Tài liệu dạy nghề chương trình 70 tiết (dùng cho học sinh THCS thi lấy chứng chỉ nghề phổ thông) nghề tin học văn phòng

doc 72 trang Người đăng haibmt Lượt xem 6816Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu dạy nghề chương trình 70 tiết (dùng cho học sinh THCS thi lấy chứng chỉ nghề phổ thông) nghề tin học văn phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu dạy nghề chương trình 70 tiết (dùng cho học sinh THCS thi lấy chứng chỉ nghề phổ thông) nghề tin học văn phòng
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
 TÀI LIỆU DẠY NGHỀ CHƯƠNG TRÌNH 70 TIẾT 
(Dùng cho HS THCS thi lấy chứng chỉ nghề PT)
NGHỀ TIN HỌC VĂN PHÒNG
 THÁNG 09 NĂM 2010
LỜI NÓI ĐẦU
 Thực hiện quyết định số 204/QĐ–GD&ĐT, ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, tổ cốt cán xây dựng chương trình dạy nghề phổ thông chúng tôi được giao nhiệm vụ :
- Xây dựng phân phối chương trình 70 tiết cho nghề Tin học văn phòng.
- Biên soạn tài liệu chương trình 70 tiết của nghề Tin học văn phòng .
- Xây dựng danh mục thiết bị, dụng cụ. cho thực hành nghề.
 Để thực hiện nhiệm vụ trên, trong quá trình làm việc chúng tôi đã căn cứ vào khung chương trình 70 tiết của nghề Tin học văn phòng do Bộ ban hành, tham khảo phân phối chương trình Tin học văn phòng 105 tiết và 180 tiết đã sử dụng trong các năm học trước và sử dụng một số tài liêu phục vụ cho việc biên soạn như:
Sách Hoạt động giáo dục nghề phổ thông nghề Tin học văn phòng NXB Giáo dục năm 2007.
Tài liệu hướng dẫn giảng dạy nghề Tin học văn phòng của Trung tâm Lao động Hướng nghiệp - Bộ GD&ĐT phát hành năm 2008
Sách nghề Tin học ứng dụng – Nhà xuất bản Giáo dục năm 2005.
 Đồng thời trong quá trình biên soạn chúng tôi đã có sự trao đổi, tham khảo ý kiến một số đồng nghiệp. Song do khả năng có hạn, nguồn tài liệu chưa có nhiều, thời gian quá ngắn, chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong được sự góp ý của các cô giáo, thầy giáo và các em học sinh để tài liệu ngày càng được hoàn thiện hơn.
 Chúng tôi xin chân thành cảm ơn !
 Nhóm biên soạn
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGHỀ
TIN HỌC VĂN PHÒNG KHỐI THCS 70 TIẾT
Tổng số tiết
Từ tiết thứ đến tiết thứ
NỘI DUNG GIẢNG DẠY
Phần 1. Hệ điều hành Windows
4
1-4
Bài 1. Nhập môn máy tính
4
5-8
Bài 2. Những kiến thức cơ sở
4
9-12
Bài 3. Làm việc với thư mục và tệp
4
13-16
Bài 4. Một số tính năng khác trong Windows
4
17-20
Bài 5. Ôn tập và thực hành tổng hợp
2
21,22
Kiểm tra (lí thuyết và thực hành)
Phần 2. Hệ soạn thảo văn bản Word
12
23-34
Bài 6. Các thao tác cơ bản
2
35,36
Kiểm tra học kì 1 (Thực hành)
6
37-42
Bài 7. Định dạng văn bản
6
43-48
Bài 8. Định dạng văn bản (tiếp)
4
49-52
Bài 9. Làm việc với bảng trong văn bản
2
53,54
Kiểm tra (Thực hành)
6
55-60
Bài 10. Cách xử lí chi tiết
4
61-64
Bài 11. Cách xử lí chi tiết (Tiếp)
4
65-68
Bài 12. Thực hành ôn tập cuối năm
2
69,70
Kiểm tra cuối năm (Thực hành)
DANH MỤC CSVC VÀ THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
CHO THỰC HÀNH NGHỀ PHỔ THÔNG CHƯƠNG TRÌNH 70 TIẾT
Nghề: Tin học văn phòng
Cơ sở vật chất:
Danh mục
Đơn vị tính
Số lượng cần thiết cho 01 lớp thực hành (30 hs)
