Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giúp học sinh phân biệt cách sử dụng đúng các từ, cụm từ, và các cấu trúc dễ gây nhầm lẫn môn Tiếng anh

doc 47 trang Người đăng dothuong Lượt xem 287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giúp học sinh phân biệt cách sử dụng đúng các từ, cụm từ, và các cấu trúc dễ gây nhầm lẫn môn Tiếng anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giúp học sinh phân biệt cách sử dụng đúng các từ, cụm từ, và các cấu trúc dễ gây nhầm lẫn môn Tiếng anh
MỤC LỤC
STT
Nội dung
Trang
1
Danh mục sách tham khảo 
3
2
Lí do chọn chuyên đề báo cáo
4
3
Giải quyết vấn đề của học sinh
5
4
Phương pháp giúp học sinh phân biệt cách sử dụng đúng các từ, cặp từ, cụm từ, và các cấu trúc dễ gây nhầm lẫn
7
5
Phân biệt cách sử dụng đúng các từ, cặp từ, cụm từ, và các cấu trúc dễ gây nhầm lẫn
8
6
Bài tập áp dụng
40
7
Đáp án
8
Lời cảm ơn
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Những từ dễ nhầm lẫn trong Tiếng Anh - The Windy - NXB Từ điển Bách khoa
2. Longman Preparation course for the TOFLE TEST - Deborah Phillips
3. 40 Bộ đề kiểm tra trắc nghiệm Tiếng Anh 11 - Vĩnh Bá - NXB ĐHSP
4. 25 Đề thi trắc nghiệm Tiếng Anh - Lưu Hoằng Trí - NXB ĐHSP
5. Kenhtuyeninh.vn
6. zuni.vn
7. SGK Tiếng Anh thí điểm 11
PHƯƠNG PHÁP GIÚP HỌC SINH PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC TỪ, CỤM TỪ, VÀ CÁC CẤU TRÚC DỄ GÂY NHẦM LẪN
1- Phân tích thành phần câu
Giống như trong tiếng mẹ đẻ, các em cần biết phân tích thành phần câu để xác định được chính xác từ loại cần thiết trong ngữ cảnh.
2- Sử dụng từ điển
Đây là kĩ năng không thể thiếu của người học ngôn ngữ. Nó giúp học sinh biết cách dùng mẫu trong văn cảnh và dùng đúng từ loại.
3- So sánh với tiếng mẹ đẻ
Phương pháp này giúp học sinh dễ hiểu, dễ nhớ, và nhớ lâu kiến thức mới đặc biệt là những cặp từ có cách dùng đối lập với từ tương ứng trong tiếng mẹ đẻ của mình. 
4- Luyện tập cá nhân, cặp, nhóm
Những phương pháp này giúp các em tương tác tốt với nhau, hỗ trợ nhau và sửa sai giúp nhau. 
PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG ĐÚNG NHỮNG TỪ, CỤM TỪ, VÀ CẤU TRÚC DỄ GÂY NHẦM LẪN
I . Nhầm lần khi sử dụng những từ đồng nghĩa (synonym)
1. Ability: khả năng, năng lực Capability: năng lực tiềm tàng 
 Capacity: sức chứa, công năng, công suất
-	Ability: đùng để chỉ kiển thức và kĩ năng cần có để làm việc gì. Khi một người có khả năng làm tốt việc gì thì dùng "ability”.
♦ Her ability to persuade others made me surprised.
-	Capability: chỉ khả năng ai đó làm được việc gì bằng việc xác định khối lượng và mức độ hoàn thành công việc.
♦ These problems were out of my capability.
-	Capacity: dùng để xác định tính chất cần phải có để có thể làm hoặc nhận việc gì. “Capacity” được sử dụng trịnh trọng hơn “ability”.
♦	He showed us his capacity always to see the other person's point of view.
2. Able: có thể, có khả năng Capable: có thể
-	Able: dùng khi người ta có hiểu biết, kĩ năng cũng như tình huống có thể thực hiện được điều gì.
♦ They were able to increase the wages for employees.
-	Capable: đùng khi một người có kiến thức và kỹ năng cần đề làm gì hoặc việc đó phù hợp với người đó.
♦ She is capable of solving hard problems very quickly.
-	“capable” dùng với danh từ chỉ cảm xúc hay hành động.
