Sáng kiến kinh nghiệm Kỹ năng dạy viết đoạn văn tiếng anh cho học sinh lớp 12

doc 36 trang Người đăng dothuong Lượt xem 478Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Kỹ năng dạy viết đoạn văn tiếng anh cho học sinh lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sáng kiến kinh nghiệm Kỹ năng dạy viết đoạn văn tiếng anh cho học sinh lớp 12
MỤC LỤC
MỤC LỤC..............2
THÔNG TIN CHUNG VỀ CHUYÊN ĐỀ.........................................................3
PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU............4
PHẦN II. PHẦN NỘI DUNG ..........................................................................6
A. ĐOẠN VĂN LÀ GÌ?
I. Định nghĩa6
II. Cấu trúc ..7
Câu chủ đề....9
Câu phát triển ý.....11
Câu kết luận....16
III. Tính thống nhất trong một đoạn văn17
IV. Tính mạch lạc trong một đoạn văn17
V. Các bước để viết một đoạn văn18
1. Trước khi viết.18
2. Trong khi viết..21
3. Sau khi viết....22
B. BÀI TẬP ÁP DỤNG
I. Bài tập riêng từng phần của một đoạn văn..23
II. Bài tập luyện viết trong SGK 12 cơ bản....26
III. Viết đoạn văn trong đề thi THPTQG và biểu điểm.34 PHẦN III – PHẦN KẾT LUẬN36
THÔNG TIN CHUNG VỀ CHUYÊN ĐỀ
1. Tên chuyên đề: 
Kỹ năng dạy viết đoạn văn tiếng anh cho học sinh lớp 12 (Techniques of teaching an English paragraph writing).
2. Lĩnh vực áp dụng chuyên đề: 
Chuyên đề này được viết chủ yếu nhằm áp dụng cho lĩnh vực dạy viết đoạn văn cho học sinh lớp 12 ôn thi THPT Quốc Gia. Ngoài ra, chuyên đề cũng có thể áp dụng cho việc dạy viết đoạn văn cho học sinh lớp 12 ôn thi học sinh giỏi phổ thông.
3. Thời gian áp dụng chuyên đề: 
Chuyên đề này có thể áp dụng cho lớp 12 trong suốt năm học, đặc biệt giai đoạn ôn thi THPT QG và ôn thi học sinh giỏi. 
4. Tác giả: 
	Họ và tên: Tạ Thị Hải Quỳnh
	Ngày sinh: 03-01-1985 
	Trình độ chuyên môn: Cử nhân 
Chức vụ công tác: Giáo viên
Nơi làm việc: Trường THPT Đội Cấn
Điện thoại: 0989948908
Email: tthquynhdoican0301@gmail.com
5. Đơn vị áp dụng chuyên đề: 
	Tên đơn vị: Trường THPT Đội Cấn
	Địa chỉ: Xã Tam Phúc- huyện Vĩnh Tường- tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 
6. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra chuyên đề: 
 Do sự thay đổi về cấu trúc đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh từ năm 2014 và yêu cầu thực tế của bộ môn trong các kì thi học sinh giỏi; bên cạnh đó, do thực trạng dạy và học viết đoạn văn còn đang gặp rất nhiều khó khăn nên tôi muốn góp một phần nhỏ bé của mình nhằm cải thiện thực trạng đó. Chuyên đề này sẽ giúp giáo viên dạy viết tìm được những cách dạy phù hợp với đối tượng học sinh của mình và phù hợp với yêu cầu cụ thể của mục tiêu đề ra. 
 NỘI DUNG CHUYÊN ĐỂ
ĐOẠN VĂN LÀ GÌ?
ĐỊNH NGHĨA
	Một đoạn văn (a paragraph) là một loạt câu phát triển, ủng hộ, chứng minh một ý nào đó, và ý này thường là câu chủ đề (topic sentence) của đoạn văn. Các câu còn lại (supporting sentences) phát triển, giải thích, minh họa cho câu chủ đề. Câu kết luận (concluding sentence), câu thường đứng cuối đoạn văn, là câu khẳng định lại câu chủ đề, tóm tắt lại các ý chính của đoạn văn bằng cách khác.
