Ôn tập kiểm tra một tiết Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2015-2016

doc 11 trang Người đăng dothuong Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiểm tra một tiết Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập kiểm tra một tiết Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2015-2016
BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1 ( Bài làm ở nhà )
NGỮ VĂN 7 – NH: 2015-2016
A. Đề bài: Em đã có lần mắc khuyết điểm ( hoặc làm một việc tốt ) làm em nhớ mãi. Hãy kể lại câu chuyện ấy.
B. Đáp án + Biểu điểm: Bài viết phải làm đúng theo kiểu văn kể chuyện theo các phần của dàn bài như sau:
 1) Mở bài: Giới thiệu khái quát sự việc xảy ra làm em nhớ mãi ( hoàn cảnh, địa điểm,)
 2) Thân bài: Trình bày có cảm xúc diễn biến sự việc, kết hợp những nhận xét, suy nghĩ của bản thân về sự việc đó.
 3) Kết bài: Kết thúc câu chuyện – Nêu cảm nghĩ, bài học
 + Xây dựng bố cục rõ ràng, hợp lí. Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy.
 + Trình bày rõ ràng, sạch sẽ, hạn chế tối đa việc mắc lỗi chính tả.
 * Mở bài (1,5 điểm) ; Thân bài (7 điểm) ; Kết bài (1,5 điểm)
---------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 2 – Tiết 31 + 32
( Văn biểu cảm )
NGỮ VĂN 7 – NH: 2015-2016
 A. Đề bài: Loài cây em yêu.
ž GV lưu ý HS lập dàn bài trước khi viết thành văn.
àHoạt động 2: HS ghi đề bài vào giấy kiểm tra và làm bài – GV quan sát lớp.
àHoạt động 3: GV thu bài – Nhận xét giờ kiểm tra.
 B. Đáp án + Biểu điểm: 
à Yêu cầu:
+ HS chọn bất cứ cây gì ở Việt Nam mà các em quen biết, thân thuộc như: tre, dừa, chuối, cây đa, cây phượng, cây điệp, cây bàng hoặc các loại cây cảnh.
+ Chọn một loài cây mà em thật sự yêu mến, có hiểu biết về nó và nêu được tình cảm của mình đối với cây.
+ Bài văn phải nói rõ về cây, tình người đối với cây và tình cảm phải chân thành.
+ Lập dàn ý trước khi viết thành bài.
+ Xác định yếu tố miêu tả: tả cái gì để tỏ thái độ, tình cảm đối với cây.
+ Xác định yếu tố tự sự: Kể cái gì để bộc lộ tình cảm đối với cây.
 ( Lưu ý: Miêu tả và tự sự chỉ là phương tiện để biểu cảm đối với loài cây em yêu ).
+ Tuân thư các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý – Lập dàn bài – Viết thành văn chú ý liên kết, mạch lạc – Kiểm tra bài .
à Dàn bài:
1) Mở bài: ( 2 điểm ) Nêu tên loài cây và lí do em yêu thích loài cây đó.
2) Thân bài: ( 6 điểm )
 + Các đặc điểm gợi cảm của cây: hình dáng, phẩm chất.
 + Cây trong cuộc sống của con người.
 + Cây trong cuộc sống của em.
3) Kết bài: ( 2 điểm ) Tình cảm của em đối với loài cây đó .
à Biểu điểm:
- Điểm 9, 10: + Bố cục rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung của dàn bài.
 + Tình cảm thể hiện chân thành, rõ ràng, trong sáng.
 + Diễn đạt mạch lạc, lưu loát, không mắc lỗi diễn đạt.
- Điểm 7, 8: + Bố cục rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung của dàn bài.
 + Tình cảm thể hiện chân thành, rõ ràng, trong sáng.
 + Diễn đạt mạch lạc, còn mắc một số lỗi nhỏ.
- Điểm 5, 6: + Bố cục tương đối rõ ràng, thể hiện tương đối đầy đủ các nội dung của dàn bài.
 + Tình cảm thể hiện chân thành, rõ ràng, trong sáng.
 + Diễn đạt chưa được mạch lạc lắm, còn mắc nhiều lỗi .
- Điểm 3, 4: + Bố cục chưa rõ ràng, thể hiện được một số các nội dung của dàn bài.
 + Tình cảm thể hiện tương đối rõ ràng, trong sáng.
