Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân - Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ

doc 9 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/12/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân - Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân - Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ
BÀI 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ
I. SƠ ĐỒ HÓA KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.
CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ
Khái niệm: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước .
Quyền bầu cử và quyền ứng cử của CD
Nội dung: Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân: Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc Hội , Hội đồng nhân dân. Những trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử gồm: ï Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân: nguyên tắc: bầu cử phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín; tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. 
Ý nghĩa
Khái niệm: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong phạm vi của cả nước và trong địa phương; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và phát triển kinh tế- xã hội.
Quyền tham gia quản lí Nhà nước và XH
Nội dung: Ở phạm vi cả nước:  Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây xựng các văn bản pháp luật;  Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
Ở phạm vi cơ sở: Trực tiếp thực hiện theo cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân làm , dân kiểm tra”
Ý nghĩa
Người có quyền khiếu nại: mọi cá nhân, tổ chức có quyền KN.
Khiếu nại là quyền công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chánh, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền , lợi ích của mình.
Khái niệm: Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong hiến pháp, là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại
 Người giải quyết khiếu nại.
Quyền KN và TC của Công dân
Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại.
 Người tố cáo : Chỉ có công dân có quyền tố cáo .
Tố cáo là quyền công dân được báo cho cơ quan , tổ chức ,cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan , tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức .
Người giải quyết tố cáo.
Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc đảm bảo bảo và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân
Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo.
Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc đảm bảo bảo và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân
Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc đảm bảo bảo và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân
Ý nghĩa
của khiếu nại và tố cáo.
Nhà nước.
Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong thực hiện các quyền dân chủ
 (Giảm tải)
Công dân.
II. CÂU HỎI, BÀI TẬP LUỆN TẬP.
BÀI 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHU
I. Nhận biết: 
Câu 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân giải quyết tố cáo lần 2 có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn luật định. Đây là bước thứ mấy trong quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo ?
A. Bước 1	B. Bước 2	C. Bước 3	D. Bước 4
Câu 2: Công dân khiếu nại nhằm mục đích gì? 
A. Khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người đã bị xâm phạm.
B. Đề nghị cá nhân có thẩm quyền xem lại quyết định hành chính .
C. Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước.
D. Báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 3: Công dân tố cáo nhằm mục đích gì?
A. Khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người đã bị xâm phạm.
B. Phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật, xâm hại lợi ích Nhà nước, tổ chức và cá nhân.
C. Đề nghị cơ quan, cá nhân thẩm quyền xem lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình.
D. Báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết hành vi vi phạm pháp luật. 
Câu 4: Người giải quyết khiếu nại xem xét, giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và trong thời gian do luật định. Đây là bước thức mấy trong quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại ?
A. Bước 1	B. Bước 2	C. Bước 3	D. Bước 4
Câu 5: Công dân có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình bằng quyền nào?
A. Khiếu nại. B. Bầu cử và ứng cử . C. Tự do ngôn luận. D. Tố cáo.
Câu 6: Chủ thể nào sau đây có quyền tố cáo ?
A. Cơ quan, tổ chức nhà nước có thẩm quyền. B. Công dân.
C. Tổ chức phi chính phủ. D. Các tổ chức nhân quyền.
Câu 7: Về cơ bản, quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo mấy bước?
A. 2 bước	B. 3 bước	 C. 4 bước	 D. 5 bước 
Câu 8: Quyền khiếu nại tố cáo của công dân thuộc hình thức dân chủ nào dưới đây?
A. Gián tiếp. B. Trực tiếp. C. Tập trung. D. Tượng trưng.
Câu 9. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội được quy định trong văn bản nào dưới đây?
A. Luật hình sự.	C. Hiến pháp. B. Luật hành chính.	 D. Luật dân sự.
Câu 10. Mỗi cử tri đều tự mình viết phiếu bầu là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Trực tiếp.	B. Phổ thông.	C. Bình đẳng.	 D. Bỏ phiếu kín.
Câu 11. Chủ thể nào dưới đây có quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội?