 Đoạn văn mẫu về chủ đề: “Advantages of television”
There are several reasons why television is one of the most beneficial inventions of human. Firstly, television helps us to learn more about the Worland to know and see many new things. For example, you can learn about various cultures around the world just by sitting on a couch. Moreover, television can make things memorable because it presents information in an effective way. Secondly, television entertains us as watching it is an enjoyable way to relax. Music and film, for instance, are one of the most frequently watched programs on TV. Furthermore, it increases the popularity of sports and games. Finally, it makes us aware of our global responsibilities. This can be seen in developed and peaceful countries whose citizens become increasingly well-informed about the victims living under the constant threat in warring nations. In conclusion, television has bringing about many benefits because it is not only a source of information and a means of entertainment but also a constant reminder of our duty to make a better world.
Đoặn văn trên có bố cục như sau:
Câu 1: “There are several reasons why television is one of the most beneficial inventions of human.” là câu chủ đề (topic sentence) của đoặn văn.
Từ câu 2 đến câu 7: “Firstly, television helps us to learn more about the Worland to know and see many new things. For example, you can learn about various cultures around the world just by sitting on a couch. Moreover, television can make things memorable because it presents information in an effective way. Secondly, television entertains us as watching it is an enjoyable way to relax. Music and film, for instance, are one of the most frequently watched programs on TV. Furthermore, it increases the popularity of sports and games. Finally, it makes us aware of our global responsibilities. This can be seen in developed and peaceful countries whose citizens become increasingly well-informed about the victims living under the constant threat in warring nations.” Là các câu phát triển ý (supporting sentences) cho câu chủ đề.
Câu cuối: “In conclusion, television has bringing about many benefits because it is not only a source of information and a means of entertainment but also a constant reminder of our duty to make a better world.” là câu kết luận (concluding sentence)
CẤU TRÚC MỘT ĐOẶN VĂN
CẤU TRÚC MỘT ĐOẶN VĂN
1. Câu chủ đề (Topic sentence)
2. Câu phát triển ý (Supporting sentences)
Câu phát triển ý 1(Supporting sentence 1)
Lý do, ví dụ, thực tế, số liệu(Reasons, examples, facts, statistics,)
Câu phát triển ý 2(Supporting sentence 2)
Lý do, ví dụ, thực tế, số liệu(Reasons, examples, facts, statistics,)
Câu phát triển ý 3(Supporting sentence 3)
Lý do, ví dụ, thực tế, số liệu(Reasons, examples, facts, statistics,)
3. Câu kết luận (Concluding sentence) 
CẤU TRÚC MỘT ĐOẶN VĂN THỂ HIỆN TRÊN VĂN BẢN
Một đoặn văn có 3 phần cơ bản (A paragraph has THREE basic parts)
There are several reasons why television is one of the most beneficial inventions of human. Firstly, television helps us to learn more about the Worland to know and see many new things. For example, you can learn about various cultures around the world just by sitting on a couch. Moreover, television can make things memorable because it presents information in an effective way. Secondly, television entertains us as watching it is an enjoyable way to relax. Music and film, for instance, are one of the most frequently watched programs on TV. Furthermore, it increases the popularity of sports and games. Finally, it makes us aware of our global responsibilities. This can be seen in developed and peaceful countries whose citizens become increasingly well-informed about the victims living under the constant threat in warring nations. In conclusion, television has bringing about many benefits because it is not only a source of information and a means of entertainment but also a constant reminder of our duty to make a better world.
1. Câu chủ đề 
- Nêu ý chính của đoạn văn
- Đứng đầu đoặn văn. 
2. Câu phát triển ý
- Giải thích câu chủ đề bằng cách 
đưa ra các chi tiết, ví dụ, thực tế
Có sử dụng các từ nối 
3. Câu kết luận
- Kết thúc đoạn văn bằng cách 
nêu lại ý chính hoặc đưa ra một
 nhận xét về chủ để.
- Đứng cuối đoạnvăn
CHI TIẾT HÓA CẤU TRÚC MỘT ĐOẶN VĂN
Câu chủ đề (Topic sentence)
Định nghĩa
	Câu chủ đề là câu thường đứng đầu mỗi đoạn, và là câu:
Cho biết chủ đề của đoạn văn.
Tổng quát nhất trong đoạn văn.