 + Diễn đạt còn lủng củng, mắc nhiều lỗi về câu, từ, chính tả,.
- Điểm 1, 2: + Bố cục chưa rõ ràng, thể hiện được vài nội dung của dàn bài nhưng chưa thật rõ ràng.
 + Tình cảm thể hiện còn mơ hồ chưa thật rõ ràng.
 + Diễn đạt còn lủng củng, mắc rất nhiều lỗi về câu, từ, chính tả,.
- Điểm 0: + Không xác định được yêu cầu của đề bài, không viết được gì hoặc viết lạc đề.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN 7 – Tiết 42 – NH: 2015-2016
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Thể thơ Đường luật.
- Biết được những điểm cơ bản của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Nhớ tên một số bài thơ của tác giả Việt Nam viết về thể thơ này.
Số câu 
Số điểm 	
 Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 2
20 %
Số câu 2
Số điểm 2
20 %
Bài thơ: “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” của Lí Bạch.
Thuộc bài thơ và biết ý nghĩa bài thơ.
Số câu 
Số điểm 	
 Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 3
30 %
Số câu 2
Số điểm 3
30 %
Bài thơ: “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan và “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến.
So sánh cụm từ ”ta với ta” trong hai bài thơ (về hình thức và nội dung, ý nghĩa biểu đạt.
Số câu 
Số điểm 	
 Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 2
20 %
Số câu 1
Số điểm 2
20 %
Bài thơ:“Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương.
Qua bài thơ Bánh trôi nước, trình bày cảm nghĩ về thân phận và phẩm chất của người phụ nữ VN dưới chế độ phong kiến. (một trong hai đề ở câu 4)
Số câu 
Số điểm 	
 Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 3
30 %
(một trong hai đề ở câu 4)
Số câu 1
Số điểm 3
30 %
(một trong hai đề ở câu 4)
Ca dao, dân ca
.
Phát biểu cảm nghĩ về một bài ca dao mình yêu thích. (một trong hai đề ở câu 4)
Số câu 
Số điểm 	
 Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 3
30 %
(một trong hai đề ở câu 4)
Số câu 1
Số điểm 3
30 % 
(1 trong hai đề ở câu 4)
T.số câu 
T. số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 4
Số điểm 5
50 %
Số câu 1
Số điểm 2
20 %
Số câu 1
Số điểm 3
30 %
Số câu 6
Số điểm 10
100 %
 ĐỀ KIỂM TRA VĂN 7 – Tiết 42 – NH: 2015-2016
 (Thời gian làm bài: 45 phút) 
Câu 1: (3 điểm) Chép lại theo trí nhớ phần dịch thơ bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” của Lí 
 Bạch. Nêu ý nghĩa bài thơ.
Câu 2: (2 điểm) 
Nêu những đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật về: nguồn gốc, số câu, số chữ trong một câu, cách gieo vần, những cặp câu đối trong bài thơ. 
Kể tên 2 bài thơ (SGK Ngữ văn 7, tập 1) được tác giả Việt Nam viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật (ghi rõ tên tác giả của từng bài).
Câu 3: (2 điểm) So sánh cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ: “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh 
 Quan và “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến.
Câu 4: (3 điểm) Chọn một trong hai đề sau:
 * Đề 1: Viết đoạn văn ngắn (khoảng nửa trang giấy vở) phát biểu cảm nghĩ về một bài ca dao mà em 
 yêu thích (trong chương trình Ngữ văn 7, tập 1).
 * Đề 2: Viết đoạn văn ngắn (khoảng nửa trang giấy vở) phát biểu cảm nghĩ của em về thân phận và 
 phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến qua bài thơ “Bánh trôi nước” của 
 Hồ Xuân Hương.
---Hết---
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA VĂN 7 – Tiết 42 – NH: 2015-2016
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
(3,0 đ)
- Chép chính xác bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” của Lí Bạch.
- Nêu đúng ý nghĩa bài thơ. “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” của Lí Bạch.
2 đ
1 đ
Câu 2
(2,0 đ)
a) Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật:
- Nguồn gốc: có từ đời Đường – Trung Quốc.
- Có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
- Hiệp vần chân ở tiếng của các câu: 1 , 2 , 4 , 6 , 8.
- Các cặp câu đối nhau: cặp 3 - 4 và cặp 5 - 6 . 
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
b) Hai bài thơ của nhà thơ Việt Nam viết theo thể thơ TNBC Đường luật: 
- Bài “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan.