1. Phòng học lí thuyết, thực hành
 Phòng
01
2. Bàn ghế, bảng
Bộ
15
3. Hệ thống điện
-
-
4. Đèn chiếu sáng, quạt mát, thông gió
-
-
5. Thiết bị an toàn ( phòng cháy nổ, cấp cứu..)
-
-
6. Tranh vẽ trực quan
bộ
01
2. Thiết bị và vật tư cần thiết cho thực hành.
Danh mục
Đơn vị tính
Số lượng cần thiết cho 01 lớp thực hành (30 hs)
1. Thiết bị:
 - Máy vi tính 
 - Máy chiếu đa năng
 - Máy in 
bộ
chiếc
chiếc
25
01
01
2. Vật tư:
 - Giấy in khổ A4
gam
01 
PHẦN I. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
BÀI 1. NHẬP MÔN MÁY TÍNH
Biết các khái niệm tin học, thông tin, dữ liệu lượng thông tin.
Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
Hiểu được các thành phần cơ bản của máy tính.
Nắm được cấu hình và cách khởi động máy tính.
I. CÁC KHÁI NIỆM TIN HỌC
1. Khái niệm về tin học
Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu nhập, lưu trữ tìm kiếm, biến đổi truyền thông tin nhằm ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
2. Khái niệm thông tin và dữ liệu.
 Trong đời sống xã hội sự hiểu biết về thực thể nào đó càng nhiều thì những suy nghĩ dự đoán về thực thể đó càng chính xác. Ví dụ: Những đám mây đen hay những con chuồn chuồn bay thấp báo hiệu trời sắp mưa, hương vị của chè cho biết chất lượng của chè... “mây đen”, “chuồn chuồn bay thấp”. “hương vị” là những thông tin để suy đoán về thực thể mưa và thực thể chè.
Thông tin là thước đo trình độ hiểu biết của con người về các đối tượng cần khảo sát. Khi thông tin được tổ chức lưu giữ và đưa vào xử lí trong máy tính điện tử theo một cấu trúc nhất định thì được gọi là dữ liệu.
3. Vai trò của thông tin
- Thông tin là căn cứ cho quyết định
- Thông tin đóng vai trò trọng yếu trong sự phát triển của nhân loại.
- Thông tin có ảnh hưởng đối với kinh tế, xã hội của mọi quốc gia.
4. Các dạng thông tin
Thể giới quanh ta rất đa dạng nên có nhiều dạng thông tin khác nhau và có một số cách thể hiện khác nhau. Có thể phân biệt thông tin thành loại số (số nguyên, số thực...) và loại phi số (văn bản, hình ảnh, âm thanh...) ví dụ:
Dạng văn bản: là dạng quen thuộc nhất và thường gặp nhất trên các phương tiện mang tin như: Tờ báo, cuốn sách, vỡ ghi, tấm bia....
Dạng hình ảnh: Bức tranh vẽ, bức ảnh chụp, bản đồ băng hình...
Dạng âm thanh: Tiếng người nói, tiếng sóng vỗ, tiếng đàn, tiếng chim hót,... là thông tin dạng âm thanh. Băng từ, đĩa từ... có thể làm vật chứa thông tin dạng âm thanh.
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
Để máy tính có thể trợ giúp con người trong hoạt động thông tin, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng phù hợp.