♦ I thought she was capable of reticence but in fact, she was joyful. 
-	“capable of’: dùng đề chỉ xe cộ, máy móc có thể làm được.
♦ Solar energy is capable of producing electricity.
-	Khi dùng “able” hoặc “capable” hàm ý rằng công việc đó đã được thực hiện một cách thông minh thì hai từ không có gì khác biệt cho lắm.
♦ The very able man discovered a new land.
♦ I'm sure you are having a capable boss.
3. Above; over: ở trên
- Cả “above” và “over” dùng để chỉ vị trí và độ cao. Nếu có hai vật, một vật cao hơn vật kia và đường nối hai vật không phải là đường thẳng thì dùng “above”.
♦	The trees rose above the houses.
Over: dùng để chỉ hành động ngang qua và đến phía cuối của vật gì.
♦	The birds were flying over the roof.
-	“above" và “over” dùng để chỉ chức vụ cũng như tương quan với người khác. Khi một người có chức vụ cao hơn người khác dùng "above", còn khi ra lệnh hoặc chỉ dẫn cho ai dùng “over".
♦ She looked at me as if she were in a position above me.
-	“above” và ;íover” có thể dùng để chỉ một điểm cao hơn điểm khác, đặc biệt là điểm mốc trên cân.
♦ His above six feet makes me surprised.
-	"above” và “over” dùng cho một vật thẳng đứng ở phía trên vật khác.
♦ We hung the fan above the table.
4.	Accident, incident: rủi ro, tai nạn, sự cố, sự kiện
-	Accident: một việc xảy ra bất ngờ, không dự tính trước được và thường là việc xấu.
♦ Someone rammed the back of my car. It was an unfortunate accident.
-	Incident: một sự kiện xảy ra đơn lẻ, tốt hoặc xấu.
♦ There was an unpleasant incident on the train this morning when a drunk attacked one of the passengers.	:
5. Accuse: tố cáo, cáo giác Charge: buộc tội, kết tội
-	Accuse: tố cáo ai đó đã làm gì sai trái, vi phạm pháp luật và phải đưa ra tòa.
♦ He was accused of stealing the bicycle. 
-	Charge: dùng khi kết tội ai đã phạm tội sau khi có đủ bằng chứng cáo buộc họ. Bên cạnh đó, “charge ’ còn được dùng để kết tội một người đã không hoàn thành bổn phận cùa mình hay dối trá về chuyện gì.
♦ Even some senior officials were arrested and charged with corruption.
6.	 Ache, hurt, pain: đau nhức, đau đớn
-	Ache: cảm thấy đau âm ỉ, đau không dứt
♦ Mv head aches.
-	Hurt: cảm thấv đau, có thể là do một vết thương
♦ My head hurts.
-	Pain: cảm thấy đau lòng
♦ It pains me to recall my schooldays.
7. Actual: thực sự Real: thực
-	Actual: dùng để nhấn mạnh sự việc, hành động hay nơi chốn mà người nói đề cập đến là đúng hoặc có thực.
♦ The actual cost of that product is $4, not $3.
-	Actual: luôn đứng trước một danh từ và không đứng sau động từ “to be”.
♦ They had turned the open-air market to an actual super market. 
- Real: dùng để chỉ những vật đang hiện hữu thực sự chứ không phải dó tưởng tượng tạo ra hay chỉ tồn tại trên lý thuyết.
♦	What I want to see now is your real actions not your words. 
- Real: có thể đứng sau động từ chỉ trạng thái.
♦	Her pain seemed to be real.
8. Actually: quả thực, thực sự Really: thực sự, thật ra
- Actually: dùng khi đề cập đên một sự thật trái hẳn với những điều mà người khác nghĩ hoặc nói.
♦ Lan is actually talkative.
- Actually: dùng để nhấn mạnh sự ngạc nhiên khi đặt nó đứng trước câu người nói tỏ ra ngạc nhiên.
♦ He actually felt despair and began to cry.
- Really: thường được sử dụng trong lúc đối thoại để nhấn mạnh điều bạn đang nói.
♦ I really hope that I'll meet you again.
-	Really: cũng được dùng trước một tính từ hay trạng từ.
♦ The life in the countryside is really peaceful.