A. Những người có chức quyền. B. Mọi công dân.
C. Những người được giao nhiệm vụ. D. Ủy ban nhân dân các cấp.
Câu 12. Công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước là thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. B. Quyền chính trị của công dân.
C. Tự do ngôn luận. D. Tham gia vào đời sống chính trị, xã hội.
Câu 13. Người nào dưới đây không có quyền bầu cử?
A. Người đang bị kỉ luật cảnh cáo. B. Người đang chấp hành hình phạt tù.
C. Người bị xử phạt vi phạm hành chính. D. Người bị tước giấy phép hành nghề.
Câu 14. Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử?
A. 16 tuổi.	B. 18 tuổi.	C. 20 tuổi. 	D. 21 tuổi.
Câu 15. Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử?
A. 16 tuổi.	B. 18 tuổi. 	C. 20 tuổi. 	D. 21 tuổi.
Câu 16. Ai dưới đây có quyền bầu cử? 
A. Người đang bị tạm giam. B. Người mất năng lực hành vi dân sự.
C. Người đang chấp hành hình phạt tù. D. Người đang bị bệnh phải nằm viện.
Câu 17. Quyền bầu cử và quyền ứng cử là quyền dân chủ cơ bản trong lĩnh vực
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. xã hội.
Câu 18. Công dân thực hiện quyền bầu cử theo nguyên tắc
A. Dân biết, dân bàn, dân làm và dân kiểm tra. B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. D. Đoàn kết, bình đẳng, dân chủ.
Câu 19. Quyền kiến nghị với cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng phát triển kinh tế -xã hội, thuộc quyền
A. bầu cử và ứng cử của công dân. B. phát biểu ý kiến của cá nhân xây dựng địa phương.
C. tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân. D. khiếu nại, tố cáo của công dân.
Câu 20. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế nào?
A. Dân biết, dân bàn, dân làm và dân kiểm tra. B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. D. Đoàn kết, bình đẳng, dân chủ.
Câu 21. Quyền bầu cử và ứng cử là quyền
A. dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị. B. dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực xã hội.
C. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. dân chủ trong lĩnh vực văn hóa.
Câu 22. Quyền bầu cử và ứng cử của công dân là quyền dân chủ cơ bản của công dân, thông qua đó nhân dân thực thi hình thức dân chủ
A. trực tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.
B. gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.
C. quản lí ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.
D. kiểm tra ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.
Câu 23. Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ để nhân dân
A. gián tiếp quyết định công việc của Nhà nước. B. trực tiếp quyết định công việc của Nhà nước.
C. bầu ra những người đại diện cho mình. D. giới thiệu những người đại diện cho mình.
Câu 24. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia
A. thảo luận vào các công việc chung của Nhà nước. B. các hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
C. xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế xã hội. D. giữu gìn an ninh trật và an toàn xã hội.
Câu 25. Thông qua quyền bầu cử và quyền ứng cử, nhân dân thực thi hình thức 
A. dân chủ trực tiếp.	 B. dân chủ gián tiếp. 	 C. áp dụng pháp luật.	D. thi hành pháp luật.
II. Thông hiểu:
Câu 1. Nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại thì quyết định của người giải quyết khiếu nại có hiệu lực. Nếu người khiếu nại không đồng ý thì họ có quyền lựa chọn cách nào sau đây?
A. Khiếu nại người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp hoặc kiện ra toà hành chính.
B. Rút đơn khiếu nại chấm dứt vụ việc.
C. Kiện ra toà hành chính chính thuộc Toà án nhân dân để được giải quyết theo luật.
D. Khiếu nại người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp.
Câu 2. Trong quá trình tiếp nhận, giải quyết tố cáo, nếu thấy có dấu hiệu phạm tội thì chuyển hồ sơ cho cơ quan nào để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự?
A. Cơ quan điều tra, viện kiểm sát.	 B. Cơ quan điều tra, viện kiểm sát,tòa án.
C. Thanh tra, công an, kiểm sát. 	D. Viện kiểm sát, tòa án nhân dân.
Câu 3. Công dân cần phải làm gì để thực hiện tốt các quyền dân chủ của mình?