Giới hạn chủ đề đó thành một hoặc nhiều chủ đề nhỏ, cụ thể (controlling ideas), mà những chủ đề nhỏ này có thể được thảo luận trong một khuân khổ của một đoạn văn. Nói cách khác, các câu còn lại của đoạn văn sẽ giải thích, định nghĩa, làm rõ, và minh họa những ý cụ thể này.
	Nói tóm lại, câu chủ đề thường có hai phần chính: chủ đề (topic) và các chủ đề nhỏ (controlling ideas).
Topic sentence
Introduces the topic in the paragraph
Is the most general sentence in the paragraph
Contains controlling ideas that the following sentences in the paragraph will explain/ define/ clarify/ illustrate
* A controlling idea is a word or phrase that the reader can ask questions about: How? Why? In what ways? What does that mean?
1.1.1. Chủ đề (topic)
- Là chủ đề được nêu ở câu đầu đoạn văn và cũng là câu quan trọng nhất trong đoạn.
- Chủ đề nêu vắn tắt nội dung mà đoạn văn sắp trình bày.
1.1.2. Ý tưởng chủ đạo (the controlling idea)
- Thường được đề cập trong câu chủ đề.
- Lật mở trọng tâm của cả đoạn văn.
- Giới hạn chủ đề của đoạn văn thành những vấn đề cụ thể. 
Ví dụ minh họa
The conical leaf hat is one of the typical features of the Vietnamese culture.
	Topic: conical leaf hat
	Controlling ideas: What is it? (typical feature of the Vietnamese culture), In what way is it typical?
It is very difficult to be alone in a foreign country.
	Topic: to be alone
	Controlling idea: difficult in a foreign country
Why? In what ways?
Learning a second language creates job opportunities.
Topic: Learning a second language 
Controlling idea: creates job opportunities
Thực hành viết câu chủ đề
Viết câu chủ đề cho những chủ đề sau (Write the topic sentence for the following topics.)
Topic 1: How to protect endangered species?
Animals which are on the verge of extinction can be saved by the efforts from all individuals and the government.
Topic 2: Should students do volunteer work?
Doing volunteer work among students is very beneficial to not only the students themselves but also society as a whole.
Topic 3: The measures to reduce domestic violence.
Stricter laws and better education about marriage and happiness are the two ways that can ease the problem of family violence now. 
Câu phát triển ý (Supporting sentence)
Định nghĩa:
	Câu phát triển ý (supporting sentences) những câu chứng minh cho câu chủ đề. Vì vậy, chúng cung cấp thông tin chi tiết hơn, và giải thích, hoặc minh họa bằng ví dụ (examples) hoặc dữ kiện (facts), số liệu (statistics) hoặc trích dẫn (quotations) hoặc kinh nghiệm cá nhân (personal experience).
Supporting sentences
Develop the topic sentence by giving
Reasons
Examples
Facts
Statistics
quotations
Cách viết các câu phát triển ý	
Sau khi viết xong câu chủ đề (topic sentence), chúng ta phải phát triển ý chính đã nêu ở câu chủ đề. Điều này có nghĩa là chúng ta phải thêm thông tin để giải thích điều mà chúng ta nói lúc đầu. Có nhiều cách để làm điều này, dưới đây là ba cách chung nhất để phát triển ý chính của bài viết.
Chi tiết (Details)
	Chi tiết là những điểm cụ thể nói rõ hơn về một ý chung. (Details are specific points that tell more about a general statement.)
Ví dụ: Đoạn văn về “A football match”. 
The football match I saw last week in Vinh Tuong stadium was the most memorable. It was held between the two teams of our school team and Tam Phuc teenager football team. The name of the two teams was red team and green team. I was the supporter of the red team. The game was organized last Sunday. The weather was very nice and favorable. The referee and the players entered the field in time. The game was begun just at 4.30 p.m. The referee blew off his whistle and the game started. Both the teams were equally strong. Both the teams played hard but there was no goal in the first half. After the leisure, the game was begun again. The players of the two teams were trying hard to get the ball. After 20 minutes of the second half, the red team was able to get the ball. There were loud cheers of joy in the midst of the spectators. There was wild excitement on both sides. The winner was my school team with the score of 3 to 2 . I enjoyed the game very much. Indeed, it was a very exciting game. It gave me much pleasure. I shall never forget the game.
Câu chủ đề là: The football match I saw last week in Vinh Tuong stadium was the most memorable.