	Đối với các dạng máy tính thông dụng như hiện nay, dạng biểu diễn ấy là dãy bít (hay còn gọi là dãy nhị phân) chỉ bao gồm hai kí hiệu 0 và 1 để biểu diễn các số, chữ cái, các hình ảnh... tức là biểu diễn thông tin nói chung. Hai kí hiệu 0 và 1 có thể cho tương ứng với hai trạng thái có hoặc không có tín hiệu hoặc đóng và ngắt mạch điện.
	Với vai trò là công cụ trợ giúp con người trong hoạt đông thông tin, máy tính cần phải có những bộ phận đảm bảo việc thực hiện hai quá trình sau:...
Biến đổi thông tin đưa vào máy tính thành dãy bit
Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bit thành một trong các dạng quen thuộc với con người: văn bản, âm thanh ....
6. Đơi vị đo thông tin
	Người ta chia thông tin thành các đơn vị nhỏ để lưu giữ, đơn vị đo nhỏ nhất gọi là bit. Một bít quy ước là một trong hai giá trị 0 hoặc 1. Cứ 8 bit thì gọi là 1 byte (kí hiệu là B). Ngoài các đơn vị trên người ta còn có các đơn vị sau:
1KB (kilo byte)= 1024B;
1 Mm(Mage byte)= 1024 kb
1 KB (Giga byte)= 1024 KM
1 TB (Tera byte)= 1024 Gb
1 PB (Petea )=1024 Tb
BÀI 2: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ SỞ
MỤC TIÊU 
Kiến thức. Nắm được các thành phần cơ bản của giao diện hệ điều hành Windows.
Kỹ năng
	- Làm chủ các thao tác với chuột;	
	- Làm việc trong môi trường Windows, phân biệt được các đối tượng trong Windows.
I. KHÁI NIỆM HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
1. Hệ điều hành (OS: Operating System) là gì? 
- Là phần mềm cơ bản, gồm tập hợp các chương trình điều khiển hoạt động của máy tính cho phép người dùng sử dụng khai thác dễ dàng và hiệu quả các thiết bị của hệ thống. 
Một số hệ điều hành: MS-DOS, Windows, Unix, OS/2, Linux 
- Hệ điều hành Windows là tập hợp các chương trình điều khiển máy tính thực hiện các chức năng chính như: Ðiều khiển phần cứng của máy tính. Ví dụ, nó nhận thông tin nhập từ bàn phím và gửi thông tin xuất ra màn hình hoặc máy in. Làm nền cho các chương trình ứng dụng khác chạy. Ví dụ như các chương trình xử lý văn bản, hình ảnh, âm thanh 
Windows XP Quản lý việc lưu trữ thông tin trên các ổ đĩa. Cung cấp khả năng kết nối và trao đổi thông tin giữa các máy tính. 
Windows có giao diện đồ họa (GUI – Graphics User Interface). Nó dùng các phần tử đồ hoạ như biểu tượng (Icon), thực đơn (Menu) và hộp thoại (Dialog) chứa các lệnh cần thực hiện. 
2. Sử dụng chuột (Mouse) 
Chuột dùng điều khiển con trỏ chuột tương tác với những đối tượng trên màn hình. Chuột thường có 2 nút: Nút trái thường dùng để chọn đối tượng; rê đối tượng... Nút phải thường dùng hiển thị một menu công việc. Nội dung Menu công việc thay đổi tùy thuộc con trỏ chuột đang nằm trên đối tượng nào. 
Các hành động mà chuột thực hiện 
Trỏ đối tượng
Rà chuột trên mặt phẳng bàn để di chuyển con trỏ chuột trên màn hình trỏ đến đối tượng cần xử lý. 
Click trái 
Thường dùng để chọn một đối tượng, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả chuột.
Rê/Kéo (Drag) 
Dùng di chuyển đối tượng hoặc quét chọn nhiều đối tượng ... bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột để dời con trỏ chuột đến vị trí khác, sau đó thả chuột. 
Click phải 
Thường dùng hiển thị một menu công việc liên quan đến mục được chọn, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả nút phải chuột
Bấm đúp
(Double click) 
Thường dùng để kích hoạt chương trình được hiển thị dưới dạng một biểu tượng trên màn hình, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh chuột trái 2 lần. 
II. LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
1. Khởi động máy: 
Bật công tắc (Power), Windows sẽ tự động chạy. Tùy thuộc vào cách cài đặt, có thể phải gõ mật mã (Password) để vào màn hình làm việc, gọi là DeskTop của Windows. 
Hình 2.1. Màn hình khởi động máy
2. Các yêu tố trên Desktop: 
a) Các biểu tượng (Icons) liên kết đến các chương trình thường sử dụng. 
b) Thanh tác vụ (Taskbar) chứa: 
Hình 2.2. Màn hình Windows
Nút Start dùng mở menu Start để khởi động các chương trình. Nút các chương trình đang chạy dùng chuyển đổi qua lại giữa các chương trình. 
 	Khay hệ thống: chứa biểu tượng của các chương trình đang chạy trong bộ nhớ và hiển thị giờ của hệ thống. 
4. Bảng chọn Start và thanh công việc 
Bảng chọn Start: Chứa mọi nhóm lệnh cần thiết để bắt đầu sử dụng Windows và xuất hiện khi ta nháy chuột vào nút Start.
Hình 2.3. Bảng chọn Start
Thanh công việc: Trong Windows cùng một lúc có thể mở nhiều cửa sổ cũng như chạy nhiều chương trình ứng dụng khác nhau. Mỗi lần chạy một chương trình hay mở một cửa sổ, một nút đại diện cho chương trình hay cửa sổ đó xuất hiện trên thanh công việc.
5. Cửa sổ, bảng chọn: 
Mỗi chương trình khi chạy trong Windows sẽ được biểu diễn trong một cửa sổ. Đây là phần giao tiếp giữa người sử dụng và chương trình. 
Thanh tiêu đề : Chứa biểu tượng của menu điều khiển kích thước cửa sổ; tên chương trình; các nút thu nhỏ, phục hồi, nút đóng cửa sổ. 
Thanh menu (Menu bar):chứa các chức năng của chương trình. 
Thanh công cụ (Tools bar): chứa các chức năng được biểu diễn dưới dạng biểu tượng. 
Thanh trạng thái (Status bar): Hiển thị mô tả về đối tượng đang trỏ chọn hoặc thông tin trạng thái đang làm việc.
Hình 2.4. Cửa sổ trong Windows
Thanh cuốn dọc và ngang: chỉ hiển thị khi nội dung không hiện đầy đủ trong cửa sổ. Chúng cho phép cuốn màn hình để xem nội dung nằm ngoài đường biên của cửa sổ.
6. Thoát khỏi Windows 
Click nút Start, click chọn mục Turn Off Computer. Hộp thoại Turn off computer xuất hiện, Click nút Turn off. 
Hình 2.5. Hộp thoại thoát máy
Chú ý: Trước khi thoát khỏi Windows để tắt máy tính, nên thoát khỏi các ứng dụng đang chạy sau đó thoát khỏi Windows. Nếu tắt máy ngay có thể gây ra những lỗi nghiêm trọng. 
III. THỰC HÀNH
1. Thực hành sử dụng chuột: 
a) Trỏ vào đồng hồ trong khay hệ thống xem ngày giờ trong một hộp ToolTip. 
b) Trỏ chuột đến biểu tượng My Computer và rê sang vị trí khác trên DeskTop. 
Hình 2.6. Hộp thoại Taskbar and Start Menu 
c) Click phải chuột trên thanh Taskbar, trỏ chuột đến mục Properties của menu, sau đó click trái chuột để mở hộp thoại Taskbar and Start Menu Properties: 
d) Ðánh dấu chọn Show Quick Launch để hiện thanh Quick Launch - Khởi động nhanh chương trình, bấm OK. 
e) Bấm đúp vào biểu tượng Recycle Bin để hiển thị các tập tin đã bị xóa. 
f) Click nút Close ở góc trên bên phải cửa sổ để đóng cửa sổ Recycle Bin . 