- Bài “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến.
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3
(2,0 đ)
* So sánh cụm từ “ta với ta” HS trình bày được các ý cơ bản sau:
- Giống nhau về hình thức và cách phát âm và cả hai bài thơ đều kết thúc bằng cụm từ “ta với ta”.
- Khác nhau về nội dung, ý nghĩa biểu đạt:
 + Ở bài Qua Đèo Ngang, cụm từ này có ý nghĩa chỉ một người – chủ thể trữ tình của tác phẩm. Còn ở bài Bạn đến chơi nhà có ý nghĩa chỉ hai người: chủ và khách – hai người bạn.
 + Ở bài Qua Đèo Ngang, cụm từ này thể hiện sự cô đơn không thể sẻ chia của nhân vật trữ tình. Ở bài Bạn đến chơi nhà cho thấy sự cảm thông và gắn bó thân thiết giữa hai người bạn tri kỉ.
0,5 đ
0,75 đ
0,75 đ
Câu 4
(3,0 đ)
(Chọn một trong hai đề)
* Đề 1: Viết được một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc, đúng giới hạn qui định, phát biểu cảm nghĩ về một bài ca dao mình yêu thích đã được học: Cảm xúc về nội dung và nghệ thuật mà tác giả dân gian thể hiện trong bài ca dao; bài ca dao đã để lại cho mình bài học gì.
* Đề 2: Yêu cầu cần đạt: Viết được một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc, đúng giới hạn qui định, trong đó dựa trên sự cảm nhận về bài thơ để trình bày những cảm nghĩ về thân phận và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến. Thể hiện được 2 ý cơ bản sau:
- Thân phận: Chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời (Bảy nổi ba chìm với nước non). Số phận bị phụ thuộc không tự quyết định được cuộc đời (rắn/nát phụ thuộc vào tay kẻ nặn). Thân phận long đong, vinh nhục, sướng khổ của người PN trong xã hội PK, dù họ có tài hoa, xinh đẹp. 
- Phẩm chất trong trắng, dù gặp cảnh ngộ như thế nào vẫn giữ được sự son sắt, thuỷ chung: 
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn,
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
+ Mặc dầu...mà vẫn : Khẳng định sự dứt khoát, có phần thách thức, kiên trì cố gắng đến cùng để giữ tấm lòng son.
- Thái độ trân trọng cảm thương, xót xa cho thân phận chìm nổi của người phụ nữ. 
* Biểu điểm :
- Bài viết đi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu cần đạt trên; văn viết có cảm xúc chân thật, tự nhiên. Các câu trong đoạn có sự liên kết chặt chẽ về mặt hình thức và nội dung.
- Bài viết đi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu cần đạt trên; văn viết có cảm xúc chân thật, tự nhiên. Các câu trong đoạn có sự liên kết về mặt hình thức và nội dung. Có thể mắc một vài lỗi nhỏ về mặt diễn đạt.
- Bài viết đi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu cần đạt trên, văn viết có cảm xúc. Bài còn sơ sài, mắc vài lỗi về mặt diễn đạt và chính tả.
- Bài đi đúng hướng nhưng nội dung sơ sài, đoạn văn dài quá (hoặc ngắn quá) so với yêu cầu, văn chưa mạch lạc, mắc lỗi nhiều.
- Lạc đề.
3 đ
2 g 2,5 đ
1 g 1,5 đ
> 1 đ
0 đ
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7 – Tiết 90 - NH: 2015-2016
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Câu rút gọn, câu đặc biệt.
Nhận biết câu rút gọn và câu đặc biệt có trong đoạn văn.
Hiểu được sự khác nhau về cấu tạo giữa câu rút gọn với câu đặc biệt.
Viết đoạn văn có sử dụng câu đặc biệt.
Số câu 
Số điểm 	
 Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
10 %
Số câu 1
Số điểm 2
20 %
Số câu 1
Số điểm 2
20 %
Số câu 3
Số điểm 5
50 %
Thêm trạng ngữ cho câu.
- Nhớ được đặc điểm của trạng ngữ về mặt ý nghĩa và hình thức.
-Nhận biết được trạng ngữ và tác dụng của trạng ngữ trong câu.
Hiểu được cách thêm trạng ngữ vào trong câu.