Chi tiết đưa ra: 
- weather: very favorable
- which teams taking part: my school and Tam Phuc teenager
- score: 3-2
- attitude: myself and other fans
- player’s spirits: very high
- scorers: 
- The most impressive point
 Giải thích (Explanation) 
Giải thích là nói về cái gì đó nghĩa là gì hoặc cái gì đó đươc làm như thế nào. (An explanation tells what something means or how something works.) 
Ví dụ:
Câu chủ đề: Charity work helps to build a better community.
Ở phần thân bài chúng ta sẽ trả lời câu hỏi sau: “Why does charity work help to build a better community?”
Câu hỏi trên sẽ đươc trả lời bằng cách giải thích lý do là vì: 
 + better relationship among people
 + ease sufferings
 + build up belief in future life
Ví dụ (Example) 
	Một ví dụ là một người, địa điểm, điều gì đó, sự kiện nào đó cụ thể để hỗ trợ một ý tưởng hay lời nói .(An example is a specific person, place, thing, event that supports an idea or statement.) 
Ví dụ:
 Đoạn văn dưới đây có chứa ví dụ từ sự trải nghiệm của tác giả (The following paragraph includes an example from the writer’s own experience.) 
 Even when a first date is a disaster, a couple can still become good friends. For example, my first date with Hung was terrible. I thought he was coming to pick me up at 6:30, but instead he came at 6:00. I didn’t have time to fix my hair, and my make-up looked sloppy. When I got into his car, I scraped my leg against the car door and tore my stocking. Next, he took me to an Italian restaurant for dinner, and I accidentally dropped some spaghetti on my shirt. Then we went to a movie. Greg asked me which movie I wanted to see, and I chose a romantic comedy. He fell asleep during the movie, and I got angry. Now that Greg and I are good friends, we can look back and laugh at how terrible that first date was!
Cách sử dụng các từ nối (connectors)
Các câu phát triển câu chủ đề phải được viết một cách có logic và phải được liên kết với nhau bằng các từ nối thích hợp (appropriate connectors).
Từ nối giữa các ý phát triển (Connectors between supporting ideas)
Table of connectors
Sequencing/ Listing
First of all, First(ly), Initially, To begin with; Second(ly); Third(ly); Next; Then; After that (this); Following this (that); Finally; The first reason is/ The second is; Last but not least
Adding to what you have said
Also, Furthermore, In addition, Additionally, Moreover, Besides, As well as, Similarly, not onlybut also, even beside this/ that
Contrasting
In contrast to this, On the contrary, In contrast, Conversely, On the other hand, While, Whereas, However, Despite/ In spite of, Although, Even though, Otherwise, Nonetheless
Expressing similarity
Similarly; Likewise, In the same way
Showing results
As a result, As a consequence, Consequently, Hence, Thus, Therefore, So
Giving examples
For example, For instance, In particular, Particularly, That is to say, Namely, Such as
Restating 
In other words, That is to say, To put it simply
Inferring 
In other words, In that case, or else, Otherwise
Summarizing 
In summary, To sum up, To conclude, To recapitulate, In conclusion, In short, In brief, In a nutshell, Lastly, Finally
Thực hành
Hãy chọn những từ nối trong bảng sau để điền vào chỗ trống ở đoạn văn dưới đây.
 Second /Also /Another reason is that / For example / Moreover / However / On the other hand / First / One reason is that / The best choice
 There are three major airports near Washington, D.C., but the traveller to Washington should be careful about which one he or she chooses.(1)_________ Baltimore-Washington International Airport, which is located near the city of Baltimore, is a good international airport. (2)_________ it is not the best choice for a traveller who wants to visit Washington.(3) _________ it is relatively far from the city of Washington itself. (4)_________ a passenger bus trip between Baltimore and Washington is somewhat expensive. Dulles International Airport is a slightly better choice, since it is located closer to the city.(5) _________ if a traveller arrives in the early evening, he or she will encounter rush-hour traffic, which is not a good way to begin a trip to the city.(6) _________ may be Washington-Reagan National Airport. There are two reasons for this.(7) _________ this airport is the closest to the city.(8) _________ it is located on the Metro train system, which is a convenient method of transportation, allowing a traveller to travel almost anywhere he or she likes in the city of Washington.