9. Admission: sự gia nhập, việc đi vào Admittance: việc đi vào
- Admission: dùng để chỉ việc đi vào những nơi công cộng như nhà hát, bảo tàng, bệnh viện...
♦ Admission to national museums is free for children under 10.
Trẻ em dưới 10 tuổi được vào các bảo tàng quốc gia miễn phí
- Admittance: dùng để chỉ việc đi vào một nhà riêng. Từ này cũng được dùng để viết trên các bảng hiệu.
♦ I wondered how he gained the admittance to my house.
Tôi tự hỏi làm cách nào mà anh ta vào được nhà tôi.
10. Afflict; inflict: gây đau khổ, làm khổ
- Afflict: dùng khi đề cập đến những khó khăn, bệnh tật và những rủi ro gây ra nhiều đau khổ cho con người. Động từ này có thể được dùng ở dạng bị động.
♦ The cancer afflicted the old man all day.
- Inflict: dùng khi ai đó muốn gây ra những khó khăn, đau đớn tổn thất cho người khác.
♦ We don’t want to inflict our problems on you.
11. "After' và “behind” 
- After: sau khi (thời gian)
♦ She walked after watching a film on T.V.
-	Behind: dùng đề chỉ vị trí của một vật đặt sau vật khác (không gian).
♦ The school is behind the stadium.
-	"after' và “behind” cũng được dùng sau động từ “walk” (đi) hoặc "run” (chạy) với nghĩa là một người đi trước còn người kia đi sau.
♦ We have been running after her for ten minutes.
-	After all (sau cùng): dùng khi nói đến điều thêm vào nhằm củng cố cho đỉều vừa nói đến.
♦	I disagreed at first, but after all, I agreed.
-	After all: (rốt cuộc, tóm lại): dùng để chi một điều trái với hoặc khác hẳn những gì người ta suy nghĩ trước đó.
♦ After all, I had no idea of your plan.
12.	 At last và finally (sau cùng, rốt cuộc): dùng để chỉ sự việc mà bạn trông chờ khá lâu đã xảy ra. 
- At last: đứng ở cuối câu, hoặc đầu câu.
♦ She was persuaded at last.
- Finally: có thể dùng ở đầu câu hay giữa câu - giới hạn bởi 2 dấu (,).
♦ They finally got their parents' permission to join the art club.
13. Altogether: hoàn toàn, toàn bộ, tổng cộng All together: cùng nhau
- Altogether: là trạng từ dùng để nhấn mạnh việc gì đấy chấm dứt hoàn toàn hoặc thực hiện trọn vẹn.
♦	The room was so noisy and the silence stopped altogether. Căn phòng quá ồn ào và sự im lặng chấm dứt hoàn toàn.
- "altogether” cũng được dùng để nhấn mạnh tính chất của người hoặc vật.
♦ Their characters are altogether different.
- ‘‘altogether”: dùng để tổng kết việc đang bàn luận và đi đến đánh giá cuối cùng.
♦Altogether, there must have been thousands of people on the square.
- All together: dùng để nói rằng một nhóm người hay vật ở bên nhau và cùng làm việc gì với nhau.
♦ He recalled the days when his whole family was all together. You can sit on any other chairs you like.
14. Apart; away: cách
- Apart. dùng khi nối hai ngươi hoặc vật có khoảng cách. Khoảng cách này được tính đến giữa một số người và vật trong một tập hợp.
♦ I was standing somewhat apart from the rest.
Tôi đứng cách những người khác một chút.
- Away: dùng khi nói về một vật cách một nguời hay vật khác khi nó ở xa người và vật đó một khoảng cách. 
♦ The sea is a mile away from the hotel.
15. Bring, take: mang đưa
- Bring: khi bạn bảo ai mang đến cho bạn cái gì tức là họ di chuyển và mang đến nơi bạn đang có mặt.
♦ Please, bring me the pen!
- Khi bạn mang một người hay vật đi với bạn tức là bạn có họ bên bạn.
♦ The secretary brought him into the room of the director.
- Take: đem ai hay cái gì hoặc đi với ai từ chỗ này đến một chỗ khác.
♦ She takes her children to school by car every day.
16. Cry; shout; veil; scream: gào, thét, la hét weep; sob; wail; whimper: khóc
-	Cry: khi người, động vật, chim chóc...tạo ra những âm thanh lớn không lời thể hiện nỗi sợ hãi, đau đớn, buồn bực hay kích động.