2. Thực hành khởi động chương trình: 
Click nút Start, sau đó click chọn My Computer (Hiển thị nội dung các ổ đĩa mềm, đia cứng, ổ CD và các ổ đĩa mạng ...) 
3. Thực hành thao tác với cửa sổ chương trình: 
a) Mở cửa sổ My Computer: click nút Start, chọn mục My Computer.
b) Click nút Minimize để thu nhỏ cửa sổ thành một nút lệnh trên thanh tác vụ. 
c) Click vào nút đó trên thanh tác vụ để trở lại kích thước ban đầu của cửa sổ. 
d) Click nút Maximize để phóng to kích thước cửa sổ. 
e) Click nút Restore Down để trở lại kích thước bình thường.
f) Trỏ chuột vào đường biên của cửa sổ, khi chuột chuyển thành mũi tên 2 đầu thì kéo rê đường biên để thu nhỏ kích thước cửa sổ cho đến khi xuất hiện thanh cuốn dọc và ngang. 
g) Bấm vào các nút mũi tên ở 2 đầu thanh cuốn để xem nội dung nằm ngoài đường biên của cửa sổ. 
h) Trỏ chuột trên thanh tiêu đề và rê cửa sổ sang vị trí khác. 
i) Ðóng cửa sổ My Computer bằng cách click nút Close hay chọn File \ Close. 
BÀI 3. LÀM VIỆC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được cách tổ chức thông tin phân cấp trên đĩa;
- Nắm được các thao tác với tệp và thư mục.
2. Kỹ năng
- Thành thạo các thao tác: xem, tạo mới, đổi tên, xoá, sao chép, tệp và thư mục;
- Biết sử dụng nút phải chuột.
I. TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH
Các chương trình và dữ liệu được lưu thành các tệp tin (Files) trên các thiết bị như: ổ đĩa cứng; đĩa mềm; đĩa Zip; đĩa CD ghi được (Rewriteable); ổ đĩa mạng... 
Trong phần này, sẽ học cách dùng Windows Explorer để quản lý tập tin 
Quản lý đĩa với Windows Explorer : Click phải chuột trên nút Start và click mục Explorer để mở Windows Explorer. 
Hình 2.7. Cửa sổ Windows Explorer 
Khung trái chứa tên các ổ đĩa và các thư mục. Windows dùng các ký tự (A:), (B:) cho các ổ đĩa mềm; các ký tự (C:), (D:)  để đặt tên cho các loại ổ đĩa lưu trữ khác. Mỗi ổ đĩa trên máy tính đều có một thư mục (Folder) chính được gọi là thư mục gốc chứa các tập tin trên đĩa. Nhưng để đễ dàng cho việc quản lý các tập tin, có thể tạo thêm các thư mục con khác, lồng nhau, chứa các tập tin theo từng thể loại. Một thư mục có thể rỗng hoặc có thể chứa các tập tin và các thư mục con. 
Khung phải hiển thị nội dung của mục được chọn trên khung trái. Click chọn ổ đĩa bên khung trái để hiện nội dung của thư mục gốc bên khung phải. Click tên thư mục bên khung trái để hiện nội dung của thư mục đó bên khung phải. Click dấu trừ để thu gọn nhánh phân cấp thư mục con. 
Chú ý: Dấu cộng bên cạnh cho biết ổ đĩa hay thư mục đó còn có các thư mục con. 
II. QUẢN LÝ THƯ MỤC VÀ TẬP TIN 
1. Tạo một thư mục 
a) Mở thư mục muốn tạo thêm thư mục con. 
b)Chọn menu File \ New \ Folder hay chọn Make a new Folder bên khung trái. Một thư mục mới hiện thị với tên mặc định là New Folder. 
c) Gõ tên thư mục mới (nếu muốn) và ấn phím Enter.
