§1: HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN A. LÝ THUYẾT 1. Qui tắc cộng: Một công việc nào đó có thể được thực hiện theo một trong hai phương án A hoặc B. Nếu phương án A có m cách thực hiện, phương án B có n cách thực hiện và không trùng với bất kì cách nào trong phương án A thì công việc đó có m + n cách thực hiện. 2. Qui tắc nhân: Một công việc nào đó có thể bao gồm hai công đoạn A và B. Nếu công đoạn A có m cách thực hiện và ứng với mỗi cách đó có n cách thực hiện công đoạn B thì công việc đó có m.n cách thực hiện. B. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Các bài toán sử dụng quy tắc cộng Phương pháp: Đếm số phần tử của tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó Dựa vào tính chất của các phần tử, ta chia tập hợp cần đếm thành các tập hợp con rời nhau. Đếm số phần tử rồi sử dụng quy tắc cộng. Ví dụ 1: Từ các chữ số 1,2,3 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm có: Ba chữ số khác nhau Hai chữ số khác nhau Ví dụ 2: Từ các chữ số 1,2,3 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm các chữ số khác nhau? Ví dụ 3: Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm hai chữ số khác nhau được thành lập từ các chữ số 0,1,2,3,4,5? Dạng 2: các bài toán sử dụng quy tắc nhân Ví dụ 1: Cho 3 thành phố A,B,C. Biết rằng từ thành phố A đi đến thành phố B có 4 con đường khác nhau, từ thành phố B đi đến thành phố C có 3 con đường khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến C mà phải qua B. Ví dụ 2: Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số ? Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chũa số đôi một khác nhau? Ví dụ 3: Cho số Có bao nhiêu số tự nhiên là ước dương của A Có bao nhiêu số tự nhiên là ước dương của A2 và chia hết cho A? Dạng 3: Các bài toán kết hợp quy tắc cộng và quy tắc nhân Ví dụ 1: Trên giá sách có 14 quyển sách, trong đó có 5 quyển sách toán, 6 quyển sách văn và 3 quyển sách ngoại ngữ. Nếu chọn 2 quyển sách khác thể loại trên giá sách đã cho thì có bao nhiêu cách chọn. C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bài 1: Một lớp có 40 học sinh gồm 25 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Nhà trường cần chọn một học sinh tham gia cuộc thi về môi trường. Hỏi có bao nhiêu cách chọn. Hỏi có bao nhiêu cách chọn hai học sinh tham gia hội trại với điều kiện phải có cả nam và nữ. Bài 2: Một trường THPT có 5 học sinh giỏi lớp 10, 6 học sinh giỏi lớp 11 và 8 học sinh giỏi lớp 12. Cần chọn ra 3 học sinh để tham gia đội tuyển thi “ Đố vui để học”. Hỏi có bao nhiêu cách chọn nếu mỗi khối có một học sinh? Bài 3: Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số. Từ các chữ số 1,2,3,4,5,6 ta thành lập các số tự nhiên có 5 chữ số. Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số kề nhau khác nhau. Bài 4: Một lớp gồm có 30 học sinh. Cần chọn ra một lớp trưởng, một lớp phó và một thư ký. Hỏi có bao nhiêu cách chọn biết rằng học sinh nào cũng có khả năng làm lớp trưởng, làm lớp phó và làm thư ký. Bài 5: Có 4 thành phố A,B,C,D. Có 4 con đường đi từ A đến B, có 3 con đường đi từ B đến C, có 5 con đường đi từ A đến D và 5 con đường đi từ B đến C. Biết rằng để đi từ A đến C phải qua B hoặc D. Hỏi có tất cả bao nhiêu cách khác nhau để đi từ A đến C. Bài 6: Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5 ta thành lập các số tự nhiên gồm 4 chữ số. Hỏi có bao nhiêu số đượ tạo thành? Hỏi có bao nhiêu số có các chữ số đôi một khác nhau? Hỏi có bao nhiêu số sao cho hai chữ số kề nhau phải khác nhau về tính chẵn lẻ. Bài 7: Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra hai đồ vật từ một tập hợp có: a) 2 đồ vật khác nhau? b) 3 đồ vật khác nhau c) 4 đồ vật khác nhau? d) n đồ vật khác nhau? Bài 8: Một học sinh có 4 quyển sách toán khác nhau và 3 quyển sách văn khác nhau. Cần sắp xếp 7 quyển sách trên thành một dãy theo hàng ngang trên một tủ sách. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp? Hỏi có bao nhiêu cách xếp nếu hai quyển sách kề nhau phải khác thể loại? Bài 9: Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5 cần lập ra các số tự nhiên gồm 4 chữ số. Hỏi có bao nhiêu số chia hết cho 5 Hỏi có bao nhiêu số mà trong đó các chữ số đều khác nhau và nhất thiết phải có mặt chữ số 1? Bài 10: Một bàn cờ vua có hình vuông, mỗi cạnh chia thành 8 ô, tổng cộng có 64 ô. Một quân xe có thể “ ăn trực tiếp” bất kì một quân cùng cột hoặc hàng với nó. Giả sử trên bàn cờ chỉ có hai quân xe, hỏi có bao nhiêu cách đặt hai quan xe trên bàn cờ sao cho chúng không ăn lẫn nhau. §2: HOÁN VỊ, CHỈNH HỢP VÀ TỔ HỢP A. LÝ THUYẾT I. Hoán vị: 1. Giai thừa: n! = 1.2.3n Qui ước: 0! = 1 n! = (n–1)!n = (p+1).(p+2)n (với n>p) = (n–p+1).(n–p+2)n (với n>p) 2. Hoán vị (không lặp): Một tập hợp gồm n phần tử (n ³ 1). Mỗi cách sắp xếp n phần tử này theo một thứ tự nào đó được gọi là một hoán vị của n phần tử. Số các hoán vị của n phần tử là: Pn = n! 3. Hoán vị lặp: Cho k phần tử khác nhau: a1, a2, , ak. Một cách sắp xếp n phần tử trong đó gồm n1 phần tử a1, n2 phần tử a2, , nk phần tử ak (n1+n2+ + nk = n) theo một thứ tự nào đó được gọi là một hoán vị lặp cấp n và kiểu (n1, n2, , nk) của k phần tử. Số các hoán vị lặp cấp n, kiểu (n1, n2, , nk) của k phần tử là: Pn(n1, n2, , nk) = 4. Hoán vị vòng quanh: Cho tập A gồm n phần tử. Một cách sắp xếp n phần tử của tập A thành một dãy kín được gọi là một hoán vị vòng quanh của n phần tử. Số các hoán vị vòng quanh của n phần tử là: Qn = (n – 1)! II. Chỉnh hợp: 1. Chỉnh hợp (không lặp): Cho tập hợp A gồm n phần tử. Mỗi cách sắp xếp k phần tử của A (1 £ k £ n) theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử của tập A. Số chỉnh hợp chập k của n phần tử: · Công thức trên cũng đúng cho trường hợp k = 0 hoặc k = n. · Khi k = n thì = Pn = n! 2. Chỉnh hợp lặp: Cho tập A gồm n phần tử. Một dãy gồm k phần tử của A, trong đó mỗi phần tử có thể được lặp lại nhiều lần, được sắp xếp theo một thứ tự nhất định được gọi là một chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử của tập A. Số chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử: III. Tổ hợp: 1. Tổ hợp (không lặp): Cho tập A gồm n phần tử. Mỗi tập con gồm k (1 £ k £ n) phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử. Số các tổ hợp chập k của n phần tử: · Qui ước: = 1 Tính chất: 2. Tổ hợp lặp: Cho tập A = và số tự nhiên k bất kì. Một tổ hợp lặp chập k của n phần tử là một hợp gồm k phần tử, trong đó mỗi phần tử là một trong n phần tử của A. Số tổ hợp lặp chập k của n phần tử: 3. Phân biệt chỉnh hợp và tổ hợp: · Chỉnh hợp và tổ hợp liên hệ nhau bởi công thức: · Chỉnh hợp: có thứ tự. Tổ hợp: không có thứ tự. Þ Những bài toán mà kết quả phụ thuộc vào vị trí các phần tử –> chỉnh hợp Ngược lại, là tổ hợp. · Cách lấy k phần tử từ tập n phần tử (k £ n): + Không thứ tự, không hoàn lại: + Có thứ tự, không hoàn lại: + Có thứ tự, có hoàn lại: B. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Một số bài toán về hoán vị Ví dụ 1: Cho 5 chữ số 1,2,3,4,5. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau Hỏi trong những số tìm được có bao nhiêu số chẵn? Tìm tổng của các số tự nhiên tìm được ở câu a. Ví dụ 2: Một tổ có 10 học sinh trong đó có 5 học sinh nam và 5 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp các học sinh trong tổ: Thành một hàng dọc sao cho nam, nữ đứng xen kẽ nhau? Ngồi quanh một bàn tròn sao cho nam, nữ ngồi xen kẻ nhau? Dạng 2: Một số bài toán về chỉnh hợp Ví dụ 1: Từ 6 chữ số 1,2,3,4,5,6 người ta cần lập ra các số tự nhiên gồm 3 chữ số khác nhau. Hỏi có bao nhiêu số như thế? Tính tổng của các số tự nhiên tìm được. Ví dụ 2: Vào giữa tháng 1 năm 2007, tám đội bóng đá thuộc liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF) khởi tranh cúp vô địch, chia thành hai bảng: Bảng A gồm có Thái Lan, Malaixia, Mianma và Philippin, bảng B gồm Việt Nam, Singapo, inddonexia và Lào. Ban tổ chức sẽ trao 2 huy chương Vàng và Bạc cho hai đội nhất và nhì ( không có tranh giải ba). Hỏi có bao nhiêu khả năng trao hai huy chương cho hai đội đoạt giải nhất và nhì?(giả sử 8 đội có trình độ tương đương) Theo dự đoán Lào và Philippin là hai đội yếu, không có khả năng vào bán kết. Hỏi có bao nhiêu khả năng xảy ra 4 đội vào bán kết theo quy định mỗi bảng có hai đội, gồm một đội nhất bảng và một đội nhì bảng. Ví dụ 3: Cho tập hợp X={0,1,2,3,4,5,6}. Người ta thiết lập các số tự nhiên gồm có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số của tập X. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số? Trong những số ở câu a có bao nhiêu số chia hết cho 5. Dạng 3: Một số bài toán về tổ hợp Ví dụ 1: Tại một cuộc họp của tổ chức Apec tổ chức tại Hà Nội vào tháng 12 năm 2006 có 21 đại biểu là thành viên của các nước. Trước khi họp, các đại biểu chào hỏi và bắt tay nhau, mỗi đại biểu bắt tay một đại biểu khác một lần. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay. Ví dụ 2: Trong một trường có 4 học sinh giỏi lớp 12, 3 học sinh giỏi lớp 11 và 5 học sinh giỏi lớp 10. Cần chọn ra 5 học sinh giỏi để tham gia thi “ đố vui để học” nhân ngày Nhà giáo Việt Nam sao cho khối 12 có ít nhất hai em và mỗi khối 10, 11 có ít nhất một em. Hỏi có bao nhiêu cách chọn? Ví dụ 3: Cho hai đường thẳng song song a và b. Trên đường thẳng a ta chọn 10 điểm phân biệt và trên đường thẳng b ta chọn 11 điểm phân biệt. Có bao nhiêu hình thang được tạo thành từ các điểm nằm trên hai đường thẳng? Có bao nhiêu tam giác được tạo thành từ các điểm nằm trên hai đường thẳng? Dạng 4: Chứng minh các đẳng thức, BĐT về số Hoán vị, Chĩnh hợp, Tổ hợp Ví dụ 1: Chứng minh a) b) c) Dạng 5: Giải phương trình, bất phương trình chứa Ví dụ 1: Giải các phương trình, bất phương trình sau ( n, k là ẩn) a) b) c) Ví dụ 2: Giải các hệ phương trình a) b) Dạng 6: Bài tập tổng hợp phép đếm Ví dụ 1: Có hai đơn vị thi đấu bóng bàn tranh giải nhân ngày 20/11 của Báo Giáo dụ thời đại. Đội A có 5 cầu thủ nữ, đội B có 6 cầu thủ nữ. Cần chọn ra mỗi đội 3 cầu thủ để ghép cặp thi đấu với nhau, tính điểm trực tiếp 3 trân đấu. Hỏi có bao nhiêu cách thực hiện như thế. Ví dụ 2: Xếp 8 cuốn sách vào kệ sách gồm 4 ngăn, mỗi ngăn 2 cuốn. Hỏi có bao nhiêu cách xếp? C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP Hoán vị Bài 1: Có 6 con tem khác nhau và 6 bì thư cũng khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách dán 6 con tem lên 6 bì thư đã cho biết rằng 1 bì thư chỉ dán một con tem. Bài 2: Cần sắp xếp 5 học sinh A, B, C, D, E thành một dãy hàng ngang. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp? Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho hai học sinh A và B luôn đứng ở hai đầu hàng? Bài 3: Từ 5 chữ số 1,2,3,4,5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau, trong đó phải có mặt hai chữ số 1 và 2.? Bài 4: Cần sắp xếp 3 học sinh nữ và 5 học sinh nam thành một hàng dọc. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp nếu 3 học sinh nữ luôn đứng liền nhau? Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp nếu học sinh đứng đầu hàng là học nữ và học sinh đứng cuối hàng là học sinh nam? Bài 5: Có 4 nữ sinh là Huệ, Anh, Lan, Nhã và 4 nam sinh là An, Bình, Khoa, Hải cùng ngồi quanh một bàn tròn có 8 chỗ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp biết nam và nữ ngồi xen kẻ nhau? Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp biết nam và nữ ngồi xen kẻ nhau nhưng hai bạn Oanh và Khoa không chịu ngồi cạnh nhau? Chỉnh hợp: Bài 6: Một lớp có 15 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Cần chọn ra một lớp trưởng, một lớp phó và một thủ quỹ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn? Hỏi có bao nhiêu cách chọn nếu lớp trưởng phải là học sinh nam? Bài 7: Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6 ta lập ra các số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau. Trong những số tìm được có bao nhiêu số lẻ, bao nhiêu số chẵn? Bài 8: Có bao nhiêu số tự nhiên có các chữ số khác nhau được thành lập từ các chữ số 1,2,3,4,5,6? Bài 9: Từ 9 chữ số 1,2,3,4,5,6,7,8,9 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau? Chứng minh rằng tổng các số tự nhiên tìm được ở câu a) chia hết cho 11111. Tổ hợp Bài 10: Một lớp có 40 học sinh gồm 25 nam và 15 nữ. Giáo viên chủ nhiệm cần chọn ra 6 học sinh để tham gia trồng cây. Hỏi có bao nhiêu cách chọn nếu: Không phân biệt nam, nữ? Có ít nhất 4 học sinh nam và một học sinh nữ? Có nhiều nhất 2 học sinh nữ? Bài 11: Có 12 đội bóng đá tranh giải vô địch quốc gia. Trong vòng đấu loại, các đội thi đấu với nhau theo thể thức vòng tròn, hai đội bống bất kỳ trong 12 đội gặp nhau 2 trận, một trận lượt đi và một trận lượt về. Hỏi có bao nhiêu trận đấu trong vòng loại? Bài 12: Cho 15 điểm nằm trên mặt phẳng trong đó có 5 điểm nằm trên một đường thẳng, ngoài ra không có bất cứ 3 điểm nào khác thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu tam giác có 3 đỉnh là 3 trong số 15 điểm đã cho? Bài 13: Một tập hợp gồm 8 đường thẳng song song cắt một tập hợp gồm n đường thẳng song song tạo ra 420 hình bình hành. Tìm n? Bài 14: Cho tập hợp X có 20 phần tử. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra từ X một tập con có số phần tử lẻ? Bài 15: Có bao nhiêu số tự nhiên có đúng 4 chữ số, sao cho trong mỗi số đó, chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước? Đẳng thức, bất đẳng thức, phương trình, bất phương trình, hệ phương trình Bài 16: Chứng minh rằng: a) b) Bài 17: Giải các phương trình, bất phương trình: a) b) c) Bài 18: Giải các hệ phương trình sau: a) b) Bài tập tổng hợp Bài 19: Ban văn nghệ của lớp 11 C có 7 nam sinh và 9 nữ sinh. Cần chọn ra 5 nam và 5 nữ để ghép thành 5 cặp nam nữ trình diễn tiết mục thời trang. Hỏi có bao nhiêu cách chọn thỏa mãn yêu cầu bài toán. Bài 20: Có 5 nam ca sĩ và 7 nữ ca sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 2 nam và 2 nữ ca sĩ để hát 2 bì song ca nam nữ. Bài 21: Cần chia 18 học sinh của một lớp thành 3 nhóm sinh hoạt ( không cần đặt tên nhóm không quy thứ tự ) , mỗi nhóm có 6 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chia? Cần