♦	She cried in pain when her tooth was pulled out.
-	Shout: ai đó hét lên giận dữ hoặc để thu hút sự chú ý của người khác nhất là khi ở chỗ ồn ào.
♦	She was very happy and shouted “Thank you!” to him but he only smiled and waved his hand.
-	Veil: là tạo ra tiếng thét chói tai vì đau đớn, sợ hãi hoặc vì kích động.
♦	We heard him yelling for help.
-	Khi ai đó nói với bạn một cách giận dữ, bạn hãy dùng “yell at”.
♦	I yelled at Lan to hang on.
-	Scream: ai đó hét lên trong cơn đau, sự sợ hãi hoặc bị kích động. Đó là tiếng kêu rất to, chói tai.
♦	The baby woke up screaming.
-	Khi “scream” dùng cho máy móc, nó có nghĩa là “tiếng kêu rít lên”.
♦	The hurricane screamed outside.
♦	Her face felt raw with weeping. She was sick and dizzy with grief.
-	Sob: khóc cũng với sự hít thở bất bình thường và gây tiếng động thường gắn liền với sự đau khổ (khóc nức nở).
♦	Behind me, I could hear Mai sobbing in helpless.
- Wail: khóc kéo dài, âm ỉ trong khổ đau hoặc phiền muộn
♦ The mourners were wailing loudly.
- Whimper: rên rỉ hoặc khóc thầm, nhất là có sự sợ hãi đau đớn
♦ He was whimpering in pain.
17. Cure: heal Recover: chữa, bình phục
- Cure: khi bệnh nhân được bác sĩ chữa hoặc được chữa trị theo một phương cách nào đó thì người ấy thấy khỏe hơn.
♦ He took the boy to a special doctor and had his eye infection cured.
- Khi là danh từ, “cure” là chất hay cách chữa bệnh (phương thuốc).
♦ Nobody would deny the value of the work being done to find a cure for cancer.
Không ai có thế phù nhận giá trị của công việc đang tiến hành nhằm tìm ra loại thuốc chữa ung thư.
-	Heal: nếu ai đó chữa lành người bệnh, bạn hàm ý rằng người dùng phương pháp mới như là “chữa bệnh thay thê” để điều trị bệnh nhân.
♦ He had been miraculously healed of his illness. 
- Khi vết thương bị đứt hay chân gãy, bạn hãy dùng động từ “heal”.
♦ The cut soon healed over, but it left a scar. 
18. Describe: mô tả Characterize: tiêu biểu cho Depict: thể hiện
- Describe: nói lên ai, cái gì như thế nào, được thực hiện ra sao và điều bạn đã trải qua.
♦ Words can’t describe the beauty of the scene.
- Characterize: Mô tả hoặc phác họa tính cách, những nét tiêu biểu của ai, cái gì như thế nào.
♦ The novelist characterizes his heroine as capricious and passionate.
- Depict: miêu tả cái gì, ai dưới dạng một bức tranh chân dung hay bằng lời.
♦ The drawing depicts her sitting on a sofa.
19.	Detract: làm giảm giá trị, chê bai, gièm pha Distract: làm đãng trí, làm rối trí, làm sao lãng
 Disturb: làm náo động, quấy rầy 
- Detract: làm cho cái gi có vẻ kém giá trị hoặc kém quan trọng
♦ This unpleasant incident detracted from our enjoyment of the evening.
- Distract: ngăn cản ai tập trung vảo cái gì tức là làm cho họ không thể suy nghĩ đúng đắn về điều họ đang làm và khiến họ phân tán.
♦ Don’t distract my attention - I’m trying to study!
- Disturb: làm mất giấc ngù, sự tập trung hay sự yên tĩnh của ai, cái gì.
♦ She opened the door quietly so as not to disturb the sleeping child.
20. Discreet: kín đáo, thận trọng Discrete: riêng biệt, riêng rẽ
-	Discreet: thận trọng hoặc tỏ ra cân nhắc kỹ trong lời nói hoặc việc làm, không quá lộ liễu.
♦	We must be extremely discreet; he suspected something. 
-	“discreet”: cũng được dùng khi nói về nữ trang, trang trí đơn giản nhưng đáng yêu.