 Từ nối giữa các ý phát triển nhỏ hơn (Connectors between sub- supporting ideas): and, but, so, This
 Ví dụ:
John danced, and sang a song. 
He can speak French, but he can’t write it well.
He wasn’t feeling well, so the teacher sent him home early.
Topic: How to protect endangered species.
Supporting idea 1: Raise public awareness
Supporting idea 2: Stricter laws
Supporting idea 3: Build new reserves
Sub-supporting ideas (1): + school curriculum
 + mass media
Firstly, we need to raise public awareness about animal protection. This can be put into school curriculum as a compulsory part for students. And, people’s knowledge can be considerably widened through the use of mass media.
Câu kết luận (Concluding sentence)
. Định nghĩa
Câu kết luận thường tóm tắt các ý chính của đoạn văn, hoặc nói lại câu chủ đề của đoạn văn bằng cách khác, hoặc cho biết quan điểm, nhận xét của chúng ta về chủ đề và thường bắt đầu bằng các từ chuyển tiếp (linking devices), và đứng cuối của đoạn văn.
Concluding sentence
Signals the end of the paragraph
Summarize the main points of the paragraph/ restates the topic sentence without copying exactly
Gives a final comment on the topic
Ví dụ
Câu chủ đề (Topic sentence):
Women, half of the world’s population, are suffering from various problems from both society and their own families. 
Câu kết luận (Concluding sentence): 
In conclusion, despite positive changes in society, there exist numerous problems that females often meet in their daily life.
Câu chủ đề:
Movies and television do influence our behaviors, both for the better and for the worse.
Câu kết luận:
In brief, how movies and television affect us depends on how much we watch, what we watch, and how we respond to what we watch.
 Các từ nối (Linking devices)
In conclusion, 
In short,
In brief
In summary,
To conclude, 
To summarize,
All in all, 
.
TÍNH THỐNG NHẤT TRONG MỘT ĐOẠN VĂN
 (Unity within a paragraph) 
Điều cần thiết là một đoạn có sự thống nhất. Nó có nghĩa là tất cả các câu hỗ trợ một ý tưởng duy nhất . Điều này có thể được nhìn thấy như sau :
Các câu chủ đề của đoạn văn phải có MỘT ý tưởng chủ đạo.
Các câu hỗ trợ tất cả phải hỗ trợ ý chủ đạo. Nói cách khác tất cả các câu hỗ trợ phải phù hợp với chủ đề đang được thảo luận . Điều này có thể được thực hiện bằng các ví dụ, giải thích, chi tiết, các bước, hoặc các định nghĩa . 
Câu kết luận cần xác định lại ý chủ đạo trong câu chủ đề hoặc tóm tắt các ý chính trong phần thân của đoạn văn. Câu kết luận không được giới thiệu một chủ đề mới.
	Ví dụ: Hãy tìm câu lạc đề ở trong đoạn văn sau 
 	Each of the Russian manned space exploration projects had specific major goals. For example, the Vostok project was designed to test whether or not human beings could survive and function in outer space. For another example, the Voshkhod project was intended to find out whether people could work in the weightless environment of space. One Voshkhod cosmonaut experimented with weightlessness by taking a "spacewalk." That is, he floated in a spacesuit outside his Voshkhod spacecraft, connected to it by a tether. The cosmonaut to do this was Alexei Leonov. Several weeks later, Leonov's spacewalk was followed by that of U.S. astronaut Ed White. Finally, the Soyuz project, with three cosmonauts, had goals of testing spacecraft and spaceflight skills so that people could fly long missions in Earth orbit.
 Nhìn chung, đoạn văn khá thống nhất nhưng câu: “Several weeks later, Leonov's spacewalk was followed by that of U.S. astronaut Ed White”, không có chút liên quan nào đến đề tài của bài. Đó chính là câu lạc đề, khiến cho đoạn văn thiếu tính thống nhất. Vì vậy trong trường hợp này ta nên bỏ câu đó đi. 
TÍNH MẠCH LẠC TRONG MỘT ĐOẠN VĂN.
 (Coherence in a paragraph)
Tính mạch lạc trong một đoạn văn có liên quan đến tính thống nhất. Trong đoạn văn sự mạch lạc hay nói cách khác là sự gắn kết là rất quan trọng. Điều này có nghĩa là các ý hỗ trợ

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUYEN_DE_THI_THPT_QG.doc