Số câu 
Số điểm 	
 Tỉ lệ %
Số câu 3
Số điểm 4
40 %
Số câu 1
Số điểm 1
10 %
Số câu 4
Số điểm 5
50 %
T.số câu 
T. số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 4
Số điểm 5
50 %
Số câu 2
Số điểm 3
30 %
Số câu 1
Số điểm 2
20 %
Số câu 7
Số điểm 10
100 %
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7 – TIẾT 90 - NH: 2015-2016 
Câu 1: (3 điểm) 
a) Về cấu tạo, câu rút gọn và câu đặc biệt có gì khác nhau ? 
b) Chỉ ra câu đặc biệt và câu rút gọn trong lời thoại sau:
 - Nam ơi ! Chiều nay có đi lao động không ? Bạn báo cho mình biết với nhé!
Câu 2: (3 điểm) 
a) Nêu đặc điểm của trạng ngữ về mặt ý nghĩa và về hình thức ? 
b) Hãy chỉ ra trạng ngữ trong câu sau và cho biết đó là loại trạng ngữ gì ? 
 Để nuôi con cái lớn khôn, bố mẹ phải làm việc vất vả. 
Câu 3: (2 điểm) Thêm trạng ngữ vào chỗ trống trong các câu sau. Cho biết trạng ngữ được thêm vào đó có tác dụng gì ?
 a) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . , chúng tôi lao động tổng vệ sinh sân trường.
 b) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . , nó bước vào lớp. 
Câu 4: (2 điểm) Viết đoạn văn ngắn (từ 3 - 5 câu) tả cảnh thiên nhiên, trong đó có sử dụng ít nhất một câu đặc biệt. 
--Hết—
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7 – TIẾT 90 - NH: 2015-2016
Câu 1: a) - Câu đặc biệt không có cấu tạo theo mô hình CN – VN. (1 điểm)
- Câu rút gọn vốn là một câu bình thường nhưng bị rút gọn CN, VN hoặc cả CN lẫn VN, ta có thể phục hồi lại CN và VN của câu. (1 điểm) 
 b) Câu đặc biệt: Nam ơi ! (0,5 điểm) ; Câu rút gọn: Chiều nay có đi lao động không ? (0,5 điểm)
Câu 2: a) - Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc đã nêu trong câu. (1 điểm)
 - Về hình thức : Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, giữa câu, cuối câu. Giữa trạng ngữ và chủ ngữ, vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. (1 điểm) 
 b) Trạng ngữ : Để nuôi con cái khôn lớn (0,5 điểm) ; trạng ngữ chỉ mục đích. (0,5 điểm)
Câu 3: Thêm đúng trạng ngữ vào mỗi câu (0,5 điểm)
 Nêu được tác dụng của trạng ngữ được thêm vào ở mỗi câu (0,5 điểm)
 a) Có thể thêm trạng ngữ chỉ thời gian. b) Có thể thêm trạng ngữ chỉ cách thức.
Câu 4: Viết được một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc, đủ số câu qui định, đúng đề tài và trong đó có dùng ít nhất 1 câu đặc biệt (2 điểm). 
BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 5 – Tiết 95 + 96
( Văn nghị luận )
NGỮ VĂN 7 – NH: 2015-2016
A. Đề bài: Hãy chứng minh rằng rừng đem lại lợi ích to lớn cho con người.
ž GV nêu yêu cầu đối với HS khi làm bài:
Xác định đúng yêu cầu của đề bài và mục đích của bài nghị luận chứng minh.
Lập dàn bài trước khi viết thành văn.
Bài viết rõ ràng, mạch lạc trong việc sắp xếp, trình bày luận điểm, luận cứ. Có sự liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức giữa các đoạn, các phần, các câu.
Chú ý về lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu,
Chữ viết rõ ràng, không cẩu thả.
B. Đáp án + Biểu điểm: 
à Yêu cầu của đề bài, HS cần xác định được: Tầm quan trọng, lợi ích to lớn của rừng đối với cuộc sống của con người; sự ưu đãi của thiên nhiên đối với con người. 
Vấn đề cần chứng minh: rừng có nhiều lợi ích lớn lao đối với con người; rừng bảo vệ cuộc sống của con người.
Bài viết cần cho người đọc thấy được giá trị lớn lao của rừng trong đời sống. Con người cần có ý thức bảo vệ và phát triển rừng. 