♦	She was wearing smart, quite expensive shoes and discreet leather handbag.
-	Discrete: những điều, ý tưởng hoàn toàn tách biệt và không dính dáng đến cái khác. Đây là từ khá trang trọng.
♦	The mind divides the continuity of the world around us into discrete units.
21. Doubt; suspect: nghi ngờ, nghi
-	Doubt: cảm thấy không chẳc chắn về cái gì hay nghi ngờ sự thật của cái gì, tức là bạn không tin nó có thực hay có thể xảy ra.
♦	It is human to doubt.
-	Chú ý: “Doubt” cùng được dùng như danh từ với nghĩa là “sự nghi ngờ”, “sự ngờ vực”.
♦	There’s some doubt about his suitability for the job.
-	Suspect: có ý nghĩa về sự tồn tại, sự có mặt hoặc sự thật về cái gì, đặc biệt khi bạn dựa vào trực giác hoặc khi ai đó không chứng minh đó là sự thực. Trong trường hợp này, bạn không dùng “doubt”.
♦	I strongly suspect that they’re trying to get rid of me.
-	Chú ý: Khi “suspect” là danh từ, nó có nghĩa là “người bị tình nghi”, “người khả nghi”.
♦	The police are interrogating two suspects.
-	Khi “suspect” là tính từ, nó có nghĩa là “đáng ngờ”, “không thể tin được”.
♦	The car has a suspect tyre.
22. Doubtful; dubious; suspicious: đáng ngờ, nghi ngại
-	Doubtful: đáng ngờ, không chẳc chẳn về điều gì
♦	I feel doubtful about whether to go or not.
-	Khi ai đó nghĩ rằng một kết quả hoặc một khả năng có thể xảy đến là đáng ngờ, tức là họ cho ràng nó không chắc sẽ xảy ra.
♦	The weather looks rather doubtful.
-	Dubious: ai đó nghi ngờ về điều gì như một đề nghị chẳng hạn, tức là họ không chắc được rằng đó có phải là việc đung đan nên làm hay không?
♦	“You could but I’m not sure you ought”. Diem sounded very dubious.
-	Điều gì mô tả là đáng nghi tức là nó không hoàn toàn trung thực, an toàn và đáng tin cậy.
♦	His background is a wifle dubious, to say the least.
-	Suspicious: ai đó có hoặc tỏ ra nghi ngờ với ai khác, tức là họ không tin người ấy vì họ nghĩ rằng người ấy có thể nói dối, phạm tội hay đang hoạch định việc phạm tội.
♦	It is very suspicious that she was in the house when the crime happened.
-	Khi mô tả cái gi đó thật đáng nghi tức là muốn nỏi răng nó xau xa, nguy hiểm va không đúng
♦	I'm very suspicious of his motives.
-	Cả hai từ đều được dùng mô tả một vật bất thình lình đi xuống một nơi thấp hom mà không có gì đỡ lại.
23. Drop: rơi, sụt giảm Fall: rơi, ngã, rụng
-	Drop: vật rơi xuống theo đường khá thẳng không có gì cản lại, sụt xuống.
♦	You could throw a stone and it would drop thousands of feet. 
-	Khi ai đó nhảy xuống hay cái gì rơi xuống một cách có chủ tâm, bạn cũng dùng “drop”.
♦	Thousands of British paratroopers were dropping on French soil. 
-	Fall: vật không rơi theo đường thẳng, tức là vật đó đổ xuống hoặc rơi xuống do lực của sức nặng, mất thăng bằng.
♦	The rain was falling steadily.
-	Chủ ý: “Drop” là ngoại động từ nên sau nó phải có tân ngữ. “Fall” là nội động từ nên không cần tân ngữ theo sau.
♦	The leaves fall in autumn.
-	Cả hai động từ trên đều có thể là danh từ. Chiều cao của vật gì thẳng đứng như vách đá hay bức tường với ý tưởng là người hay vật sẽ rơi khỏi nó được gọi là “drop”. Điêu gì xảy ra sau khi ai đó bị ngã được gọi là “fair.
♦	There was a sheer drop of five hundred feet to the rocks below. 
24. Earn: kiếm được win: giành được gain: đạt được
Earn: số tiền bạn kiếm được bằng việc người ta trả tiền công cho việc bạn làm.