A. Thường xuyên xem báo, đài. B. Đấu tranh những việc làm trái pháp luật.
C. Ý thức đầy đủ về trách nhiệm làm chủ. D. Tìm hiểu kỹ những quy định của các luật.
Câu 4. Công dân được quyền khiếu nại khi thấy hành vi
A. gây thiệt hại cho cộng đồng. B. tham nhũng.
C. xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. D. gây thiệt hại cho tài sản của Nhà nước, cá nhân.
Câu 5. Theo quy định của Luật khiếu nại,Tố cáo người nào có thẩm quyền giải quyết tố cáo?
A. Quốc hội. B. Hội đồng nhân dân các cấp.
C. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo. D. Cơ quan điều tra
Câu 6. Theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo người nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại? 
A. Chủ tịch nước. B. Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp.
C. Chủ tịch UBND cấp tỉnh. D. Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 7. Người nào sau đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người bị tạm giam.	B. Người chấp hành xong bản án.	
C. Người đang bị quản chế. 	D. Người chưa xóa án tích.
Câu 8. Người nào sau đây không được thực hiện quyền ứng cử?
A. Người chưa được xóa án tích.	 B. Linh mục nhà thờ.	
C. Người có đạo.	 D. Người dân tộc thiểu số.
Câu 9. Việc làm nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội?
A. Hoạt động từ thiện.	B. Góp ý kiến văn bản luật.
C. Góp ý hoạt động của cán bộ xã.	D. Ý kiến dự thảo Luật Hình sự. 
Câu 10. Việc làm nào sau đây thuộc quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của công dân?
A. Bắt người đang bị truy nã.	 B. Tố cáo cán bộ tham nhũng.
C. Ý kiến về việc tăng thuế kinh doanh.	D. Khiếu nại quyết định xử phạt hành chính.
Câu 11. Cơ quan đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân là
A. quốc hội và hội đồng nhân dân. B. ủy ban nhân dân các cấp.
C. chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ. D. quốc hội, hội đồng dân tộc.
Câu 12. Việc nhờ người khác đi bầu cử thay là vi phạm nguyên tắc
A. phổ thông. B. bình đẳng. C. trực tiếp. D. bỏ phiếu kín.
Câu 13. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử quốc hội và hội đồng nhân dân. Đây thuộc nguyên tắc
A. phổ thông. B. bình đẳng. C. trực tiếp. D. bỏ phiếu kín.
Câu 14. Việc vận động người khác không bỏ phiếu cho người ứng cử là vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Bầu cử. B. Ứng cử. C. Tự do dân chủ. D. Tự do cá nhân.
Câu 15. Công dân tham gia góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước là thực hiện quyền
A. tự do ngôn luận. B. tham gia xây dựng bộ máy Nhà nước.
C. tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. D. quyền bầu cử, ứng cử.
Câu 16. Biểu hiện nào dưới đây là nội dung của nguyên tắc bầu cử trực tiếp?
A. Mỗi cử tri đều tự viết phiếu bầu. B. Mỗi cử tri có một phiếu bầu.
C. Cử tri nhắn tin bầu qua điện thoại. D. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử. 
Câu 17. Công dân tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan Nhà nước về các vấn đề của địa phương và cả nước là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tham gia xây dựng bộ máy Nhà nước. B. Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.
C. Quyền được phát biểu ý kiến. D. Quyền tự do cá nhân.
Câu 18. Nhân dân biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị để quyết định về những vấn đề liên quan ở địa phương là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? 
A. Quyền tự do cá nhân. B. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.
C. Quyền tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng. D. Quyền công khai minh bạch.
Câu 19. Công dân sử dụng quyền nào sau đây để góp phần ngăn chặn những hành vi trái pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức, công dân?
A. Quyền khiếu nại. B. Quyền ứng cử. C. Quyền tố cáo. D. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.
Câu 20. Trường hợp nào sau đây được sử dụng quyền tố cáo?
A. Chị B nhận được giấy báo của Công ty cho nghỉ việc sau khi sinh con.
B. Anh K tình cờ phát hiện nhóm người mua bán Ma túy trái phép.
C. Chị N nhận được thông báo mức đền bù đất đai không thỏa đáng.
D. Nhà ông T phải nộp tiền điện cao gấp 2 lần những tháng trước.
Câu 21. Trường hợp nào sau đây thể hiện đúng quyền tố cáo của công dân?