à Yêu cầu về bố cục bài văn:
1) Mở bài: (2 điểm ) Nêu luận điểm cần được chứng minh: Rừng rất quan trọng đối với cuộc sống con người, đem lại nhiều lợi ích to lớn cho con người.
2) Thân bài: ( 6 điểm )
 - Rừng mang lại nguồn lợi kinh tế lớn lao, sản phẩm của rừng rất phong phú. (nêu dẫn chứng: thực vật, động vật, những cây thuốc quý, khoáng sản,)
 - Rừng đem lại lợi ích cho môi trường sống: rừng điều hòa thời tiết, khí hậu, thanh lọc không khí (nêu dẫn chứng: Rừng là lá phổi xanh, chuyển đổi thán khí thành dưỡng khí cho người và động vật. Rừng xanh điều hòa thời tiết, khí hậu, chắn gió, giữ nước, làm thay đổi nhiệt độ. Rừng là cơ sở nghiên cứu của nhiều ngành KH; nguồn cảm hứng sáng tạo VH, NT; là nơi tham quan, du lịch. Rừng là nơi gắn bó, che chở cho bộ đội ta trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ)
 - Con người cần bảo vệ rừng, không khai thác rừng bừa bãi, phải tiếp tục trồng rừng.
3) Kết bài: ( 2 điểm )
 - Rừng có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người, đem lại nhiều lợi ích to lớn cho con người. Phá hoại rừng là hủy hoại cuộc sống của chúng ta.
 - Thái độ đối với việc phá rừng bừa bãi, với việc tích cực vận động tham gia trồng cây gây rừng.
à Yêu cầu về hình thức:
 - Đúng thể loại, ý mạch lạc, diễn đạt trôi chảy, lưu loát, rõ ràng.
 - Viết câu, chính tả đúng, trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng.
à Biểu điểm:
- Điểm 9, 10: + Bố cục rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung của dàn bài.
 + Luận điểm, luận cứ rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lời văn trong sáng.
 + Diễn đạt mạch lạc, lưu loát, không mắc lỗi diễn đạt.
- Điểm 7, 8: + Bố cục rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung của dàn bài.
 + Luận điểm, luận cứ rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lời văn trong sáng.
 + Diễn đạt mạch lạc, còn mắc một số lỗi nhỏ.
- Điểm 5, 6: + Bố cục tương đối rõ ràng, thể hiện tương đối đầy đủ các nội dung của dàn bài.
 + Luận điểm, luận cứ tương đối rõ ràng, lập luận chưa được chặt chẽ lắm.
 + Diễn đạt chưa được mạch lạc lắm, còn mắc nhiều lỗi .
- Điểm 3, 4: + Bố cục chưa rõ ràng, thể hiện được một số các nội dung của dàn bài.
 + Luận điểm, luận cứ chưa rõ ràng, lập luận thiếu chặt chẽ.
 + Diễn đạt còn lủng củng, mắc nhiều lỗi về câu, từ, chính tả,.
- Điểm 1, 2: + Bố cục chưa rõ ràng, thể hiện được vài nội dung của dàn bài nhưng chưa thật rõ ràng.
 + Luận điểm, luận cứ không rõ ràng, lập luận thiếu chặt chẽ.
 + Diễn đạt còn lủng củng, mắc rất nhiều lỗi về câu, từ, chính tả,.
- Điểm 0: + Không xác định được yêu cầu của đề bài, không viết được gì hoặc viết lạc đề.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN 7 – Tiết 98 - NH: 2015-2016
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1 
Tục ngữ
Ghi lại một câu tục ngữ đã học. Nhận biết kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ.
Biết và phân biệt giữa thành ngữ với tục ngữ. 
Số câu 
Số điểm 	
 Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 3
30 %
Số câu 2
Số điểm 2
20 %
Số câu 4
Số điểm 5
50 %
Chủ đề 2 
Văn bản nghị luận
Nhận biết về tác giả, luận điểm, ý nghĩa của một số văn bản nghị luận đã học.
Nhớ được luận điểm cơ bản trong văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 
Viết đoạn văn nghị luận chứng minh về đức tính giản dị của Bác Hồ.. 
Số câu 
Số điểm 	
 Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 2
20 %
Số câu 1
Số điểm 3
30 %
Số câu 3
Số điểm 5
50 %
T.số câu 
T. số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 4
Số điểm 5
50 %
Số câu 2
Số điểm 2
20 %
Số câu 1
Số điểm 3
30 %
Số câu 7
Số điểm 10
100 %
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN – TIẾT 98 - NH: 2015-2016 
Câu 1: (2 điểm) Trong hai câu:“Đẽo cày giữa đường.” và “ Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.”, câu nào là tục ngữ ? Giải thích vì sao em cho đó là câu tục ngữ ? 