Hình 2.8. Tạo thư mục 
2. Ðổi tên tập tin hay thư mục: (Rename) 
a) Mở ổ đĩa hay thư mục chứa tập tin hoặc thư mục con cần đổi tên. 
b) Click vào tên tập tin hay thư mục muốn đổi tên. 
c) Chọn menu File\Rename hay chọn Rename this file hoặc Rename this folder bên khung trái.
d) Gõ tên mới, sau đó ấn phím Enter. 
Hình 2.9. Đổi tên tập tin hay thư mục 
3. Di chuyển một tập tin hay thư mục:(Move) 
a) Mở ổ đĩa, thư mục chứa tập tin hay thư mục con cần di chuyển 
b) Click vào tên tập tin hay thu mục muốn di chuyển. 
c) Chọn menu Edit\Move To Folder hay chọn Move this file hoặc Move this folder bên khung trái. Hộp thoại Move Items xuất hiện. 
d) Trong hôp thoại này, click chọn ổ đĩa, thư mục muốn chuyển đến, 
sau đó click nút Move.
Hình 2.10. Di chuyển tập tin hay thư mục 
4. Sao chép một tập tin hay thư mục: (Copy) 
a) Mở ổ đĩa hay thư mục chứa tệp tin hay thư mục con cần sao chép Click vào tên tập tin hay thư mục muốn sao chép Chọn menu Edit\Copy To Folder  hay chọn Copy this file hoặc Copy this folder. Hộp thoại Copy Items xuất hiện. 
Hình 2.11. Sao chép tập tin hay thư mục 
Trong hộp thoại này, click chọn ổ đĩa, thư mục muốn chuyển đến, sau dó click nút Copy. 
5. Xóa tập tin hay thư mục: 
Khi xóa tập tin hay thư mục trong đĩa cứng, Windows sẽ di chuyển tập tin hay thư mục đó vào Recycle Bin. Ðây là thư mục của Windows dùng chứa các file bị xóa. Có thể mở thư mục này để phục hồi lại hoặc xóa hẳn khỏi đĩa cứng. 
Nếu xóa dữ liệu trên đĩa mềm hay đĩa CD ghi được thì không được chuyển vào Recycle Bin. Nếu dữ liệu nằm trên ổ đĩa mạng thì Windows có thể chuyển vào Recycle Bin hay xóa đi tùy thuộc vào sự cài đặt của người quản trị mạng. 
a) Chọn tập tin hay thư mục cần xóa. 
b) Chọn menu File\Delete hay chọn mục Delete this file hay Delete this folder. 
c) Windows Explorer sẽ hiển thị hộp thoại xác nhận xóa. Click nút Yes để thực hiện; hoặc click No nếu không. 
Hình 2.12. Xóa tập tin hay thư mục 
Chú ý: Có thể Click phải vào đối tượng cần xóa và chọn mục Delete. Với cách xóa này có thể phục hồi lại ngay bằng cách Click phải vào vùng trống bên khung phải và chọn mục Undo Delete. Ðể xóa vĩnh viễn tập tin hay thư mục, giữ phím Shift trong khi chọn mục Delete 
III. THỰC HÀNH
Khởi động Windows Explorer.
Quan sát hai phần cửa sổ, các thanh cuốn dọc, cuốn ngang (nếu có) ở bên phải mỗi nửa cửa sổ. Tìm các thư mục:
Local Disk (C:) (ổ đĩa C);
My Document;
Recycle Bin.
Thư mục cá nhân
Chương trình Pascal
Trò chơi
Văn bản
Bảng điểm
Đơn từ
Nháy vào dấu (+) hoặc nháy đúp vào biểu tượng các thư mục để mở xem nội dụng bên trong.
Tạo một cấu trúc thư mục như hình bên: 
Mở một chương trình ứng dụng. Tạo một
tệp văn bản, sau đó ghi lại vào thư mục văn bản. 
Thực hiện các thao tác: đổi tên, sao chép,
di chuyển, xoá, khôi phục lại tệp văn bản vừa
tạo ra bằng các cách khác nhau.
BÀI 4. MỘT SỐ TÍNH NĂNG KHÁC TRONG WINDOWS
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được khái niệm đường tắt
2. Kỹ năng
- Biết khởi động và kết thúc các chương trình
- Biết tạo đường tắt
- Nắm được một số tính năng khác trong Windows: mở tài liệu mới mở 
gần đây, tìm tệp và thư mục.
I. KHỞI ĐỘNG VÀ KẾT THÚC CHƯƠNG TRÌNH
1. Khởi động
	Có nhiều cách để khởi động một chương trình ứng dụng trong Windows. Sau đây là hai trong các cách đó.
	Cách 1. Khởi động bằng cách dùng bảng chọn Start.
Click nút Start, sau dó click tên chương trình muốn mở. 
Ðể mở một chương trình mà không nhìn thấy trong menu Start, hãy trỏ mục All Programs, sẽ hiển thị các chương trình đã cài đặt trên máy, có thể click chọn để thực hiện. 
 	Cách 2. Khởi động bằng cách nháy đúp chuột vào biểu tượng của chương trình. 
	Định vị tệp chương trình cần khởi động bằng Windows Explorer hoặc My Computer.
	Nháy đúp chuột vào tệp chương trình cần khởi động.
Hình 2.14. Khởi động chương trình cách 2 
2. Kết thúc
	Để kết thúc chương trình, thực hiện một trong các cách sau:
Chọn menu File\Exit (hoặc File\Close).
Click vào nút Close (x) tại góc trên, bên phải màm hình.
Click phải chuột tại tên chương trình trên thanh công việc và chọn Close.
Nhấn tổ hợp phím Alt+F4
	Khi đó cửa sổ được đóng lại và chương trình kết thúc.
 II. TẠO ĐƯỜNG TẮT (TRUY CẬP NHANH)
Đường tắt (Shortcut) là một file liên kết đến một đối tượng trên máy tính hay trên mạng. Ðối tượng đó có thể là tập tin, thư mục, ổ đĩa, máy in hay máy tính khác trên mạng. Shortcut là cách nhanh nhất để khởi động một chương trình được sử dụng thường xuyên hoặc để mở tập tin, thư mục mà không cần phải tìm đến nơi lưu trữ chúng. 
1. Mở thư mục chứa tập tin chương trình cần tạo Shortcut. 
2. Click phải chuột vào tập tin .
3. Chọn Create Shortcut : nếu tạo Shortcut ngay trong thu mục đang mở. 
4. Chọn Send to\Desktop (create shortcut): nếu muốn tạo Shortcut trên nền Desktop. 
Hình 2.15. Tạo đường tắt (Shortcut) 
Chú ý: Các tập tin chương trình thường có phần mở rộng là .EXE. Những chương trình của Windows được lưu trữ trong thư mục Windows, những chương trình khác thường được cài đặt tại thư mục Program Files. 
III. TÌM KIẾM TẬP TIN HAY THƯ MỤC (Search)
1. Click nút Search trên thanh công cụ. 
2. Click mục All files and folders .
3. Nếu muốn tìm theo tên tập tin hay thư mục, hãy gõ vào đầy đủ hay một phần của tên file trong hộp All or part of file name. 
Hình 2.16. Tìm kiếm tập tin hay thư mục 
4. Hoặc nếu muốn tìm trong nội dung file gõ vào một từ hay một cụm từ đại diện cần tìm trong hộp A word or phrase in the file. 
5. Có thể chỉ ra nơi cần tìm vào bằng cách click vào mũi tên hướng xuống trong mục Look in, sau đó chọn ổ đĩa hay thư mục.
6. Click nút Search. 
Chú ý: Kết quả tìm kiếm sẽ hiện bên khung phải. Nếu có nhiều tập tin được tìm thấy, có 

Tài liệu đính kèm:

  • docSGK_hoc_nghe_Tin_cua_SGD_Thanh_Hoa.doc