A. Lao động nữ tố cáo doanh nghiệp trả lương thấp hơn đồng nghiệp nam.
B. Lao động nam tố cáo chủ doanh nghiệp vô cớ cho nghỉ việc.
C. Lao động nữ tố cáo bị chủ doanh nghiệp vố cớ đánh đập công nhân.
D. Lao động nam tố cáo chủ doanh nghiệp ưu tiên lao động nữ hơn.
Câu 22. Trường hợp nào sau đây được sử dụng quyền khiếu nại?
A. Ông H tình cờ chứng kiến vụ đưa hối lộ. B. Chi Y nhận tiền đền bù đất đai thấp hơn hàng xóm.
C. Anh C phát hiện nhóm người đang mua bán ma túy trái phép.
D. Chị X phát hiện chủ cơ sở kinh doanh đánh đập người lao động.
Câu 23. Nếu người khiếu nại không đồng ý kết quả giải quyết lần đầu hoặc lần 2 của người đứng đầu giải quyết khiếu nại thì họ có quyền chọn cách nào sau đây?
A. Kiện ra tòa hành chính. B. Khởi kiện vụ án dân sự.
C. Khởi kiện vụ án hình sự. D. Đề nghị truy cứu trách nhiệm dân sự người giải quyết khiếu nại lần đầu.
Câu 24. Nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật thì người tố cáo có quyền
A. tố cáo người tiếp nhận tố cáo.
B. tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo.
C. khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân.
D. khởi kiện vụ án hình sự Tòa án nhân dân.
Câu 25. "Quyền bầu cử và ứng cử là cơ sở pháp lí – chính trị quan trọng để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình" là một nội dung thuộc
A. ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử. B. nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
C. khái niệm quyền bầu cử, ứng cử. D. bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
III. Vận dụng thấp:
Câu 1. Ông B tham gia góp ý kiến dự thảo phương án thi tốt nghiệp Trung học phổ thông. Vậy ông B đã thực hiện quyền nào sau đây?
A. Bầu cử, ứng cử. B. Bác bỏ văn bản luật. C. Khiếu nại, tố cáo.	 D. Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.
Câu 2. Trường THPT A giới thiệu cô B ra ứng cử Hội đồng nhân dân xã, đây là quyền ứng cử theo con đường
A. tự ứng cử.	B. được giới thiệu ứng cử.	 C. tự đề cử mình.	D. vận động tranh cử.
Câu 3. Anh A là thành viên tổ bầu cử đã nói với chị B nên gạch bỏ tên của ứng cử viên C. Vậy hành vi của anh A đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. phổ thông.	B. bình đẳng.	C. bỏ phiếu kín.	D. trực tiếp.
Câu 4. Thành viên tổ bầu cử mang thùng phiếu phụ đến nhà ông K cho ông bỏ phiếu bầu vì ông bị bệnh không đi được. Việc làm này thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?
A. phổ thông.	B. bình đẳng.	C. bỏ phiếu kín.	D. trực tiếp.
Câu 5. An đi bầu cử thay cho cả bà, mẹ và chị. Vậy An đã vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 6. Ông A dùng tiền để vận động một số người bỏ phiếu ủng hộ cho mình trúng cử. Hành vi ông A đã vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 7. Học sinh lớp 12A thảo luận phát biểu ý kiến cho kế hoạch liên hoan chia tay sau khi tốt nghiệp phổ thông. Đây là việc các bạn đang thực hiện
A. quyền tự do của học sinh trong lớp. B. quyền bình đẳng trong hội họp.
C. quyền dân chủ trực tiếp. D. quyền dân chủ gián tiếp.
Câu 8. Việc nhân dân tham gia đóng góp ý kiến vào dự thảo Hiến pháp 2013 trước khi ban hành là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do dân chủ.
C. Quyền tham gia xây dựng, bảo vệ đất nước. D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 9. Quyền khiếu nại, tố cáo có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?