chia 18 học sinh của một lớp thành 3 tổ 1,2,3 khác nhau, mỗi tổ có 6 học sinh để tham gia làm vệ sinh trường ở 3 địa điểm khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chia? Bài 22: Xét tập hợp các số tự nhien gồm 6 chữ số. Hỏi có bao nhiêu số chứa đúng hai chữ số 9, các chữ số khác có mặt đúng một lần? §3: CÔNG THỨC NHỊ THỨC NIU-TƠN A. LÝ THUYẾT: 1. Công thức khai triển nhị thức Newton: Với mọi nÎN và với mọi cặp số a, b ta có: 2. Tính chất: 1) Số các số hạng của khai triển bằng n + 1 2) Tổng các số mũ của a và b trong mỗi số hạng bằng n 3) Số hạng tổng quát (thứ k+1) có dạng: Tk+1 = ( k =0, 1, 2, , n) 4) Các hệ số của các cặp số hạng cách đều số hạng đầu và cuối thì bằng nhau: 5) , * Nhận xét: Nếu trong khai triển nhị thức Newton, ta gán cho a và b những giá trị đặc biệt thì ta sẽ thu được những công thức đặc biệt. Chẳng hạn: (1+x)n = Þ . Suy ra: Số tập con của tập có n phần tử là: (x–1)n = Þ B. CÁC DẠNG TOÁN: Dạng 1: Khai triển nhị thức Niu-Tơn Ví dụ 1: Khai triển các nhị thức: a) b) Dạng 2: Tìm số hạng và hệ số của số hạng có lũy thừa với số mũ cho trước Ví dụ 1: Cho nhị thức . Tìm số hạng không chứa x trong khai triển nhị thức trên. Ví dụ 2: Tìm hệ số của số hạng chứa x3 trong khai triển Ví dụ 3: Tìm đa thức f(x) biết Dạng 3: Một số dạng toán tính tổng các tổ hợp Ví dụ 1: Tính các tổng sau đây: a) b) , , với n là số chẵn. Ví dụ 2: Cho . Tính tổng: C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP Khai triển nhị thức Niu-Tơn Bài 1: Khai triển các nhị thức sau: a) b) c) d) Bài 2: Giả sử khai triển nhị thức . Tìm hệ số lớn nhất. Bài 3: Tìm a để trong khai triển , hệ số của số hạng chứa x3 , hệ số của số hạng chứa x3 là 405. Bài 4: Tìm hệ số của số hạng chứa x9 trong khai triển của . Bài 5: Cho khai triển nhị thức với a, b khác 0. Gọi ba số hạng thứ nhất, thứ hai, thứ ba của khai triển lần lượt là p, q, r . Cho biết . Tính tổng tất cả các hệ số của khai triển. Bài 6: Giả sử khai triển: được viết theo lũy thừa tăng dần của x là . Tìm a,b,n. Bài 7: Cho khai triển . Biết rằng trong khai triển có 3 hệ số liên tiếp tỉ lệ với 2:15:70. Tìm n Tính tổng tất cả các hệ số của các lũy thừa bậc lẻ của x. Tính tổng tổ hợp Bài 8: Cho đa thức . Tính tổng và Bài 9: Cho n là số nguyên dương chẵn. Chứng minh rằng: Bài 10: Tính tổng: Bài 11: Chứng minh: với và Bài 12: Chứng minh rằng: §4: BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ A. LÝ THUYẾT: 1. Phép thử và biến cố: Phép thử: Một phép thử ngẫu nhiên ( gọi tắt là phép thử ) thường kí hiệu T, là một thí nghiệm hay một hành động mà: Có thể lặp đi lặp lại nhiều lần trong các điều kiện giống nhau; Kết quả của nó không thể dự đoán được; Có thể xác định được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó. Không gian mẫu: Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử được gọi là không gian mẫu của phép thử, kí hiệu . Biến cố: Biến cố A liên qua đến phép thử T là tập các kết quả của phép thử làm xảy ra A, kí hiệu , Ì W. · Biến cố không: Æ · Biến cố chắc chắn: W 2. Xác suất của biến cố Định nghĩa cổ điển của xác suất: giả sử phép thử T có không gian mẫu là một tập hữu hạn và các kết quả của T đồng khả năng. A là biến cố liên quan đến phép thử T và là tập các kết quả thuận lợi cho A. Xác suất của biến cố A: P(A) = Ta thấy: 0 £ P(A) £ 1; P(W) = 1; P(Æ) = 0 Định nghĩa thống kê của xác suất B. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Tính xác suất P(A) dựa vào cách liệt kê các phần tử của không gian mẫu và các phần tử của tập Ví dụ 1: Với phép thử gieo 3 đồng xu phân biệt một lần. Mô tả không gian mẫu Gọi A là biến cố “Có đúng hai đồng xu xuất hiện mặt sấp”. Tìm tập hợp mô tả các kết quả của A và tính P(A). Gọi B là biến cố “ Có ít nhất hai đồng xu xuất hiện mặt ngửa”. Tìm tập hợp mô tả các kết quả của B và tính P(B). Ví dụ 2: Gọi T là phép thử “ Gieo hai con súc sắc”. Mô tả không gian mẫu của T. Gọi A là biến cố “Tổng số chấm trên các mặt xuất hiện của hai con súc sắc lớn hơn 8”. Liệt kê các kết quả thuận lợi cho A và tính P(A). Gọi B là biến cố “Hiệu số chấm trên các mặt xuất hiện của hai con súc sắc bé hơn 2”. Liệt kê các kết quả thuận lợi cho B và tính P(B). Dạng 2: Tính xác suất P(A) dựa vào các quy tắc cộng, quy tắc nhân và dựa vào các công thức tính số hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp Ví dụ 1: Lớp 11 A có 25 đoàn viên trong đó có 10 nam và 15 nữ. Chọn ngẫu nhiên một đoàn viên làm thư kí đại hội chi đoàn. Tìm xác suất để chọn được thư l\kí là một đoàn viên nữ Chọn ngẫu nhiên hai đoàn viên trong chi đoàn để tham dự trại 26/3. Tìm xác suất để hai đoàn viên được chọn có 1 nam và một nữ. Ví dụ 2: Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau. Gọi A là biến cố “ Số tự nhiên được chọn gồm 4 chữ số 1,2,3,4”. Tính số thuận lợi của A và tính xác suất P(A). Ví dụ 3: Một tổ có 9 học sinh, trong đó có 5 nam và 4 nữ được xếp thành một hàng dọc. Tính xác suất sao cho không có hai bạn nam nào đứng kề nhau. Ví dụ 4: Chọn ngẫu nhiên một biển số xe máy cùng một họ K3, mỗi biển số có 4 chữ số. Tính xác suất để có biển số có hai chữ số đầu giống nhau và hai chữ số sau giống nhau, biết 4 chữ số đó không hoàn toàn giống nhau. C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bài 1: Với phép thử gieo hai đồng xu một lần. Mô tả không gian mẫu Gọi A là biến cố “ có ít nhất một đồng xu xuất hiện mặt ngửa” . Tìm tập mô tả các kết quả của A và tính P(A). Bài 2: Với phép thử gieo 3 đồng xu một lần. Tính xác suất để có ít nhất hai đồng xu xuất hiện mặt sấp. Bài 3: Một hộp chứa 10 viên bi, trong đó có 5 bi đỏ và 3 bi xanh và 2 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi. Tính xác suất để: Cả hai bi lấy ra đều là bi đỏ: Trong hai bi lấy ra, có một bi xanh và một bi vàng. Bài 4: Trong một buổi họp mặt có 10 học sinh, trong đó có 5 nam và 5 nữ. Xếp ngẫu nhiên 10 học sinh ngồi quanh một bàn tròn. Tính xác suất sao cho không có hai nam, hai nữ nào ngồi cạnh nhau. Bài 5: Chọn ngẫu nhiên một biển số xe máy cùng một họ K4, mỗi biển số có 4 chữ số. Tính xác suất sao cho biển số gồm các chữ số tiến, tức là biển số có chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước. Bài 6: Một tổ có 9 học sinh trong đó có 3 nữ. Phân 9 học sinh này về sinh hoạt hè với 3 nhóm thiếu nhi, mỗi nhóm có 3 học sinh. Tìm xác suất để mỗi nhóm thiếu nhi có một học sinh nữ. Bài 7: Trong một cuộc dự thi tìm hiểu về ATGT, có 3 lớp 11 có học sinh tham gia dự thi. Lớp A có 8 em, lớp B có 7 em và lớp C có 9 em. Ban tổ chức sẽ trao 3 giải thưởng cho 3 bài dự thi xuất sắc nhất. Tính xác suất để mỗi lớp đều có học sinh đoạt giải. Bài 8: Trong một lễ sinh nhật các học sinh An, Bình, Xuân, Thu, Cúc và Hoa muốn chụp hình lưu niệm và đứng ngẫu nhiên thành một hàng ngang. Tính xác suất để hình chụp có hai bạn An, Bình đứng cạnh nhau. §5: CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT A. LÝ THUYẾT: I. Quy tắc cộng xác suất 1. Biến cố hợp: Cho hai biến cố A và B cùng liên quan đến phép thử T. Biến cố “A hoặc B xảy ra”
Tài liệu đính kèm: