết)
Uses and Examples 
(Cách dùng và ví dụ)
1. Present simple (Thì hiện tại đơn)
I, You, We, They do it.
He, She, It does it.
Diễn tả điều luôn luôn đúng.
Salt dissolves in water.
Bad driving causes many accidents.
Diễn tả thói quen hoặc sinh hoạt hàng ngày trong hiện tại; thường dùng với các trạng từ: “always, usually, often, sometimes, occasionally, seldom, rarely, never, etc.”.
I usually drink coffee for breakfast.
Sallv never eats fish. She dislikes it.
2. Present progressive 
(Thì hiện tại tiếp diễn)
I am doing it. You, We, They are doing it.
He, She, It is doing it.
Diễn tả hành động đang xảy ra khi đang nói; thường dùng với các trạng từ: “now, at the moment, at present, presently”.
You must take an umbrella. It is raining now.
Diễn tả hành động sắp làm trong tương lai nhưng đã có dự định trước.
I am leaving for EuroDe tomorrow. Can you look after my dog while I am away?
3. Dùng vởi các trạng từ: “always, constantly, forever” để diễn tả sự bực tức vì thói quen của ai.
- Jake is always smoking in the living room. He doesn’t know that I can’t stand cigarette smoke.
Tense
(Thì)
Form (Hình thức viết)
 Uses and Examples 
(Cách dùng và ví dụ)
3. Present perfect simple 
(Thì hiện tại hoàn thành đơn)
I, You, We, They have done it. 
He, She, It has done it.
Diễn tả hành động đã xảy ra (hoặc chưa xảy ra) nhưng không chú trọng thời gian, mà chỉ chú trọng đến hành động; thường dùng với các trạng từ thời gian: “so far, up to now, already, never, not... yet ”.
So far. I have visited ten countries.
“Do you know that man?” “No. I’ve never met him before.”
Diễn tả hành động đã xảy ra được bao nhiêu lần cho tới khi đang nói.
I have telephoned Jane several times but there was no answer.
Rooney has played more than 100 matches for M.U.
Diễn tả hành động đã xảy ra được bao lâu cho tới khi đang nói; thường dùng với “for” hoặc “since”.
You have worn this pair of shoes for three years. Why don’t you get a new pair?
Helen has been very busy since she got married.
5. Present perfect progressive 
(Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
I, You, We, They have been doing it.
He, She, It has been doing it.
Diễn tả hành đông đã xảy ra liên tục được bao lâu cho tới nay: thường dùng vởi các từ: "for, since, all day, all week”.
It has been raining hard for an hour!
We have been working since 7 o’clock. Let’s take a rest!
Tense
(Thì)
Form 
(Hình thức viết)
Uses and Examples
 (Cách dùng và ví dụ)
4. Past simple 
(Thì quá khứ đơn)
I, You, He, She, It, We, They did it.
Diễn tả hành động hoặc sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ; thường dùng với thời gian xác định rõ như: “yesterday, ago, last (week), in, at, on (+ time)”.
They moved to this neighborhood three months ago.
Yesterday, the boss got angry when I asked him for a Day rise.
Mr. Ashley retired from work in 2014.
6. Past progressive 
(Thì quá khứ tiếp diễn)
I, He, She, It was doing it.
We, You, They were doing it.
Diễn tả hành động hoặc sự việc đang xảy ra tại một điểm thời gian trong quá khứ.
“What were you doing at 10 o’clock last night?” “I was sleeping at that time.”
Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xảy ra, hoặc hai hành động cùng đang diễn ra trong quá khứ; thường dùng với liên từ: “when, while, as”.
We were walking home from the Dark when it began to rain.
I found this old photo while I was cleaning my room.
 Mr. Rice was washing the dishes while his wife was watching TV.”
7. Past perfect simple
(Thì quá khứ hoàn thành đơn)
I, You, He, She, It, We, They had done it.
Diễn tả một hành động hoặc một sự việc đã xảy ra trưốc một thời điểm hoặc trước một hành động khác trong quá khứ; thường dùng với các giới từ: “by + time”, “until + time” hoặc các liên từ: “when, before, after + clause”.
Tense
(Thì)
Form
(Hình thức viết)
Uses and Examples
(Cách dùng và ví dụ)
By the age of twenty-five, she had written five best-sellers.
When the police arrived, the robbers had gotten away.
8. Past perfect progressive 
(Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
I, You, He, She, It, We, They had been doing it.
Diễn tả một hành động xảy ra liên tục đươc bao lâu trước môt thời điểm trong quá khứ hoặc trước khi một hành động khác xảy ra; thường dùng với các liên từ: “when, before”.
Mr. Rov had been working in
that office for twenty years before he retired.
I had been waiting for the bus
for an hour when it arrived.
9. Future simple (Thì tương lai đơn)
I, You, He, She, It, We, They will do it.
* Phủ định: “won’t” hoăc “will not”
* Có thể dùng “shall” với “I” và “we”: I, We shall do it. Phủ định: “shan’t” hoặc “shall not”
“shall not”
1. Diễn tả một điều dự đoán về tương lai; thường dùng với các cách nói: “probably, I’m sure I (don’t) think I guess I suppose etc.”
I’ll probably be home late tonight, so don’t wait for me.
Don’t worry! I don’t think the
exam will be very difficult.
2. Diễn tả một lời hứa, một quyết định tức thời, một hành động tự nguyện sẽ làm giúp ai.
I won’t tell anyone what happened. I promise.
“I’m going shopping. Would you like to come along?” “OK. I’ll go with you.”
- Don’t bother to wash the dishes! I’ll do it for you!
10. “Be going to”
I am going to do it.
He, She, It is going to do it
Diễn tả một hành động sẽ làm trong tương lai nhưng đã có dự định trước.
- “What did you buy this paint?”
Tense
(Thì)
Form
(Hình thức viết)
Uses and Examples
(Cách dùng và ví dụ)
We, You, They are going to do it.
- “I’m going to paint the windows tomorrow.”
* Chú ý: Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói một hành động tương lai có dự định trước.
- Kate already borrowed, money from the bank. She is going to buy a new car tomorrow. Or: She is buying a new car tomorrow.
11. Future progressive 
(Thì tương lai tiếp diễn)
I, You, He, She, It, We. They will be doing it.
Phủ định:
“won’t” hoặc “will not”
* Có thể dùng “shall” với “I” và '‘we”: I, We shall be doing it. Phủ đinh: “shan’t” hoặc “shall not”
Diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tại một điểm thời gian trong tương lai.
“Is it all right if I come to see you at 8 o’clock tomorrow?” “No. I’ll still be sleeping at that time.”
I’m leaving for the United States. This time tomorrow. I’ll be flying across the Pacific Ocean.”
12. Future perfect simple 
(Thì tương lai hoàn thành đơn)
I, You, He, She, It, We, They will have done it.
Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai; thường dùng với cách nói thời gian: “by + time” hoặc “by the time + clause”.
By June next year. I will have finished my course at university.
By the time the children return home from their holiday, we will have repaired their bedroom.
* Chú ý: Chúng ta dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề theo ngay sau “By the time”, trong câu trên là động từ “return”.
Tense
(Thì)
Form
(Hình thức viết)
Uses and Examples
(Cách dùng và ví dụ)
13. Future perfect progressive 
(Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
I, You, He, She, It, We. They will have been doing it.
Diễn tả một hành động sẽ được làm liên tục trong bao lâu cho đến môt thời điểm tương lai hoặc trưởc một hành động khác trong tương lai; thường dùng với cách nói thời gian: “for + time”.
By February, we will have been living here for year.
My father will have been working there for twenty years by the time he retires.
* Chú ý: Chúng ta dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề theo ngay sau “By the time”, trong câu trên là dông từ “retires”.
II. Cách dùng thì với một số cấu trúc đặc biệt:
“It is + Time + since + Subject + Past simple” (= Đã bao lâu từ khi người nào đã làm việc gì). Ví dụ:
It is five years since I last heard from Tim.
How long is it since you last saw your grandparents?
“It is (about/ high) time + Subject + Past simple” (= Đã đến lúc người nào cần phải làm việc gì). Ví dụ:
It’s time we went home. It’s too late!
(Chúng ta có thể nói cách khác: “It’s time for us to go home.”)
It’s about time you washed those dirty clothes of yours!
“It is/ was + Adjective + Subject + Bare infinitive (or: should (do)”:
Chúng ta dùng hình thức động từ nguyên mẫu không “To” (Bare infinitive) trong mệnh đề theo sau cấu trúc “It is/ was” với các tính từ có ý nghĩa: “quan trọng, cần thiết, bắt buộc, yêu cầu”.
essential
important
vital
necessary
It is/ was
compulsory
obligatory
mandatory
advised
requested
required
.
+ that + Subject +
Bare infinitive 
Or: should (do)
Ví dụ:
It is essential that every child have equal educational opportunities.
It was obligatory that her husband be present when the document was signed.
It is compulsory that every man do military service at eighteen.
“Verbs + that + Subject + Bare infinitive (or: should (do))”: Chúng ta cũng dùng động từ nguyên mẫu không “To” trong mệnh đề theo sau một số động từ có ý nghĩa: “yêu cầu, đề nghị, ra lệnh, đòi hỏi, bắt buộc”. Cách dùng động từ này gọi là Subjunctive”.
advise
ask
request
require
suggest
Subject +
recommend
demand
command
order
decree
oblige
..