Câu 2: (3 điểm) Ghi lại một câu tục ngữ mà em đã học (hoặc sưu tầm được) nói về thiên nhiên và lao động sản xuất (hoặc về con người và xã hội). Nêu kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ ấy.
Câu 3: (2 điểm) Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của tác giả nào ? Trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, tinh thần yêu nước được khẳng định như thế nào ? 
Câu 4: (3 điểm) Viết đoạn văn ngắn (ít nhất là 3 câu) chứng minh Bác Hồ sống rất giản dị. 
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN 7 – Tiết 98 - NH: 2015-2016
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
(2,0 đ)
- Chỉ ra đúng câu tục ngữ : Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
- Giải thích: là câu nói ngắn gọn, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về lao động sản xuất. 
1 đ
1 đ
Câu 2
(3,0 đ)
- Ghi lại đúng một câu tục ngữ đã học (hoặc sưu tầm được) nói về thiên nhiên và lao động sản xuất (hoặc về con người và xã hội). 
- Nêu đúng kinh nghiệm mà câu tục ngữ ấy thể hiện. 
1 đ
1 đ
Câu 3
(2,0 đ)
- Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của tác giả Hồ Chí Minh. 
- Trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, tinh thần yêu nước được khẳng định: Đó là truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam. 
1 đ
1 đ
Câu 4
(3,0 đ)
* Yêu cầu cần đạt: Viết được một đoạn văn chứng minh ngắn gọn, mạch lạc, đủ số câu qui định, trong đó nêu ra được những dẫn chứng cụ thể về đức tính giản dị của Bác Hồ trong lối sống, cách làm việc, cách nói và cách viết,
* Biểu điểm :
- Bài viết đi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu cần đạt trên. Các câu trong đoạn có sự liên kết chặt chẽ về mặt hình thức và nội dung.
- Bài viết đi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu cần đạt trên. Các câu trong đoạn có sự liên kết về mặt hình thức và nội dung. Có thể mắc một vài lỗi nhỏ về mặt diễn đạt.
- Bài viết đi đúng, tương đối đầy đủ nội dung yêu cầu cần đạt trên. Bài làm còn sơ sài, mắc vài lỗi về mặt diễn đạt và chính tả.
- Bài đi đúng hướng nhưng nội dung sơ sài, đoạn văn dài quá (hoặc ngắn quá) so với yêu cầu, văn chưa mạch lạc, mắc lỗi nhiều.
- Lạc đề.
3 đ
2 - 2,5 đ
1 - 1,5 đ
0,5 đ
0 đ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học: 2015 - 2016
Môn: NGỮ VĂN 7 
NỘI DUNG ÔN TẬP
A. PHẦN VĂN:
1) Các bài ca dao thuộc các chủ đề: Những câu hát về tình cảm gia đình, Những câu hát than thân.
2) Học thuộc, hiểu về tác giả và nắm được ý nghĩa của các bài thơ trung sau: Bánh trôi nước, Qua Đèo Ngang, Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, Cảnh khuya, Rằm tháng giêng, Tiếng gà trưa. 
B. PHẦN TIẾNG VIỆT:
1) Từ loại: Đại từ, Quan hệ từ.
2) Các loại từ: Từ ghép, Từ láy, Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, Từ đồng âm.
2) Các biện pháp tu từ: Điệp ngữ, Chơi chữ. 
3) Cấu tạo của Thành ngữ và từ Hán Việt.
C. PHẦN TẬP LÀM VĂN: Văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 
Câu 1: Chép thuộc lòng một bài CD về tình cảm gia đình, một bài CD than thân và nêu ý nghĩa của bài CD đó.
Câu 2: Nêu ý nghĩa của bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh. Chép thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối bài thơ Tiếng gà trưa. Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai khổ thơ đó. 
Câu 3: Chép thuộc lòng bài thơ Qua đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan. Chỉ ra những dấu hiệu (số câu, số chữ, cách hiệp vần) để chứng tỏ đây là

Tài liệu đính kèm:

  • docOn_tap_KT_45_p_NGU_VAN_7.doc