A. Là cơ sở pháp lý để công dân thực hiện có hiệu quả quyền công dân của mình.
B. Là cơ sở nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy nhà nước.
C. Là điều kiện để nhân dân thể hiện nguyện vọng của mình.
D. Thể hiện sự bình đẳng của công dân trong đời sống chính trị
Câu 10. Chị T nghỉ hộ sản được 4 tháng thì nhận được quyết định sa thải của thủ trưởng đơn vị. Trong trường hợp này chị T có quyền gì đối với thủ trưởng mình?
A. Yêu cầu trợ cấp thất nghiệp. B. Tố cáo. C. Khởi kiện hành chính. D. Khiếu nại. 
Câu 11. Việc khiếu nại được thực hiện bằng những hình thức nào?
A. Viết đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp. B. Gọi điện khiếu nại.
C. Quay clip khiếu nại. D. Nhờ người khác khiếu nại thay.
Câu 12. Đang lưu thông trên đường A bị cảnh sát giao thông huyện yêu cầu dừng xe kiểm tra giấy tờ, sau đó A bị lập biên bản lỗi xe không chính chủ. Không đồng ý với quyết định hành chính trên, A có quyền khiến nại đến nơi nào?
A. Trưởng công an huyện.B. Giám đốc công an tỉnh. C. Chủ tịch UBND huyện.D. Chánh thanh tra huyện.
Câu 13. Anh H bị bại liệt từ nhỏ, đợt bầu cử HĐND cấp xã vừa rồi tổ bầu cử đã đem thùng phiếu phụ đến nhà để anh H bỏ phiếu. Việc làm này thể hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Phổ thông.	 B. Bình đẳng. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp
Câu 14. Trong đợt bầu cử HĐND cấp xã, ông N không biết chọn ai, nên đã nhìn và gạch theo người kế bên. Hành vi của ông N đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông.	 B. Bình đẳng. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp
Câu 15. GV trường THPT X góp ý về dự thảo Hiến pháp năm 2013. Vậy, GV trường X đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tự do cá nhân. B. Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội .
C. Quyền bày tỏ ý kiến. D. Quyền bày tỏ nguyện vọng.
Câu 16. Là HS lớp 12, em có thể thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội bằng cách nào dưới đây?
A. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. B. Tham gia các hoạt động từ thiện do nhà trường tổ chức.
C. Góp ý kiến xây dựng Luật Giáo dục. D. Tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
IV. Vận dụng cao:
Câu 1. Trong buổi họp dân, chị B phản ánh việc một cán bộ xây nhà riêng trong khuôn viên Ủy ban nhân dân xã. Việc làm của chị B thể hiện quyền
A. tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. B. tự do ngôn luận.
C. khiếu nại, tố cáo. D. giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Câu 2. Ông H được giới thiệu ứng cử Hội đồng nhân dân, sau đó 1 tháng ông bị khởi tố hình sự vì chạy xe gây tai nạn làm chết người. Như vậy, ông H
A. vẫn tiếp tục tham gia vào danh sách ứng cử. B. không được tiếp tục ứng cử.
C. không bao giờ được ứng cử. D. sẽ tự mình bẩu cử cho mình.
Câu 3. Để xây dựng xã nông thôn mới. Địa phương chủ trương mỗi hộ gia đình đóng 5 triệu đồng. Bà Lan không đồng tình với mức đóng góp đó. Trong trường hợp này bà Lan phải làm gì?
A. Khởi kiện lãnh đạo xã.	 B. Khiếu nại lên Chủ tịch UBND huyện.
C. Khiếu nại lên Chủ tịch UBND tỉnh. D. Tố cáo đến Chủ tịch UBND huyện.
Câu 4. Trong các các hành vi sau, hành vi nào cần phải tố cáo? 
A. Quán ăn N chặt chém du khách.	 B. Cơ sở Karaoke kinh doanh quá giờ quy định.
C. Các băngrol quảng cáo dán sai quy định. D. Nhóm thanh niên tháo cắp lang cang cầu sắt ở tỉnh lộ.
Câu 5. Cán bộ tổ bầu cử ở địa phương B đã hướng dẫn cử tri gạch tên của ứng cử viên trong phiếu bầu. Hành vi c

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_giao_duc_cong_dan_bai_7.doc