+ that + Subject +
Bare infinitive
Or: should (do)
Ví dụ:
They requested that the next meeting be held on a Friday.
He demanded that she pay back the money she borrowed from him.
They advised that the tickets be bought well in advance.
The report recommends that more resources be devoted to teaching four-year-olds.
The officer commanded that his men cross the river at once.
The company asked that any faulty goods be returned in their original packing.
“would rather + Subject + Past simple” (= thích người nào làm việc gì thì hơn). 
Ví dụ:
I would rather you made a decision right now.
She’d rather he didn’t leave.
Chú ý: Khi không có chủ ngữ theo sau “would rather”, chúng ta dùng động từ nguyên mẫu không “To” (Bare infinive). Ví dụ:
I’d rather eat dinner at home. I’d rather not go out tonight!
LUYỆN TẬP CÂU HỎI THEO DẠNG ĐỀ THI
A. Choose the word or phrase that best completes each sentence.
It was important that the mayor	before the curtain went up
last night.
A. arrive	B. arrived C. must arrive	D. had arrive
It is many years	her father abandoned the family.
A. when	B. since	C. until	D. after
You look tired.	 hard all day?
A. Do you work	B. Have you been working
C. Did you work	D. Are you working
By 2050, medical technology	many diseases.
A. has conquered	B. will conquer
C. will have conquered	D. is conquering
To solve this problem, it is advisable	.
a drastic measure to be adopted
that to adopt a drastic measure 
that a drastic measure be adopted 
that a drastic measure is adopted
In a few hours, we	the test, and we’ll go home and rest.
A. are finishing	B.	have finished
C. will have finished	D.	will be finishing
I should very much like to have gone to that party of theirs, but	.
A. I'm not invited	B.	I will not be invited
C. I have not been invited	D.	I was not invited
It is suggested that every applicant 	 on time for the interview
tomorrow morning.
A. arrive	B.	will	arrive	C.	can arrive 	D. arrives
 The police stated that the accident	soon.
A. will be investigated	B. had investigated
C. is being investigated	D. would be investigated
We 	for three hours and are very tired.
A. are walking	B. have been walking
C. were walking	D. had been walking
There's someone at the door.	it.
A. I'm answering	B. I answer
C. I’ll answer	 D. I answered
His father left New York. The doctor suggested he ____________ there.
A. not stayed	 	B. won’t stay
C. not go to stay	D. not stay
I wish Maureen worked as hard as Theresa 	.
A. does	B.	can	C.	will	D. did
 “Why are your hands so dirty?” “Because I __________ on my car.”
A. had been working	B. have been working
C. have worked	D. had worked
From now on, we won't be able to go out as much as we	.
A. were	B. had	C. used to	D. will
I haven't	decided where to go on holiday.
A. yet	B. already	C. still	D. just
"Can I come by for my check tomorrow?"
"Yes, by then I	time to go to the bank."
will have had	B. will be having
C. have had	D. have
I didn’t know the marking would take so long until I	the
first couple of essays.
A. have read	 B. had read
C. would read	D. were reading
‘Can you type this letter for me?’ ‘Sorry,	. It’ll have to wait
until tomorrow.’
A. I’m having to go home	B. I am just about to go home
C. I’ll be going home	D. I’ll have gone home
Nestled along the shoreline of Hudson Bay	.
are several recently settled Inuit communities
several recently settled Inuit communities are there 
near several recently settled Inuit communities
D. is where several recently settled Inuit communities
B. Choose the underlined part in each sentence that needs correction.
Nancy said that she went to the supermarket before coming home the previous day.
	 D
Recently, the island of Hawaii had been the subject of intensive research 
 A B C
on the occurrence of earthquakes.
 D
Couples celebrated their golden wedding anniversary when they have been married fifty 
 A B	 C D
years.
Mr. Harrison, who was so proud of his new car, drove to work when the accident
 A B
happened and damaged his car.
 C D
I am getting tired of moving our office because we have been moving three times
 A B C
since the company started building renovations.
 D
C. Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it.
While I was driving, the car suddenly broke down.
Something suddenly went	
Peter has not had his hair cut for more than six months.
It is	
Rachel hasn’t worn that dress since her sister’s wedding.
The last time Rachel 	
How long is it since you last paid a visit to your grandparents?
When did	
You are advised to carry a passport with you at all times.
They advise that.
PASSIVE VOICE 
(Câu bị động)
Review Passive Voice 
(Ôn tập câu bị động)
So sánh câu chủ động (Active) và câu bị động (Passive):
ACTIVE:
Bill Gates founded Microsoft.
 S + V +	O
Microsoft was founded by Bill Gates.
 S + V + AGENT (Tác nhân)
PASSIVE:
Những điểm cần ghi nhớ khi đổi 	câu chủ động (Active) sang câu
bị động (Passive):
Lấy tân ngữ (object) của câu chủ động làm chủ ngữ (subject) câu bị động.
Trong câu bị động, luôn phải dùng trợ động từ “Be” (Auxiliary “Be”) với hình thức thích hợp tùy theo thì cần dùng.
Động từ chính (main verb) trong câu bị động luôn được dùng ở dạng quá khứ phân từ (past participle).
Khi muốn nói thêm ai gây ra hành động, chúng ta có thể dùng chủ ngữ câu chủ động làm ‘tác nhân’ (Agent) câu bị động theo sau giới từ ‘by’.
Nhiều câu bị động không cần dùng ‘by + tác nhân’; nhất là khi tác nhân là : somebody, someone, people’, hoặc các đại từ như ‘me, you, him, her, us, them’. Ví dụ:
The floor is cleaned every morning by somebody.
Many new buildings have been built in recent years by people.
Tuy nhiên, tùy theo ý nghĩa đặc thù của câu nói, đôi khi chúng	ta phải dùng các tác nhân trên trong câu bị động. Ví dụ:
This program is being watched by millions of people.
C. Bảng đối chiếu hình thức thay đổi của trợ động từ “Be” từ câu chủ động sang câu bị động:
Present simple
Someone writes the report.
The report is written.
Past simple
Someone wrote the report.
The report was written.
Present
progressive
Someone is writing the report.
The report is being written.
Past
progressive
Someone was writing the report.
The report was being written.
Present perfect
Someone has written the report.
The report has been written.
Past perfect
Someone had written the report.
The report had been written.
Future simple
Someone will write the report.
The report will be written.
Future “be going to”
Someone is going to write the report.
The report is going to be written.
Future perfect
Someone will have written the report.
The report will have been written.
Modals: Động từ khiếm khuyết
Someone
can/must/may/should write the report.
Someone ought to write the report.
The report
can/must/may/should be written.
The report ought to be written.
Have to / had to
Someone has to/had to write the report.
The report has to/had to be written.
Chú ý: Không phải câu chủ động nào cũng có thể đổi sang câu bị động. Có một số thì và động từ không dùng ở dạng bị động, như sau đây:
Câu bị động thường không được dùng với các thì : Present perfect progressive, Past perfect progressive, Future progressive, và Future perfect progressive. Ví dụ:
They have been making a historical movie.
(NOT: A historical movie has -been being made.)
Ann will be making us some tea then.
(NOT: Some tea will be being-made for us then.)
They will have been building that bridge for a year by July.
(NOT: That bridge will have been being built for a year ...)
Chúng ta cũng không thể đổi câu chủ động sang câu bị động đối với các động từ không có tân ngữ trực tiếp (intransitive verbs), chẳng hạn như : sleep, sit, die, stand, arrive, happen, rain, shine, ... . Ví dụ, chúng ta không thể đổi các câu sau sang bị động:
The child is sleeping well.
Her father died two years ago.
Janet arrived late again.
The accident happened during the night.
Những động từ trạng thái (stative verbs) như ‘have, resemble (giống như), suit (thích hợp), fit (vừa khít), lack (thiếu), cũng không thể dùng trong câu bị động. Ví dụ:
My boss has a Rolls-Royce.
(NOT: A Rolls-Royce is had by my boss.)
These jeans don’t fit you.
(NOT: You aren’t fitted by these jeans.)
Những động từ kép (Phrasal verbs) van được đổi sang câu bị động nếu chúng có tân ngữ. Ví dụ:
ACTIVE:	- Someone broke into their house last night.
PASSIVE:	- Their house was broken into last night.
Chú ý chúng ta dùng nguyên mẫu không ‘to’ (bare infinitive) trong câu chủ động với các động từ ‘see/hear sb do sth’ và ‘make sb do sth’, nhưng khi đổi sang câu bị động, động từ theo sau ‘see/hear/make’ phải dùng ‘To- infinitive’. Ví dụ:
ACTIVE:	People saw him fall out of the window.
PASSIVE:	He was seen to fall out of the window.
ACTIVE:	They made the prisoners work twelve hours a day.
PASSIVE:	The prisoners were made to work twelve hours a day.
Passive with reporting verbs 
(Câu bị động với các động từ có ý nghĩa tường thuật)
Trong tiếng Anh, một số động từ thường được dùng ở dạng bị động với

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_tieng_anh_hoang_thai_du.doc