♦	He earned his living by collecting rags and scraps paper. 
-	Khi ai đó giành được gì xứng đáng, đáp lại các thành tích, tư cách đạo đức... của mình, tức là họ được hưởng những điều đó, bạn cũng dùng “earn”.
♦	His honesty earned him great respect.
-	Gain: ai đó đạt được, thắng điều gì, nhất là những thứ họ muốn và cần.
♦	His persistence gained him victory.
-	Khi ai đó có lợi, được lợi từ cái gì hay làm việc gì, bạn dùng “gain”.
♦	You can gain by watching how she works.
-	Win: ai đó đạt được hay chiếm được cái gì do cá cược, đua tranh thi tài trước nhiều người khác...
♦	I'm pleased to inform you that you have just won three hundred thousand pounds.
-	Khi ai đó đạt tới hoặc giành được cái gì , đặc biệt là do lao động vất vả hoặc lòng kiên trì, bạn hãy dùng “win”.
♦	They are trying to win support for their proposal.
25. East; eastern; easterly: phía đông, hướng đông
- East: điểm chân trời nơi mặt trời mọc; một trong bốn hướng chính của la bàn. Trong trường hợp này, “east” có nghĩa là hướng Đông.
♦	The wind is blowing from the East.
-	Khi có nghĩa là “phía Đông”, “East” chỉ phần nằm ở hướng Đông của một nơi chốn, có thể là chỗ lớn như một nước hay một nơi nhỏ như một toà nhà. Lưu ý rằng Đông dùng để đối với Tây, Nam, Bắc.
♦	This kind of fish lives in the relatively shallow water of the East coast.
-	Khi ai đi về phía Đông hay cái gì quay về hướng Đông, bạn cũng dùng “East”.
♦	My window faces East.
-	Eastern: về, từ, hay đang sống ở phần phía Đông của thế giới hay một khu vực cụ thể nào đó.
♦	Travellers can see the countless fishing villages that dot the coast of Southern and Eastern Africa.
- Easterly: ở hay về hướng Đông. Nó được dùng như tính từ chỉ phương hướng và vị trí. Từ này có thể kết hợp được với “more’’ (hơn) và “most” (nhất).
♦ The yacht was continuing in an easterly direction.
- Khi gió thổi từ hướng đông tới được gọi là “gió đông”. Trong trường hợp này bạn cũng dùng “easterly winds”.
♦ Many days, there was an icy easterly or northerly wind blowing off the sea.
26. Emigrate; di cư, migrate: di trú
-	Emigrate: ai đó rời đất nước nơi họ được sinh ra để đi đến định cư tại một nước khác. Người ta thường di dân vì hi vọng sẽ tìm được những cơ hội mới hoặc có nhiều quyền tự do hơn ở nước khác.
♦	They emigrated from Britain to Australia to find work.
-	Migrate: dùng khi ai đó di chuyển từ nơi này đến nơi khác để sống và làm việc. Từ “transmigrate” cũng được dùng với nghĩa như vậy.
♦	The more prosperous middle-class inhabitants have increasingly migrated to the suburbs and the countryside.
-	Khi chim chóc, động vật, cá... từ một nơi này đến nơi khác theo mùa, nhất là để qua mùa đông ở nơi ẩm hơn hay đê sinh sôi hoặc kiếm thức ăn, bạn cũng dùng “migrate”.
♦	Every spring they migrate towards the coast.
-	Khi nói tới số lượng người tạm thời rời đất nước hay một vùng nào đó, thường người ta đi đi cư và họ cần có tiền hoặc công ăn việc làm, bạn cũng dùng “migrate”.
♦	Millions have migrated to the cities because they couldn’t survive in rural areas.
27.	Especially specially: đặc biệt
- Especially: dùng để nhấn mạnh một thành viên hay thành phần của một tập hợp, nhóm mà bạn nhắc đến. Trong trường hợp này “especially” có nghĩa như cụm từ “in particular”.
♦ I love the country, especially in spring.
- “especially” cũng có thể dùng để nhấn mạnh một khía cạnh, một trường hợp hoặc một tình huống mà bạn đang nói đến là đúng.
♦ The true figures may be much higher, especially in rural areas.
-	Especially: đôi khi được dùng với nghĩ

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUYEN_DE_THI_THPT_QG.doc